Hệ số can chi:
Hệ số quan trọng nhất trong lịch pháp phương Đông là hệ số 10 (thập can), hệ số 12 thập nhị chi, hệ số 60 tức lục thập hoa giáp, 6 chu kỳ hàng chi kết hợp với 10 chu kỳ hàng can 6x10=60 (lục giáp).
Xem Tử vi năm mới, tử vi 12 con giáp tại đây >>
Xem lá số tử vi trọn đời của từng con giáp tại đây >>
Thập can( tức là 10 thiên can): theo thứ tự:
1 - Giáp | 2 - Ất | 3 - Bính | 4 - Đinh | 5 - Mậu |
6 - Kỷ | 7 - Canh | 8 - Tân | 9 - Nhâm | 10 - Quý |
Thập nhị chi (12 địa chi): theo thứ tự:
1 - Tý | 2 - Sửu | 3 - Dần | 4 - Mão | 5 - Thìn | 6 - Tỵ |
7 - Ngọ | 8 - Mùi | 9 - Thân | 10 - Dậu | 11 - Tuất | 12 - Hợi |
Can chi nào là số lẻ là dương, can chi nào là số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ kết hợp với âm chi.
Sự kết hợp hàng can với ngũ hành và tứ phương
Giáp | : Dương mộc | Phương Đông |
Ất | : Âm mộc | Phương Đông |
Bính | : Dương hoả | Phương Nam |
Đinh | : Âm Hoả | Phương Nam |
Mậu | : Dương Thổ | Trung ương |
Kỷ | : Âm thổ | Trung ương |
Canh | : Dương Kim | Phương Tây |
Tân | : Âm Kim | Phương Tây |
Nhâm | : Dương Thuỷ | Phương Bắc |
Quý | : Âm Thuỷ | Phương Bắc |
Sự kết hợp hàng chi với ngũ hành và tứ phương:
Hợi | : Âm Thuỷ | Phương Bắc |
Tí | : Dương Thuỷ | Phương Bắc |
Dần | : Dương mộc | Phương Đông |
Mão | : Âm mộc | Phương Đông |
Ngọ | : Dương hoả | Phương Nam |
Tỵ | : Âm Hoả | Phương Nam |
Thân | : Dương Kim | Phương Tây |
Dậu | : Âm Kim | Phương Tây |
Sửu | : Âm thổ | Phân bố đều bốn phương |
Thìn | : Dương Thổ | Phân bố đều bốn phương |
Mùi | : Âm thổ | Phân bố đều bốn phương |
Tuất | : Dương Thổ | Phân bố đều bốn phương |
Can chi tương hình, tương xung, tương hại, tương hoá, tương hợp;
Tương hình(xấu) (chỉ tính hàng chi):
Trong 12 chi có 8 chi nằm trong 3 loại chống đối nhau:
1.Tý và Mão Chống nhau
2. Dần, Tỵ và Thân Chống nhau
3. Sửu, Mùi và Tuất Chống nhau
Và hai loại tự hình: Thìn chống thìn, Ngọ chống Ngọ (chỉ có Dậu và Hợi là không chống ai)
Tương xung (xấu) hàng can có 4 cặp tương xung (gọi là tứ xung).
Giáp (Phương Đông) xung với Canh (Phương Tây) đều Dương
Ất (Phương Đông) xung với Tân (Phương Tây) đều Âm.
Bính (Phương Nam) xung với Nhâm(Phương Bắc) đều Dương.
Đinh (Phương Nam) xung với Quý (Phương Bắc) đều Âm.
Hàng chi có 6 cặp tương xung (gọi là lục xung):
1 - Tý xung | 7 - Ngọ (đều Dương và Thuỷ Hoả xung khắc) |
2 - Sửu xung | 8 - Mùi (đều Âm) |
3 - Dần xung | 9 - Thân (đều Dương và Kim Mộc xung khắc) |
4 - Mão xung | 10 - Dậu (đều Âm và Kim mộc xung khắc) |
5 - Thìn xung | 11 -Tuất (đều Dương) |
6 - Tỵ xung | 12 - Hợi (đều Âm và Thuỷ Hoả xung khắc) |
- Phương Đông Tây Nam Bắc đối nhau.
- Khí tiết nóng lạnh khác nhau.
o Tương hại (xấu) có 6 cặp hàng chi hại nhau:
1. Tý - Mùi
2. Sửu – Ngọ
3. Dần - Tỵ
4. Mão - Thìn
5. Thân - Hợi
6. Dậu - Tuất
o Tương hoá (tốt) theo hàng can có 5 cặp tương hoá (đối xứng nhau).
1. Giáp-Kỷ hoá Thổ (âm dương điều hoà).
2. Ất-Canh hoá Kim (âm dương điều hoà).
3. Bính-Tân hoá Thuỷ (âm dương điều hoà).
4. Đinh-Nhâm hoá Mộc (âm dương điều hoà).
5. Mậu-Quý hoá Hoả (âm dương điều hoà).
Tuy phương đối nhau nhưng một âm một dương, âm dương điều hoà trở thành tương hoá, hoá để hợp.
o Tương hoá (tốt): Trong 12 chi có hai loại: lục hợp và tam hợp.
Lục hợp:
Tý và Sửu hợp Thổ.
Dần và Hợi hợp Mộc.
Mão và Tuất hợp Hoả.
Thìn và Dậu hợp Kim.
Thân và Tỵ hợp Thuỷ.
Ngọ và Mùi : thái dương hợp thái âm.
Thuyết " Tam mệnh thông hội" giải thích rằng: hễ hoà hợp, âm dương tương hoà, thì khí âm khí dương hợp nhau. Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất là 6 dương chi gặp Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi 6 âm chi. Một âm một dương hoà hợp với nhau.
Tam hợp có 4 nhóm : cách 3
1. Thân Tý, Thìn hợp Thuỷ.
2. Hợi, mão, Mùi hợp mộc.
3. Dần, Ngọ, Tuất hợp Hoả.
4. Tỵ, Dậu, Sửu hợp Kim.
Bảng tra Cung mệnh Can chi và Ngũ Hành
Tử vi, hay tử vi đẩu số, là một hình thức bói toán vận mệnh con người được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, Can Chi… bằng cách lập lá số tử vi với Thiên bàn, địa bàn và các cung sao; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính để lý giải những diễn biến xảy ra trong đời người.
CUNG BÁT TRẠCH NĂM TUỔI CUNG HÀNH NAM NỮ
CUNG BÁT TRẠCH | ||||
NĂM | TUỔI | CUNG | HÀNH | |
NAM | NỮ | |||
1924 | Giáp Tý | Tốn | Khôn | Kim + |
1925 | Ất Sửu | Chấn | Chấn | Kim - |
1926 | Bính Dần | Khôn | Tốn | Hỏa + |
1927 | Đinh Mão | Khảm | Cấn | Hỏa - |
1928 | Mậu Thìn | Ly | Càn | Mộc + |
1929 | Kỷ Tỵ | Cấn | Đoài | Mộc - |
1930 | Canh Ngọ | Đoài | Cấn | Thổ + |
1931 | Tân Mùi | Càn | Ly | Thổ - |
1932 | NhâmThân | Khôn | Khảm | Kim + |
1933 | Quý Dậu | Tốn | Khôn | Kim - |
1934 | GiápTuất | Chấn | Chấn | Hỏa + |
1935 | Ất Hợi | Khôn | Tốn | Hỏa - |
1936 | Bính Tý | Khảm | Cấn | Thủy + |
1937 | Đinh Sửu | Ly | Càn | Thủy - |
1938 | Mậu Dần | Cấn | Đoài | Thổ + |
1939 | Kỷ Mão | Đoài | Cấn | Thổ - |
1940 | Canhthìn | Càn | Ly | Kim + |
1941 | Tân Tỵ | Khôn | Khảm | Kim - |
1942 | Nhâm Ngọ | Tốn | Khôn | Mộc + |
1943 | Qúy Mùi | Chấn | Chấn | Mộc - |
1944 | GiápThân | Khôn | Tốn | Thủy + |
1945 | Ất Dậu | Khảm | Cấn | Thủy - |
1946 | BínhTuất | Ly | Càn | Thổ + |
1947 | Đinh hợi | Cấn | Đoài | Thổ - |
1948 | Mậu Tý | Đoài | Cấn | Hỏa + |
1949 | Kỷ Sửu | Càn | Ly | Hỏa - |
1950 | Canh Dần | Khôn | Khảm | Mộc + |
1951 | Tân Mão | Tốn | Khôn | Mộc - |
1952 | NhâmThìn | Chấn | Chấn | Thủy + |
1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tốn | Thủy - |
1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Cấn | Kim + |
1955 | Ất Mùi | Ly | Càn | Kim - |
1956 | Bính thân | Cấn | Đoài | Hỏa + |
1957 | Đinh Dậu | Đoài | Cấn | Hỏa - |
1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly | Mộc + |
1959 | Kỷ Hợi | Khôn | Khảm | Mộc - |
1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn | Thổ + |
1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn | Thổ - |
1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn | Kim + |
1963 | Quý Mão | Khảm | Cấn | Kim - |
1964 | GiápThìn | Ly | Càn | Hỏa + |
1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài | Hỏa - |
1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn | Thủy + |
1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly | Thủy - |
1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm | Thổ + |
1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn | Thổ - |
1970 | CanhTuất | Chấn | Chấn | Kim + |
1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn | Kim - |
1972 | Nhâm Tý | Khảm | Cấn | Mộc + |
1973 | Quý Sửu | Ly | Càn | Mộc - |
1974 | Giáp Dần | Cấn | Đoài | Thủy + |
1975 | Ất Mão | Đoài | Cấn | Thủy - |
1976 | BínhThìn | Càn | Ly | Thổ + |
1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Khảm | Thổ - |
1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Khôn | Hỏa + |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Chấn | Hỏa - |
1980 | CanhThân | Khôn | Tốn | Mộc + |
1981 | Tân Dậu | Khảm | Cấn | Mộc - |
1982 | NhâmTuất | Ly | Càn | Thủy + |
1983 | Quý Hợi | Cấn | Đoài | Thủy - |
1984 | Giáp tý | Đoài | Cấn | Kim + |
1985 | Ất Sửu | Càn | Ly | Kim - |
1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm | Hỏa + |
1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn | Hỏa - |
1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn | Mộc + |
1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn | Mộc - |
1990 | Canh Ngọ | Khảm | Cấn | Thổ + |
1991 | Tân Mùi | Ly | Càn | Thổ - |
1992 | NhâmThân | Cấn | Đoài | Kim + |
1993 | Quý Dậu | Đoài | Cấn | Kim - |
1994 | GiápTuất | Càn | Ly | Hỏa + |
1995 | Ất Hợi | Khôn | Khảm | Hỏa - |
1996 | Bính Tý | Tốn | Khôn | Thủy + |
1997 | Đinh Sửu | Chấn | Chấn | Thủy - |
1998 | Mậu Dần | Khôn | Tốn | Thổ + |
1999 | Kỷ Mão | Khảm | Cấn | Thổ - |
2000 | Canhthìn | Ly | Càn | Kim + |
2001 | Tân Tỵ | Cấn | Đoài | Kim - |
2002 | Nhâm Ngọ | Đoài | Cấn | Mộc + |
2003 | Qúy Mùi | Càn | Ly | Mộc - |
2004 | GiápThân | Khôn | Khảm | Thủy + |
2005 | Ất Dậu | Tốn | Khôn | Thủy - |
2006 | BínhTuất | Chấn | Chấn | Thổ + |
2007 | Đinh hợi | Khôn | Tốn | Thổ - |
2008 | Mậu Tý | Khảm | Cấn | Hỏa + |
2009 | Kỷ Sửu | Ly | Càn | Hỏa - |
2010 | Canh Dần | Cấn | Đoài | Mộc + |
2011 | Tân Mão | Đoài | Cấn | Mộc - |
2012 | NhâmThìn | Càn | Ly | Thủy + |
2013 | Quý Tỵ | Khôn | Khảm | Thủy - |
2014 | Giáp Ngọ | Tốn | Khôn | Kim + |
2015 | Ất Mùi | Chấn | Chấn | Kim - |
2016 | Bínhthân | Khôn | Tốn | Hỏa + |
2017 | Đinh Dậu | Khảm | Cấn | Hỏa - |
2018 | Mậu Tuất | Ly | Càn | Mộc + |
2019 | Kỷ Hợi | Cấn | Đoài | Mộc - |
2020 | Canh Tý | Đoài | Cấn | Thổ + |
2021 | Tân Sửu | Càn | Ly | Thổ - |
2022 | Nhâm Dần | Khôn | Khảm | Kim + |
2023 | Quý Mão | Tốn | Khôn | Kim - |
2024 | GiápThìn | Chấn | Chấn | Hỏa + |
2025 | Ất Tỵ | Khôn | Tốn | Hỏa - |
2026 | Bính Ngọ | Khảm | Cấn | Thủy + |
2027 | Đinh Mùi | Ly | Càn | Thủy - |
2028 | Mậu Thân | Cấn | Đoài | Thổ + |
2029 | Kỷ Dậu | Đoài | Cấn | Thổ - |
2030 | CanhTuất | Càn | Ly | Kim + |
2031 | Tân Hợi | Khôn | Khảm | Kim - |
2032 | Nhâm Tý | Tốn | Khôn | Mộc + |
2033 | Quý Sửu | Chấn | Chấn | Mộc - |
2034 | Giáp Dần | Khôn | Tốn | Thủy + |
2035 | Ất Mão | Khảm | Cấn | Thủy - |
2036 | BínhThìn | Ly | Càn | Thổ + |
2037 | Đinh Tỵ | Cấn | Đoài | Thổ - |
2038 | Mậu Ngọ | Đoài | Cấn | Hỏa + |
2039 | Kỷ Mùi | Càn | Ly | Hỏa - |
2040 | CanhThân | Khôn | Khảm | Mộc + |
2041 | Tân Dậu | Tốn | Khôn | Mộc - |
2042 | NhâmTuất | Chấn | Chấn | Thủy + |
2043 | Quý Hợi | Khôn | Tốn | Thủy - |
Cách tính cung mệnh và tuổi làm nhà như sau:
Lập Bảng
STT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Cách tính như sau: Lấy năm sinh (âm lịch) chia 9 ta có số dư. Lấy số dư đối chiếu bảng trên ta sẽ được cung mệnh nam hoặc nữ.
Thí dụ: Sinh năm 1980, lấy 1980 chia 9 ta có số dư là 9. Đối chiếu bảng trên ta tính được : nam-cung Khôn; nữ-cung Tốn.
-Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8. Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung Chấn.
Để tính nhanh các bạn dùng phương pháp 9 bỏ. Thí dụ sinh 1979-bỏ 2 số 9, còn lại 1+7=8. vậy nam nữ đều cung Chấn.
Nhận xét:
-Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại.
-Cung mệnh nam (trừ số 9), theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái:
Khảm đối Ly; Cấn đối Đoài; Càn đối Khôn; Tốn đối Chấn.
-Xét cung Nam và cung nữ: Số 8 nam nữ đồng cung Chấn; số 1 nam Khảm, nữ Cấn; số 6 nữ Khảm, nam Khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-Càn, nữ-Ly; nữ-Càn, nam-Ly ...
Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ.
Sau khi tính được cung mệnh ta phân ra:
- Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam).
- Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN).
Còn có cách tính khác, Thí dụ1: Bạn sinh năm 1864, dùng phương pháp 9 bỏ (tương đương cộng tổng từng số năm sinh trừ 9 liên tiếp) thì dễ dàng có được số 1, vậy nam cung Khảm, nữ cung Cấn.
Thí dụ 2: Bạn sinh năm 2150, dễ dàng nhận ra số 8 (2+1+5), vậy nam nữ đồng cung Chấn. Việc dùng 1 phép tính nữa (11- số dư) để chuyển về được số của hậu thiên cũng là 1 cách tính. Phương pháp này cần thêm 1 phép tính, mặt khác gặp trường hợp số dư là 1, thì ta sẽ có: 11-1=10 ? Cách này áp dụng tốt cho người đã thành thạo về Bát quái.
(st)
Dùng ứng dụng trên smartphone để chọn hướng phù hợp nhé, cài đặt miễn phí tại đây >>
Ý Kiến
Mong rang thuan nhu y
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Có đúng vậy ko nói cho vui lòng mấy người đẹp thui ha
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Viên màng túi quanh năm mà bảo pát tài
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Can lam binh yen ou
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Sẽ làm lại sau 10nam
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
May mắn chả thấy đâu toàn thấy xui thôi ... ở đấy mà may vs chả mắn
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Tháng này mình dc lộc kakakka
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Đúng quá hé hi hi
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Nam mô a di đà phật
Nam mô a di đà phật
Nam mô a di đà phật
Con cầu mong mọi điều may mắn an lành hạnh phúc
This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
Con gà là số mấy? Mơ thấy con gà mua vé số mấy? Mơ thấy con gà mua Vietlott số mấy?
Có thể bạn quan tâm:
- TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Tiên Đoán Tử Vi Trọn Đời Tuổi Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng, giải mã từ tuổi trẻ đến lúc già Tuổi Đinh Mùi 1967 - Nữ mạng, để nắm bắt cơ hội và chuẩn bị những tình huống trong tương lai nhé
- TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Tiên Đoán Tử Vi Trọn Đời Tuổi Đinh Mùi 1967 - Nam mạng, giải mã từ tuổi trẻ đến lúc già Tuổi Đinh Mùi 1967 - Nam mạng, để nắm bắt cơ hội và chuẩn bị những tình huống trong tương lai nhé
- TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Tiên Đoán Tử Vi Trọn Đời Tuổi Ất Mùi 1955 - Nữ mạng, giải mã từ tuổi trẻ đến lúc già Tuổi Ất Mùi 1955 - Nữ mạng, để nắm bắt cơ hội và chuẩn bị những tình huống trong tương lai nhé
- TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Tiên Đoán Tử Vi Trọn Đời Tuổi Ất Mùi 1955 - Nam mạng, giải mã từ tuổi trẻ đến lúc già Tuổi Ất Mùi 1955 - Nam mạng, để nắm bắt cơ hội và chuẩn bị những tình huống trong tương lai nhé
- TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Tiên Đoán Tử Vi Trọn Đời Tuổi Kỷ Mùi 1979 - Nam mạng, giải mã từ tuổi trẻ đến lúc già Tuổi Kỷ Mùi 1979, để nắm bắt cơ hội và chuẩn bị những tình huống trong tương lai nhé
- TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Tiên Đoán Tử Vi Trọn Đời Tuổi Kỷ Mùi 1979 - Nữ mạng, giải mã từ tuổi trẻ đến lúc già Tuổi Kỷ Mùi 1979, để nắm bắt cơ hội và chuẩn bị những tình huống trong tương lai nhé
- Âm Dương kỳ môn độn giáp, Full - Toàn tập
- Độn toán thần diệu, Full - Toàn tập
- Khâm Thiên Tứ Hóa Sơ Cấp của Chiến Nguyễn, Full - Toàn tập
- Kỳ môn độn giáp toàn thư, Full - toàn tập
- Kỳ môn độn giáp của Đàm Liên, Tìm hiểu văn hóa Phương Đông, Full - toàn tập
- Lạc Việt độn toán, Full - toàn tập
1. Ứng dụng Lịch vạn sự, nhịp sinh học, tử vi, bói,... cho điện thoại và máy tính bảng:
Ứng dụng Vạn Sự gồm tập hợp nhiều tính năng hữu ích cho cuộc sống hoặc bạn cũng có thể dùng để giải trí...
Tính năng hiện tại gồm:
* Lịch vạn niên là tiện ích giúp bạn tra cứu lịch vạn sự, xem ngày âm lịch, ngày dương lịch, ngày tốt, ngày xấu ở bất cứ thời điểm nào, ở bất cứ đâu.
* Xem nhịp sinh học: cho bạn biết thông tin về trạng thái biến đổi của sức khỏe, tình cảm, trí tuệ của mình để sắp xếp thời gian làm việc phù hợp.
* Dự đoán tương lai qua tên.
* Dự đoán tương lai qua ngày sinh.
* Các tính năng khác được cập nhật thường xuyên.
* Ứng dụng của chúng tôi hoàn toàn miễn phí, chạy offline hoặc online, trên ứng dụng chỉ có banner quảng cáo của Google. Chúng tôi không thu thập dữ liệu người dùng, không cài cắm các phần mềm độc hại, không gây tốn pin,...
Cài miễn phí và an toàn khi sử dụng trên Google Play, TẠI ĐÂY >> . Hoặc cài qua mã QRCODE dưới
Cài miễn phí và an toàn khi sử dụng cho iPhone và iPad, trên Appstore TẠI ĐÂY >>. Hoặc cài qua mã QRCODE dưới
2. Ứng dụng La Bàn Phong Thủy, hoàng đạo, con giáp... cho điện thoại và máy tính bảng.
* La bàn phong thủy: cho phép định vị tự động bát trạch nhà ở, phòng làm việc, bếp,... theo phong thủy bát trạch.
* Ứng dụng cho phép bạn tìm hiểu về tính cách của từng người theo cung hoàng đạo.
* Xem sự tương hợp của hai bạn theo cung hoàng đạo
* Xem tính cách người theo nhóm máu
* Sự tương hợp về tính cách của hai người theo nhóm máu
* Và nhiều khám phá khác được cập nhật trong những bản nâng cấp tiếp theo.
* Ứng dụng của chúng tôi hoàn toàn miễn phí, chạy offline hoặc online, trên ứng dụng chỉ có banner quảng cáo của Google. Chúng tôi không thu thập dữ liệu người dùng, không cài cắm các phần mềm độc hại, không gây tốn pin,...
Cài miễn phí và an toàn khi sử dụng cho Android, trên Google Play TẠI ĐÂY >>. Hoặc cài qua mã QRCODE sau
Cài miễn phí và an toàn khi sử dụng cho iPhone và iPad, trên Appstore TẠI ĐÂY >>. Hoặc cài qua mã QRCODE sau