Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

9 cách đối đãi con người để cuộc sống đẹp hơn

Cách đối đãi con người thế nào để người thương thì mãi ở bên bạn mà kẻ thù lại trở thành bạn bè là không hề dễ dàng.
9 cách đối đãi con người để cuộc sống đẹp hơn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong cuộc sống, chúng ta giao tiếp và gặp mặt với rất nhiều loại người, có người bạn thực sự yêu thương, cũng có người là kẻ thù của bạn. Thế nhưng cách đối đãi con người thế nào để người thương thì mãi ở bên bạn mà kẻ thù lại trở thành bạn bè là không hề dễ dàng.

9 cach doi dai con nguoi de cuoc song dep hon hinh anh
 

1. Khi gặp được người mà bạn thật lòng yêu thương: Bằng mọi giá hãy làm cho người ấy yêu thương bạn và muốn ở bên bạn mãi mãi, bởi nếu người ấy ra đi, bạn sẽ vô cùng đau khổ.

2. Khi gặp một người bạn đáng tin cậy: Hãy giữ mối quan hệ tốt đẹp với người này vì trong cuộc đời rộng lớn này thì việc gặp được tri âm tri kỷ vô cùng khó.

3. Khi gặp người mà bạn mang ơn: Hãy có những hành động bày tỏ sự cảm kích với họ, tuyệt đối không nên làm tổn thương họ vì họ chính là ân nhân của bạn.

4. Gặp lại người yêu cũ: Nên nở nụ cười với họ, cảm ơn họ vì đã giúp bạn hiểu thêm về tình yêu.

5. Gặp người từng ghét cay ghét đắng bạn: Nên cười xã giao với họ vì họ làm bạn trở nên kiên cường, cứng rắn hơn.

Tập yêu thương theo phương pháp Phật dạy
Trong đạo Phật, từ bi gắn liền với trí tuệ. Không hiểu, không thể thương yêu sâu sắc. Không hiểu, không thể thương yêu đích thực. Hiểu chính là nền tảng của


6. Gặp người đã từng phản bội bạn, quay lưng với bạn: Hãy cứ vui vẻ bắt chuyện với họ vì nếu như không có sự phản bội của họ thì tầm hiểu biết của bạn về cuộc sống này vẫn vô cùng hạn hẹp.

7. Gặp người bạn đã từng yêu say đắm: Nên chúc phúc cho họ, bởi vì khi yêu là nhìn thấy người mình yêu hạnh phúc cũng là một điều hạnh phúc.

8. Gặp người tình cờ đi ngang qua bạn: Họ là người góp phần khiến cuộc sống của bạn lung linh hơn, màu sắc hơn, bạn nên cảm ơn họ. 

9. Và hãy cảm ơn một nửa của bạn hiện nay bởi vì người ấy đã dành tình yêu cho bạn, vì bạn và người ấy đang hạnh phúc.


► Cùng đọc: Danh ngôn cuộc sống, những lời hay ý đẹp và suy ngẫm

S.T



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 9 cách đối đãi con người để cuộc sống đẹp hơn

Nên chọn loại đèn chiếu sáng trong phòng khách như thế nào? –

Đèn trong phòng khách ngoài chức năng chiếu 182 sáng còn có chức năng trang trí. Do vậy, khi chọn đèn trong phòng khách, bạn nên chú ý đến công dụng của một ố loại đèn để có thể đạt được mục đích thiết thực nhất. Ngoài ra, còn phải căn cứ vào màu tườ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ng và màu trần nhà để chọn đèn chiếu sáng cho phù hợp. Khi chọn dáng đèn cụ thể nên chú ý tới chao đèn và ánh đèn để tránh sự tương phản.

Cũng giông như bức xạ sóng ánh sáng của tia mặt trời, ánh sáng đèn cũng ở dạng sóng, bởi số oát (W) của bóng đèn khác nhau mà bước sóng của chúng khác nhau. Nếu trong nhà bô” trí đèn tùy tiện, làm nhiễu loạn sự cân bằng của khí trường trong nhà sẽ không có lợi cho sức khỏe con người. Điều này cũng chính là lý lẽ nói trong đạo phong thủy học truyền thông: Quang sát không có lợi đôi với người, bởi vậy việc bố trí loại đèn và ố lượng bóng đèn trong nhà là điều không thể coi thường.

Để có thể đọc sách, xem tivi, sử dụng vi tính ngay trong phòng khách thì bạn nên dùng các loại đèn chiếu sáng thông thường, ví dụ như đèn voníram, huỳnh quang… Những loại đèn này phát ánh sáng mạnh có thể để trong hộp đèn song có nhược điểm là không thể điều chỉnh được cường độ ánh sáng.

noi-that-dep-cho-phong-khach_4644

Với một phòng khách yên tĩnh và được trang trí nhiều tác phẩm nghệ thuật, bạn nên bô” trí hai loại đèn. Một loại đèn được gọi là đèn bôi cảnh để giữ nguồn sáng nhất định trong phòng, bố trí tại nơi bạn tiếp khách. Loại đèn thứ hai là đèn triển thị, hoặc đèn chụp ánh sáng. Sử dụng loại đèn này trong trường hợp muôn đạt được hiệu quả nghệ thuật đột xuất, như chiếu tập trung vào bức bích họa hoặc một tác phẩm nghệ thuật nào đó. Sau khi làm tăng độ chiếu sáng, sẽ khiến thị giác đối với đường nét, cảnh sắc của tác phẩm tăng bội phần trước hiệu ứng quang học. Loại đèn chiếu thường dùng trong gia đình là đèn thạch anh, có nhiệt trị cao nhưng tuổi thọ ngắn, nên không thích hợp với việc bật sáng thường xuyên. Ngồi nói chuyện trong không gian nghệ thuật như vậy, câu chuyện của bạn sẽ thêm hấp dẫn và lãng mạn hơn.

Khi thiết kế đèn áp tường, bạn nên chọn bóng đèn voníram áp thấp. Loại đèn này có ánh sáng trắng, đẹp, tinh khiết, đặc biệt là khi nhiệt lượng toả ra từ đèn sẽ được chụp đèn phản quang hấp thụ ngay lập tức, do đó ánh sáng của đèn không bị nóng, rất thích hợp dùng làm đèn áp tường.

Ngày nay, có nhiều loại bóng đèn với đủ kích cỡ to nhỏ và màu sắc đa dạng, bạn có thể trang hoàng thêm cho phòng khách của mình với ý nghĩa của màu sắc như: Đèn màu hồng và màu vàng tạo cảm giác ấm áp Đèn màu xanh lam, xanh lục tạo cảm giác lạnh, hoặc tường màu đậm sẽ hấp thụ ánh sáng nhiều hơn, do vậy nên chọn đèn có ánh sáng mạnh.

Khi thiết kế lắp đặt đèn trong phòng khách, bạn cần đặc biệt chú ý đến đường dây đi chìm dưới sàn nhà hoặc đi trong tường, kể cả ổ cắm trong tường đều phải bố trí cẩn thận, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan, đồng thời cũng để bảo đảm an toàn.

Trên trần, tường phòng khách có thể lắp đèn ống, đồng thời căn cứ vào nhu cầu ánh sáng mà lắp thêm một vài bóng đèn dây tóc hoặc bóng tiết kiệm năng lượng. Công suất của loại bóng dây tóc khoảng 15 – 60W, còn của loại bóng tuýp tiết kiệm năng lượng từ 9 – 12W.

Ngoài ra còn có thể dùng đèn treo trong phòng khách. Loại đèn này có tác dụng điều tiết và khống chế chiếu sáng, có thể cân bằng hiệu quả màu ánh sáng, điều tiết không khí trong nhà, sáng tạo phong cách, tăng lớp cảm giác.

Nếu trong nhà bố trí đèn hợp lý, thì ngoài việc đáp ứng đủ nhu cầu ánh sáng còn có thể thể hiện sự ấm cúng tao nhã, dễ chịu, hài hòa trong gia đình, thậm chí còn tạo nên không khí lãng mạn, bởi vậy khi bô” trí đèn chiếu sáng trong nhà cần hết sức chú ý sao cho thật hợp lý.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nên chọn loại đèn chiếu sáng trong phòng khách như thế nào? –

Nắm vững 8 quy tắc phong thủy phòng bếp bảo vệ bà bầu

Đừng quên lưu ý phong thủy nhà ở vì nó có ảnh hưởng rất nhiều tới thai nhi. Đặc biệt là phong thủy phòng bếp thì càng phải thận trọng, tránh mắc lỗi lầm.
Nắm vững 8 quy tắc phong thủy phòng bếp bảo vệ bà bầu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Là cha mẹ, ai cũng mong muốn con cái sinh ra khỏe mạnh, xinh đẹp nên trong quá trình mang thai sẽ nâng như nâng trứng, hứng như hứng hoa. Ngoài việc cẩn trọng, các bậc phụ huynh đừng quên lưu ý phong thủy nhà ở vì nó có ảnh hưởng rất nhiều tới thai nhi. Đặc biệt là phong thủy phòng bếp thì càng phải thận trọng, tránh mắc những lỗi lầm không đáng có.   Phong thủy phòng bếp tốt có lợi cho sức khỏe và tài vận của gia đình, nhà có phụ nữ mang thai thì càng nên chú trọng tới phương diện này để mẹ khỏe con khỏe, đứa trẻ ra đời thuận lợi.

Nam vung 8 quy tac phong thuy phong bep bao ve ba bau hinh anh 2
 

1. Cửa phòng bếp không đối diện cửa lớn

  Phong thủy truyền thống nhấn mạnh rằng: mở cửa thấy bếp, người tài tiêu hao, tức là mở cửa ra mà thấy nhà bếp thì sức khỏe và tài lộc đều không tốt. Cách cục này không chỉ khiến tiền tài khó tụ mà còn ảnh hưởng tới sức khỏe của phụ nữ trong nhà, đối với phụ nữ mang thai sẽ càng có nhiều bất lợi hơn. Nếu nhà phạm lỗi phong thủy này thì ngoại trừ cửa chính, ở cửa phòng bếp nên treo xâu tiền Ngũ Đế, Lục Đế, treo mành rèm che để cản bớt sát khí, hóa giải hung hiểm.  

2. Cửa phòng bếp không đối diện cửa phòng ngủ

  Cửa bếp đối diện cửa phòng ngủ dễ dẫn tới tình trạng bà bầu bị hoa mắt váng đầu, tính khí nóng nảy, gián tiếp ảnh hưởng tới sự khỏe mạnh của thai nhi.
Xem thêm bài viết Những lưu ý phong thủy nhà ở tốt cho bà bầu
 

3. Sàn nhà bếp cao hơn sàn phòng khách

  Theo phong thủy phòng bếp, sàn bếp chỉ nên cao bằng hoặc thấp hơn sàn phòng khách. Điều này không chỉ phòng ngừa nước bẩn chảy ngược vào phòng khách, gây ảnh hưởng xấu tới phong thủy phòng khách – vị trí quan trọng nhất trong ngôi nhà mà còn thể hiện sự phân bậc chủ thứ, khách là chủ bếp là thứ.    Khi bước từ bếp vào phòng khách ứng với bước lên bậc cao hơn, tượng trưng cho đời sau phát triển, tiến bộ hơn đời trước, cũng có ngụ ý tương lai tươi sáng, tốt đẹp hơn hiện tại, có lợi cho thai nhi.  

4. Ban công không đối diện bếp


Nam vung 8 quy tac phong thuy phong bep bao ve ba bau hinh anh 2
 
Ban công và bếp đều thuộc ngũ hành Hỏa, Hỏa vượng gây bất ổn với thai nhi nên tuyệt đối tránh trường hợp bếp nấu đối diện với ban công.  

5. Kệ bếp không đối diện tủ lạnh, vòi nước

  Tủ lạnh, vòi nước thuộc ngũ hành Thủy, tương khắc với bếp thuộc ngũ hành Hỏa, dễ sản sinh ra tình huống bất lợi đối với sức khỏe, đặc biệt là bà bầu – đối tượng nhạy cảm cần được bảo vệ.
Xem thêm bài viết Phòng bếp phạm những lỗi này, bảo sao tiền đâu chẳng thấy
 

6. Kệ bếp không có xà ngang áp đỉnh

  Nhà có xà ngang áp đỉnh là tối kị trong phong thủy, đặc biệt bếp bị xà ngang áp đỉnh sẽ tạo thành chướng ngại cho phụ nữ mang thai, gây nhiều bệnh tật. Trường hợp này tương hình tương hại, nếu không may phạm lỗi này thì nên che bớt xà ngang bằng trần giả hoặc treo vật phẩm phong thủy hóa giải sát khí để hạn chế rủi ro.  

7. Kệ bếp không thể không có chỗ tựa

  Kệ bếp nên có chỗ dựa đằng sau, ví dụ như kê dựa vào tường hoặc một chiếc tủ lớn, bức vách ngăn vững chắc để đảm bảo con cháu hạnh phúc, ấm no, có lợi cho thai nhi.
Xem thêm bài viết 7 loại phòng bếp phạm đại kị phong thủy, không hung thì họa

8. Nhà bếp không đối diện với nhà vệ sinh


Nam vung 8 quy tac phong thuy phong bep bao ve ba bau hinh anh 2
 
Theo phong thủy phòng bếp, bếp là nơi nấu nướng, thậm chí là ăn uống của cả gia đình nên nhất định phải tránh đối diện với nhà vệ sinh – nơi có nhiều xú khí, uế khí. Cửa bếp và cửa nhà vệ sinh đối diện nhau dễ tạo thành năng lượng hỗn tạp, đối với sức khỏe của bà bầu và trí tuệ của thai nhi đều rất bất lợi.   Nếu không may nhà phạm lỗi phong thủy này thì rất khó thay đổi, hãy sử dụng rèm che ở cửa nhà vệ sinh để hóa giải, hạn chế khí xấu xâm nhập vào nhà bếp. Đồng thời bày thực vật xanh ở cửa nhà vệ sinh để thanh lọc không khí, cản xú khí, ngăn ngừa khí xấu làm tổn hại tới người trong nhà, nhất là phụ nữ mang thai.
Lời cổ nhân: Muốn con tài đức, mẹ phải lấy thân làm mẫu 5 kiểu người cần tránh giao tiếp khi bạn đang bầu bí Hướng giường ngủ cho mẹ bầu khỏe mạnh

Trần Hồng

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nắm vững 8 quy tắc phong thủy phòng bếp bảo vệ bà bầu

Các trường phái phong thuỷ cơ bản cho người muốn ứng dụng

Dưới đây là đôi nét sơ qua về các trường phái phong thủy cơ bản nhất, cung cấp những thông tin cơ bản nhất cho bạn đọc khỏi bỡ ngỡ khi sử dụng môn khoa học tâm
Các trường phái phong thuỷ cơ bản cho người muốn ứng dụng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phong thủy trong chọn đất xây nhà được ứng dụng một cách phổ biến. Tuy nhiên, với bể kiến thức phức tạp và mênh mông, nó khiến nhiều người hoang mang. Dưới đây là đôi nét sơ qua về các trường phái phong thủy, cung cấp những thông tin cơ bản nhất cho bạn đọc khỏi bỡ ngỡ khi sử dụng môn khoa học tâm linh vi diệu này.


► Mời các bạn: Xem phong thủy theo ngũ hành để đón lành tránh dữ

Thong tin co ban cho nguoi muon ung dung phong thuy hinh anh
 
Hai trường phái phong thủy chính là Hình thế và Lý khí. Phái Hình thế hay còn gọi là Địa phong thủy, tức là dựa vào địa lý, địa thế, hình dáng sông núi để xem xét thế nhà. Phái Lý khí xem xét hung, cát của ngôi nhà dựa vào sơn hướng.
 
Trường phái phong thủy Hình thế gồm 3 tiểu phái:
 
– Phái loan đầu: Phái này chú trọng xem xét hình thế tự nhiên của mạch núi dòng sông, quan sát long mạch đến đi tìm nơi đất tốt. Căn cứ vào hình dáng bố cục của sa, sơn, thủy đến thủy đi luận cát hung cho nhà đất.
 
– Phái hình tượng: Là một phái vô cùng cao thâm thượng thừa. Phái này cũng căn cứ vào hình thế tự nhiên của mạch núi dòng sông, hình tượng hóa cuộc đất thành những biểu tượng vô cùng đa dạng như những con vật như rùa, sư tử, rồng, hình tượng mỹ nữ soi gương… sau đó căn cứ vào hình tượng ấy để tìm ra nơi nhà tọa lạc cũng như luận đoán phúc họa.
 
– Phái hình pháp: Phái này chủ trương ứng dụng những phép tắc nhất định trên cở sở phái loan đầu đã quan sát thế cục. Chủ yếu luận sự cát hung của nhà đất phụ thuộc vào những quy tắc của loan đầu
 
– Phái lý khí: Dựa chủ yếu vào lý thuyết âm dương ngũ hành, bát quái, Hà đồ, Lạc thư làm căn cứ luận đoán. Sau đó đem áp dụng vào nhà đất để tìm sự tương giao giữa các nhân tố. Trên căn cứ này để luận đoán sự tốt xấu hiện tại và tương lai. Thường lý khí áp dụng rất quan trọng trong dương trạch nhà ở.
 
Trường phái phong thủy Lý khí có các tiểu phái sau:
 
– Phái Bát Trạch: Căn cứ vào toạ sơn làm quái gốc, kết hợp với 8 quái còn lại theo du niên tạo thành 8 sao Sinh khí, Phúc đức, Thiên y, Phục vị là tứ cát tinh, Ngũ quỷ, Tuyệt mệnh, Lục sát, Họa hại là tứ hung tinh. Trong bài trí thích hợp phương cát, kỵ phương hung, tối quan trọng Đông Tây đồng vị, kỵ Đông Tây hỗn loạn. Bát Trạch cũng áp dụng cho mệnh cung của từng người, người Đông tứ mệnh hợp với hướng Đông tứ trạch và tương tự cho Tây tứ mệnh.
 
– Phái Mệnh Lý: Dựa chủ yếu vào mệnh cung thân chủ, kết hợp với Huyền Không phi tinh của các sơn hướng để tìm ra các sao chiếu. Sau đó luận theo âm dương ngũ hành hỷ kỵ để tìm ra phương vị phù hợp. Kết hợp thêm với trang sức, màu sắc cùng các vật dụng trong nhà để bày bố, hóa giải phù hợp.
 
– Phái Tam Hợp: Căn cứ theo lý luận sơn thủy là chủ, nhà đất phải căn cứ vào bản chất của sơn thủy hay long để xem xét ngũ hành của trạch tọa trạch có tương hợp hay không. Với thủy thì phân ra 12 cung vị trường sinh để lựa chọn thủy đến thủy đi, thủy đến chọn phương sinh vượng bỏ phương suy tử. Thủy đi chọn phương suy tử bỏ phương sinh vượng. Phái này chủ yếu áp dụng cho âm trạch.
 
– Phái Phiên Quái: Chủ yếu dựa vào phiên quái pháp do Hoàng Thạch Công khởi xướng, hình thành Cửu tinh Bát Quái là Tham lang, Cự môn, Lộc tồn, Văn khúc, Liêm trinh, Vũ khúc, Phá quân, Tả phụ, Hữu bật phối hợp với sơn thủy bày bố xung quanh nhà để luận đoán cát hung.
 
– Phái tinh túc: Dùng 28 tinh tú phối chiếu, căn cứ vào ngũ hành của sao, phối hợp với loan đầu núi sông để luận đoán cát hung.
 
– Huyền Không phi tinh quái : Một phái lớn căn cứ vào Hà đồ, Lạc thư đề xuất Cửu tinh là Nhất Bạch, Nhị Hắc, Tam Bích, Tứ Lục, Ngũ Hoàng, Lục Bạch, Thất Xích, Bát Bạch, Cửu Tử bày bố theo thời gian chiếu vào các cung vị xung quanh nhà đất. Ngoài ra còn có phi tinh của sơn hướng tọa huyệt, căn cứ vào phi tinh và vận tinh đó để luận đoán sự phối hợp tốt xấu với hình thế núi non sông nước xung quanh nhà hình thành họa phúc.
 
Các trường phái phong thủy đều có mặt mạnh và mặt yếu, ưu điểm và khuyết điểm. Khi vận dụng cần tìm hiểu cho thông suốt để có hiệu quả cao.
ST
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Các trường phái phong thuỷ cơ bản cho người muốn ứng dụng

Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh - Xem tuổi vợ chồng - Xem Tử Vi

Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh, Xem tuổi vợ chồng, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh, tu vi Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh, tu vi Xem tuổi vợ chồng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh

Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh xem có hợp nhau không. Webtuvi hướng dẫn bạn xem tuổi vợ tuổi chồng theo ngày tháng năm sinh.

1. Xem tuổi vợ chồng theo thiên can và địa chi
Xem tuổi vợ chồng: xem tuổi vợ chồng chọn vợ, chọn chồng hợp tuổi xem tuổi hợp khắc. Tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh có hợp không? Coi tuổi vợ chồng có hợp nhau không – tử vi xem tuổi vợ chồng. Xem bói tuổi lấy vợ gả chồng theo năm sinh.

TUỔI TÝ
Giáp tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
Bính tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
Mậu tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
Canh tý:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa
Nhâm tý: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mẹo
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Sửu – Thìn – Thân. Kị các tuổi Mão – Ngọ – Mùi, các tuổi khác bình hòa

TUỔI SỬU
Ất Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa
Đinh Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa
Kỷ Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa
Tân Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa
Quý Sửu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dần
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Tí – Tị – Dậu. Kị các tuổi Ngọ – Mùi , các tuổi khác bình hòa

TUỔI DẦN
Bính Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Mậu Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Canh Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Dần: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa
Giáp Dần:Kiêng kỵ cưới gả vào năm Sửu
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Ngọ – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thân, các tuổi khác bình hòa

TUỔI MÃO
Đinh Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Tân Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Quý Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Ất Mão: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tý
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Mùi – Tuất – Hợi. Kị các tuổi Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

TUỔI THÌN
Mậu Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Canh Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Giáp Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Bính Thìn: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Hợi
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Tí – Thân- Dậu. Kị các tuổi Mão – Tuất, các tuổi khác bình hòa

TUỔI TỴ

Kỷ Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Tân Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Quý Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Ất Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Đinh Tỵ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tuất
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Sửu – Thân – Dậu. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

TUỔI NGỌ
Canh Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa
Giáp Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa
Bính Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa
Mậu Ngọ: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Dậu
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Dần – Mùi – Tuất. Kị các tuổi Tị – Sửu – Tý, các tuổi khác bình hòa

TUỔI MÙI
Tân Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa
Quý Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa
Ất Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa
Đinh Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Mùi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thân
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Mão – Ngọ – Hợi. Kị các tuổi Tí – Sửu, các tuổi khác bình hòa

TUỔI THÂN

Nhâm Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Đinh. kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Giáp Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Bính Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Mậu Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Canh Thân: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Mùi
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Tí – Thìn. Kị các tuổi Dần – Hợi, các tuổi khác bình hòa

TUỔI DẬU

Quý Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Ất Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Đinh Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa
Tân Dậu: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Ngọ
Hợp với Can Bính. Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Sửu – Tị – Thìn. Kị các tuổi Mão – Dậu – Tuất, các tuổi khác bình hòa

TUỔI TUẤT
Giáp Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Kỷ. Kị với Can Canh
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Bính Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Tân. Kị với Can Nhâm
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Mậu Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Quý. Kị với Can Giáp
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Canh Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Ất. Kị với Can Bính
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa
Nhâm Tuất: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Tỵ
Hợp với Can Đinh. Kị với Can Mậu
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Sửu – Thìn – Dậu, các tuổi khác bình hòa

TUỔI HỢI
Ất Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Canh. Kị với Can Tân
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Đinh Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Nhâm. Kị với Can Quý
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Kỷ Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Giáp. Kị với Can Ất
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Tân Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Bính.Kị với Can Đinh
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa
Quý Hợi: Kiêng kỵ cưới gả vào năm Thìn
Hợp với Can Mậu. Kị với Can Kỷ
Hợp các tuổi Dần – Mão – Ngọ. Kị các tuổi Thìn – Thân – Hợi, các tuổi khác bình hòa

2. Về Mệnh (Ngũ Hành)

Tương sinh : Kim sinh Thuỷ; Thuỷ sinh Mộc; Mộc sinh Hoả; Hoả sinh Thổ; Thổ sinh Kim (tốt)
Tương khắc : Kim khắc Mộc_ Mộc khắc Thổ_ Thổ khắc Thuỷ_ Thuỷ khắc Hoả_ Hoả khắc Kim (xấu)
Các trường hợp khác có thể gọi là bình hoà

3. Về Bát trạch nhân duyên (Cung số)

3.1. CÀN

Càn + Càn – Phục Vị (tốt vừa)

Càn + Cấn – Phước Đức (thật tốt)

Càn + Khôn – Sanh Khí (thật tốt)

Càn + Đoài – Diên Niên (thật tốt)

Càn + Chấn – Lục Sát (thật xấu)

Càn + Tốn – Họa Hại (thật xấu)

Càn + Khảm – Tuyệt Mạng (thật xấu)

Càn + Ly – Tuyệt Mạng (thật xấu)

3.2. CẤN

Cấn + Cấn – Phục Vị (tốt vừa)

Cấn + Càn – Thiên Y (thật tốt)

Cấn + Khôn – Sinh Khí (thật tốt)

Cấn + Đoài – Diên Niên (thật tốt)

Cấn + Chấn – Lục Sát (thật xấu)

Cấn + Khảm – Ngũ Quỷ (thật xấu)

Cấn + Tốn – Tuyệt Mạng (tốt vừa)

Cấn + Ly – Họa Hại (thật xấu)

3.3. ĐOÀI

Đoài + Đoài – Phục Vị (tốt vừa)

Đoài + Càn – Phước Đức (thật tốt)

Đoài + Cấn – Diên Niên (thật tốt)

Đoài + Khôn – Sinh Khí (thật tốt)

Đoài + Khảm – Họa Hại (thật xấu)

Đoài + Chấn – Tuyệt Mạng (xấu vừa)

Đoài + Tốn – Lục Sát (thật xấu)

Đoài + Ly – Ngũ Quỷ (thật xấu)

3.4. KHÔN

Khôn + Khôn – Phục Vị (tốt vừa)

Khôn + Càn – Thiên Y (thất tốt)

Khôn + Cấn – Sinh Khí (thật tốt)

Khôn + Đoài – Phước Đức (thật tốt)

Khôn + Khảm – Tuyệt Mạng (xấu vừa)

Khôn + Chấn – Họa Hại (thật xấu)

Khôn + Tốn – Ngũ Quỷ (thật xấu)

Khôn + Ly -Lục Sát (thật xấu)

3.5. KHẢM

Khảm + Khảm – Phục Vị (tốt vừa)

Khảm + Chấn – Thiên Y (thật tốt)

Khảm + Tốn – Sinh Khí (thật tốt)

Khảm + Ly – Phước Đức (thật tốt)

Khảm + Càn – Lục Sát (thật xấu)

Khảm + Cấn – Ngũ Quỷ (thật xấu)

Khảm + Khôn – Tuyệt Mạng (xấu vừa)

Khảm + Đoài – Họa Hại (thật xấu)

3.6. CHẤN

Chấn + Chấn – Phục Vị (tốt vừa)

Chấn + Khảm – Thiên Y (thật tốt)

Chấn + Tốn – Diên Niên (thật tốt)

Chấn + Ly – Sinh Khí (thật tốt)

Chấn + Càn – Lục Sát (thật xấu)

Chấn + Cấn – Ngũ Quỷ (thật xấu)

Chấn + Khôn – Họa Hại (thật xấu)

Chấn + Đoài – Tuyệt Mạng (xấu vừa)

3.7. TỐN

Tốn + Tốn – Phục Vị (tốt vừa)

Tốn + Khảm – Sinh Khí (thật tốt)

Tốn + Chấn – Phước Đức (thật tốt)

Tốn + Ly – Thiên Y (thật tốt)

Tốn + Càn – Họa Hại (thật xấu)

Tốn + Cấn – Tuyệt Mạng (xấu vừa)

Tốn + Khôn – Ngũ Quỷ (thật xấu)

Tốn + Đoài – Lục Sát (thật xấu)

3.8. LY

Ly + Ly – Phục Vị (tốt vừa)

Ly + Khảm – Phước Đức (thật tốt)

Ly + Chấn – Sinh Khí (thật tốt)

Ly + Tốn – Thiên Y (thật tốt)

Ly + Càn – Tuyệt Mạng (xấu vừa)

Ly + Cấn – Họa Hại (thật xấu)

Ly + Khôn – Lục Sát (thật xấu)

Ly + Đoài – Ngũ Quỷ (thật xấu)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tuổi vợ chồng theo ngày tháng năm sinh - Xem tuổi vợ chồng - Xem Tử Vi

ĐẶC TÍNH CỦA CỬU TINH TRONG PHONG THỦY

Giới thiệu tên gọi và đặc tính của Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cửu tinh trong Huyền Không ứng với bảy ngôi sao của chòm sao Bắc đẩu và hai sao Tả phù, Hữu bật trong Thiên văn học cổ của Trung Quốc. Hệ thống Cửu tinh là một trong những lý luận quan trọng nhất của Phong thủy Huyền không. Cửu tinh ứng với thời gian Cửu vận, mỗi một vận có một sao chi phối vũ trụ và tạo ra vượng khí. Cụ thể như sau:

  • Vận 1: Nhất bạch (Tham lang) vượng khí
  • Vận 2: Nhị hắc (Cự môn)
  • Vận 3: Tam bích (Lộc tồn)
  • Vận 4: Tứ lục (Văn khúc)
  • Vận 5: Ngũ hoàng (Liêm trinh)
  • Vận 6: Lục bạch (Vũ khúc)
  • Vận 7: Thất xích (Phá quân)
  • Vận 8: Bát bạch (Tả phù)
  • Vận 9: Cửu tử (Hữu bật)

Ngoài việc nắm lệnh thời gian, chi phối các vận, Cửu tinh còn chi phối không gian trong Phong thủy. Tại đại bàn nguyên gốc.

Nhất bạch thuộc Thủy ở cung Khảm (Chính Bắc) có ba sơn Nhâm, Tý, Quý

Nhị hắc thuộc Thổ ở cung Khôn (Tây Nam) có ba sơn Mùi, Khôn, Thân

Tam bích thuộc Mộc ở cung Chấn (Chính Đông) có ba sơn Giáp, Mão, Ất

Tứ lục thộc Mộc ở cung Tốn (Đông Nam) có ba sơn Thìn, Tốn, Tị

Ngũ hoàng thuộc Thổ (ở vị trí trung tâm)

Lục bạch thuộc Kim ở cung Càn (Tây Bắc) có ba sơn Tuất, Càn, Hợi

Thất xích thuộc Kim ở cung Đoài (Chính Tây) có ba sơn Canh, Dậu, Tân

Bát bạch thuộc Thổ ở cung Cấn (Đông Bắc) có ba sơn Sửu, Cấn, Dần

Cửu tử thuộc Hỏa ở cung Ly (Chính Nam) có ba sơn Bính, Ngọ, Đinh

Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

(Ảnh địa bàn nguyên thủy)

Xem bói tình yêu tại phongthuyso.vn

Mỗi sao lại có đặc tính riêng biệt. Có tốt, có xấu. Tốt là khi đắc vận, xấu là khi thất vận. Cụ thể những cát hung của Cửu tinh như sau:

NHẤT BẠCH – THAM LANG

Thiên tượng: Tượng trưng cho trăng, nước mưa, cầu vồng, mây, sương, tuyết. Khí tượng mùa đông.

Địa tượng: Tượng trưng cho ao hồ khe đầm, biển cả, suối, giếng, kênh ngòi, rãnh, hố nước thải, nơi ẩm thấp.

Nhân tượng: Tượng trưng cho trung nam, người nghiện rượu, người lái đò, người sống trên sông nước, sư sãi, đạo sỹ, đạo tặc, thổ phỉ. Tính tình nông nổi, lông bông, nhu mỳ, dương thích thẳng, âm thích cong, lấy cong làm tình trong các khí quan trong cơ thể, tượng trưng cho tai, máu, thận, tóc, mỡ.

Vật tượng: Màu sắc là màu đen, màu xanh lam; hình dáng lượn sóng, hình cánh cung. Với nhà cửa, ứng với nhà nổi, nhà ven sông nước, quan rượu nhà trọ, kỹ viện, nhà tắm. Với động vật ứng với con lợn, cá, cáo, hươu, chim én, ốc, côn trùng và loài chuột sống ở nơi ẩm thấp. Với thực vật, ứng với rong, cây gai, loài cỏ mềm yếu. Với đồ ăn thức uống, ứng với rượu thịt, thủy hải sản, canh, giấm. Với đồ vật ứng với đồ đựng rượu, đựng nước.

Ngũ hành thuộc Thủy, phương vị chính Bắc, cung Khảm, màu sắc trắng, số tương ứng 1

Khi Nhất bạch nhập trung cung, cung Can, Cung Đoài là sinh vượng. Trong bốn mùa, mùa đông và mùa thu sinh vượng. Còn lại ở các cung, các mùa khác là suy tử.

Nhất bạch sinh vượng, chủ vượng cả đinh lẫn tài, lợi cho cả nghiệp văn lẫn nghiệp võ, trẻ tuổi thi cử đỗ đạt, tiếng tăm lừng lẫy, thường sinh con trai thông minh tài trí. Người làm quan sẽ gặp bổng lộc, thăng chức phát tài. Người thường gặp tin vui về tiền bạc. Đây là cát tinh hàng đầu trong Cửu tinh.

Khi lâm trạng thái suy tử dễ gây họa do đam mê tửu sắc, hoặc vì đam mê tửu sắc mà tan cửa nát nhà. Dễ mắc các bệnh về tai, suy thận, bệnh về bàng quang, sức khỏe giới tính và sinh sản. Nghiêm trọng thì hình khắc vợ, gây mù lòa, yểu mệnh, sống phiêu bạt

(Tương truyền Tham lang là hóa thân của Đát Kỷ thời Phong thần, đa tài đa nghệ, giỏi văn chương nghệ thuật. Khi sao này thất vận dễ gặp tai kiếp đào hoa, vì đam mê tửu sắc mà sạt nghiệp.)

    Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

NHỊ HẮC – CỰ MÔN

Thiên tượng: Tượng trưng cho mây đen, băng giá, hơi sương, khí thuần âm. Khí tượng là thời điểm giữ mùa hạ và mùa thu.

Địa tượng: Tượng trưng cho mặt đất, cánh đồng, làng quê, bãi đất bằng phẳng. Do thuần âm nên cũng tượng trưng cho hầm tối, rừng cây, bóng tối, góc tối, cũng thuộc khái niệm trừu tượng và huyền bí.

Nhân tượng: Tượng trưng cho mẹ, mẹ kế, người nông dân, người thôn quê, quần chúng, phụ nữ cao tuổi, ni cô, sỹ quan quân đội, giáo viên, quả phụ, tiểu nhân. Tính tình nhu hòa, điềm tĩnh. Với khí quan trên cơ thể, tượng trưng cho bụng, dạ dày, tỳ, thịt.

Vật tượng: Hình dáng bằng phẳng, rộng rãi, vuông vức. Màu sắc là màu vàng hoặc màu đen. Với nhà cửa, là thôn trang, ruộng vườn nhà cửa, nhà thấp, thềm đất, nhà kho, kinh đô, cung điện, thành ấp, tường bao, mồ mả. Với động vật tượng trương cho bò, nghé, bê, dê, cừu, khỉ, ngựa cái, phiếm chỉ loài thú. Với thực vật tượng trưng cho vải bông, ngũ cốc, vải sồi, cán gỗ. Với đồ vật tượng trưng cho hình vuông, đồ bằng phẳng, thùng, đồ sành sứ, xe kiệu, nông cụ, mâm.

Cự môn thuộc hành Thổ, phương vị Tây nam, cung Khôn, màu đen, số tương ứng 2.

Khi Cự môn gặp thế sinh vượng thì có quyền có của, cơ ngơi bề thế, vượng cả đinh lẫn tài, thường xuất hiện võ quý, phụ nữ cai quản gia đình, đa mưu, keo kiệt.

Khi sao này lâm trạng thái suy tử dễ gặp tai họa vì sắc, hoặc xảy ra hỏa hoạn. Dễ gây điều tiếng thị phi, làm hao tiền tốn của. Phụ nữ trong nhà dễ bị xảy thai, đau bụng, mụn nhọt và các bệnh ngoài da, đặc biệt ở cơ quan sinh sản phụ nữ và hai nách. Nếu nhà của âm u, ở lâu sẽ gặp cảnh phụ nữ ở góa cai quản gia đình, người ốm mắc bệnh lâu ngày không khỏi.

      Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

(Tương truyền Cự môn là hóa thân của bà Mã Thiên Kim vợ của Khương Tử Nha. Vốn là một người phụ nữ ghê gớm, nhỏ mọn, thích gây chuyện thị phi cãi vã. Trong phong thủy gặp sao này đắc vận tất chủ nhân có tài hùng biện, quyền biếm, văn võ thao lược, ruộng vườn bát ngát. Khi sao này thất vận thì dẫn đến chuyện thị phi, tai tiếng, kiện tụng, bất lợi cho phụ nữ trong gia đình)

TAM BÍCH – LỘC TỒN

Thiên tượng: Tượng trưng cho sấm, trời nắng, gió, cát. Khí tượng là mùa xuân

Địa tượng: Tượng trưng cho nùi cao, thanh tú, xanh mướt. Cũng là đường quốc lộ, chợ búa.

Nhân tượng: Tượng trưng cho con trai trưởng, người có tài xuất chúng, hầu tước, quan tòa, cảnh sát, tướng soái, thương nhân, đạo tặc, tính tình mạnh mẽ. Với khí quan trên cơ thể, tượng của chân, giọng nói, gan, tóc

Vật tượng: Về hình dáng, tượng cho cây cao vút, xanh mướt. Với nhà cửa tượng trưng cho tầng lầu, nhà cao ốc. Với động vật tượng trưng cho rồng, rắn, hạc, cò, ngựa. Với thực vật tượng trưng cho cây to, rừng rậm, rừng trúc. Với đồ vật tượng trưng cho trụ cột, đền thờ dụng cụ tra tấn, nhạc cụ (bằng gỗ, trúc), xe quân sự, cột đèn, tháp cao, kiệu

Lộc tồn ngũ hành thuộc Mộc, phương vị chính Đông, cung Chấn, màu xanh, số tương ứng 3

Khi Tam bích sinh vượng chủ hưng gia lập nghiệp, giàu sang phú quý, công thành danh toại, vượng nhất ngành trưởng

Tam bích gặp suy tử chủ về dễ dính líu đến kiện tụng, dễ gặp trộm cướp, sinh bệnh tật hình khắc vợ con, dễ mắc các bệnh nhiễm trùng máu, bệnh về chân, bệnh liên quan đến gan và mật

     Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

(Lộc tồn chính là Lộc Tồn chân nhân chủ thật thà phúc hậu, cần kiệm, giữ của, phúc lộc trời ban, giàu sang phú quý…)

TỨ LỤC – VĂN KHÚC

Thiên tượng: Tượng trưng cho gió, cầu vồng. Khí tượng là thời điểm giữ mùa xuân và mùa hạ.

Địa tượng: Ở hướng Đông Nam, tượng trưng cho cây cỏ mọc tươi tốt, vườn hoa quả, vườn cây, bãi cỏ, rừng cây, công viên, trường học.

Nhân tượng: Tượng trưng cho trưởng nữ, quả phụ, đạo sỹ, ni cô, thợ nữ, y tá, tính chất ôn hòa. Trong xã hội tượng trưng cho nhân văn, tiến sỹ viện hàn lâm, quan cai ngục, tì thiếp, triệu phú. Với khí quan trên cơ thể tượng trưng cho cánh tay, tròng trắng trong mắt, giọng nói.

Vật tượng: Hình dáng dài mảnh, màu xanh lục, xanh biếc. Với nhà cửa tượng trưng cho chùa chiền, lâu đài, nhà trong rừng, nhà hướng Đông Nam. Với động vật tượng trưng cho gà, rắn, vịt, ngỗng, loài côn trùng biết kêu. Với thực vật tượng trưng cho cây thân thấp, cây gai, cây trà. Với đồ vật là dây thừng, mây, mộc hương, lông vũ, cánh buồm, đồ tinh xảo

Ngũ hành của Tứ lục là Mộc, màu xanh, phương vị Đông Nam, thuộc cung Tốn, số tương ứng là 4

Khi sao này sinh vượng chủ thi cử đỗ đạt, quân tử thăng quan, tiểu nhân có tiền của, lấy được vợ hiền, chồng giỏi, có tài văn chương.

Tứ lục lâm suy tử chủ mắc bệnh thần kinh, bị hen suyễn, sống phiêu bạt, vì đam mêm tửu sắc mà phá tan cơ nghiệp. Dễ bị xảy thai, dễ mắc bệnh ở vùng thắt lưng, dễ gặp tai nạn bất ngờ

    Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

(Tương truyền sao Văn khúc còn gọi là Văn Xương đế quân, có công lao dậy dỗ con người, là thần coi xét việc khoa cử, văn chương…)

NGŨ HOÀNG – LIÊM TRINH

Thiên tượng: Tượng trưng cho sương trên núi, khí ôn hòa, mật ngọt, gió lớn

Địa tượng: Tượng trưng cho phòng khách, nhà bỏ hoang, bãi đất hoang, gò đống hoang tàn, nghĩa địa, sa mạc.

Nhân tượng: Tượng cho dì, vĩ nhân, ác bá, người điên, người lái buôn, tử tù, nhà buôn đồ cổ, nhân vật quyền uy.

Vật tượng: Với thực vật là các lời cây có độc, như cây anh túc, trúc đào, cà độc dược, cây đay. Với động vật là mãnh thú, rắn độc, bọ cạp, cóc, rết, bọ chét, muỗi, cá heo. Với đồ vật là vật dụng cũ, nông cụ cũ, vật báu gia truyền, pháp khí, đồ tế, đồ chôn cất theo người.

Ngũ hoàng là Thổ tinh, phương vị trung tâm, màu vàng, số tương ứng 5

Ngũ hoàng Thổ tinh ở chính giữa, uy danh chấn động bốn phương, trong tám hướng nó không có vị trí cố định, mà khi Cửu tinh phi hành, nó sẽ nhập vào vị trí trống. Ví dụ khi Thất xích nhập trung cung, bảy sao Bát bạch, Cửu tử, Nhất bạch, Tam bích, Tứ lục lần lượt tới vị trí, cuối cùng còn trông ô cung Chấn, Ngũ hoàng Thổ tinh sẽ tọa ở vị trí này. Số cung Ngũ hoàng Thổ tinh trên phi tinh bàn đúng bằng hiệu số của 10 và số sao nhập trung cung (tức là như ví dụ trên 10 – 7 = 3), số 3 thuộc cung Chấn trên Tinh bàn

Ngũ hoàng Thổ tinh ở vị trí giữa, chiếm địa vị cao quý, truyền lệnh đi bốn phương, do vậy hoàng đế các đời đều coi màu vàng là màu sắc của Đế quyền, họ tự xưng mình là rồng vàng, khoác hoàng bào. Khi Ngũ hoàng nhập trung cung được coi là cát tinh thì vượng cả đinh lần tài, sự nghiệp phát triển nhưng khi nó bay đến hướng khác sẽ trở thành đại hung, được coi là Ngũ hoàng đại sát, Mậu kỷ sát, được coi là sát tinh lớn nhất thế gian, nếu gặp Thái tuế hoặc Tam sát, Thất sát thì hung tướng phát tác, hại người mất của, nhẹ thì gặp tai họa, bệnh tật, nặng thì mất mạng năm người. Sao này khi ở trung cung mà sinh vượng thì vượng khí của nó ban ra khắp bốn phương, nhưng khi bay đến hướng khác dù sinh hay khắc đều bộc lộ hung tướng, khi ứng dụng thuật phong thủy phải hết sức đề phòng

 Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

(Tương truyền Ngũ hoàng Liêm trinh là hóa thân của Phí Trọng một đại gian thần chuyên xúi giục Trụ Vương làm điều càn bậy, vô đạo. Sau khi chết thành thần của sự dối trá, ngụy biện, xuyên tạc.)

LỤC BẠCH – VŨ KHÚC

Thiên tượng: Tượng trưng cho trời, tuyết, mưa đá. Khí tượng là thời điểm giữa mùa thu và mùa đông.

Địa tượng: phía Tây bắc, tượng trưng cho kinh đô, quận huyện, nơi có địa hình đẹp, nơi có địa thế cao, tròn và ở trên, nơi dụng võ

Nhân tượng: Tượng trưng cho cha, chồng, vua, quan lại quyền quý, thủ lĩnh, thương gia, thống soái. Tính tình cương trực, mạnh mẽ, ưa vận động mà không nghỉ ngơi. Với khí quan trên cơ thể là đầu, cổ, xương, phổi

Vật tượng: Hình tròn, màu trắng, màu của trời đất. Với nhà cửa tượng trưng cho phòng khách, ngôi nhà lớn, lâu đài, nhà hướng Tây bắc. Với động vật tượng trưng cho ngựa, voi, sư tử, thiên nga, đại bàng, chó, lợn. Với thực vật tượng trưng cho hoa quả. Với đồ vật tượng trưng cho đồ trang sức, châu báu, đồ bằng vàng ngọc, mũ miện, gương tròn, chuông đỉnh, pha lê, tiền xu. Với vũ khí tượng trưng cho đao, kiếm, vật cứng.

Ngũ hành của Lục bạch là Kim, màu sắc trắng, phương vị Tây bắc, thuộc cung Càn, số tương ứng 6

Khi Vũ khúc đắc vận chủ lắm của đông người, quyền cao, chức trọng, phát lớn về nghiệp võ, uy danh lững lẫy bốn phương. Đây là cát tinh thứ ba trong Cửu tinh.

Khi Vũ khúc thất vận dễ dính líu đến kiện tụng, hoặc vất vả chốn quan trường, lại dễ bị đau đầu, đau ngực, bị thương tích do kim loại. Với gia đình chủ hình hại vợ con, phải sống cô đơn, không nơi nương tựa.

      Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

(Tương truyền Vũ khúc là hóa thân của vua Vũ vương Cơ Phát nhà Chu, có tài thao lược về quân sự, lại giỏi chăm lo việc kinh tế, khi ông qua đời được phong làm thần cai quan việc quân sự và tài sản)

THẤT XÍCH – PHÁ QUÂN

Thiên tượng: Tượng trưng cho nước mưa, sương, sao băng. Khí tượng mùa thu.

Địa tượng: Phía chính Tây, tượng cho ao đầm, giếng bỏ hoang, vùng núi sạt lở

Nhân tượng: Tượng trưng cho thiếu nữ, chi út, nô tì, thầy bói, đồng cốt, ca kỹ, vũ nữ, đào kép, thuyết khách, môi giới. Tính tính quyết đoán mà được lợi, hay lắm điều, vui vẻ, gặp sao hay vậy, nói năng xằng bậy, làm điều phi pháp, xúi dục gây chuyện, tuyên truyền du thuyết, đặt điều nói xấu. Với khí quan trên cơ thể, tượng trưng cho miệng, lưỡi, cổ họng, phổi, bàng quang, cơ quan sinh sản.

Vật tượng: Hình dáng khiếm khuyết (khuyết miệng, khuyết cạnh, khuyết góc, khuyết tường). Màu trắng. Ứng với nhà ở phía Tây, nhà gần sông. Với động vật tượng trưng cho dê, cá, gà, chim, hươu, vượn, hổ, báo. Với đồ ăn tượng trưng cho bánh, kẹo ngọt. Với đồ vật tượng trưng cho đao, kích rìu, cuốc, ly rượu, vại sành, đồ vàng bạc, nhạc cụ.

Ngũ hành thuộc Kim, phương vị chính Tây, thuộc cung Đoài, số tương ứng 7.

Thất xích khi đắc vận vượng cả đinh lẫn tài, sự nghiệp phát đạt, chi út phát phúc, phát về nghiệp võ, quan vận hanh thông.

Khi sao này thất vận chủ gây chuyện rắc rối, sống lưu lạc làm trộm cướp, chết vì tai nạn chiến tranh, hoặc phải ngồi tù. Với gia đình dễ gây hỏa hoạn, tổn thất nhân khẩu, bị mắc các bệnh về đường hô hấp như phổi, cổ họng, đặc biệt bất lợi cho bé gái

Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

(Tương truyền Phá quân là hóa thân của Trụ vương thời Phong thần, chủ về độc tài, bảo thủ, ngang ngạnh, hao tài tốn của, phá hoại)

BÁT BẠCH – TẢ PHÙ

Thiên tượng: Tượng trưng cho mây, sao, khói. Khí tượng là thời điểm giữa mùa đông đến mùa xuân

Địa tượng: Tượng trưng cho núi, đá, phía Đông bắc, đường trên núi, thành phố núi, gò đồi, mồ mả

Nhân tượng: Tượng trưng cho thiếu nam, quân tử, thư đồng, tiều phu, người nhàn hạ, người bảo lãnh. Tính tình ổn định, chần chừ, do dự, đa nghi, không quyết đoán. Với khí quan trên cơ thể , tượng trưng cho ngón tay, tay, lưng, mũi, sườn, dạ dày, xương

Vật tượng: Hình dáng như gò đồi. Màu vàng. Với nhà cửa, tượng trưng cho cửa, chòi canh, đường hầm trên núi, chùa chiền, tường cửa, nhà trên núi, nhà đất, khe núi. Với động vật, tượng trưng cho chó, chuột, hổ, cáo, trâu. Với thực vật, tượng trưng cho cây cứng nhiều đốt, dưa leo, khoai tây. Với đồ vật, tượng trưng cho cáy cày, áo giáp, đồ nung đúc, đồ sành, nồi, đồ sứ, hộp, túi vải.

Bát bạch là sao hành Thổ, phương vị Đông bắc, cung Cấn, số tương ứng 8

Khi sinh vượng chủ công danh phú quý, nên lập nghiệp để vượng tài, nghỉ ngơi dưỡng sức. Do sao này có bản tính hiền lành, hiếu nghĩa trung lương, có thể hóa giải hung sát, cho nên Tả phù là cát tinh thứ hai trong Cửu tinh

Gặp lúc thất vận chủ tổn hại đến trẻ nhỏ, bị các bệnh liên quan đến tay chân, gân cốt, sống lưng, trướng bụng

   Cửu tinh trong Phong thủy Huyền không học

(Tả phụ còn gọi là sao Quý nhân, là sao phù trợ của chòm sao Bắc Đẩu)

CỬU TỬ - HỮU BẬT

Thiên tượng: Tượng trưng cho mặt trời, lửa trời, chớp, ánh lửa, cầu vồng, đá hộ mệnh. Khí tượng là mùa hè.

Địa tượng: Phía chính Nam, tượng trưng cho bếp đun, bếp lò, nơi khô ráo, cung điện, đại sảnh, phòng chính, phòng bếp, nhà phía nam, cửa số thoáng đãng, mộ hướng nam, anh đèn, ánh nến, ngọn lửa.

Nhân tượng: Tượng trưng cho trung nữ, văn nhân, người mắc bệnh về mắt, người đội mũ và mặc áo giáp. Tính khô và mạnh mẽ, chú trong hư vinh. Với khí quan trên cơ thể, tượng trưng cho mắt, tim, tam tiêu, bụng.

Vật tượng: Hình nhọn hoắt, như ngọn lửa. Màu đỏ, màu đỏ tía. Với động vật tượng trưng cho rùa, ba ba, trai, cua, càng cua, ngao sò, bọ cánh cứng. Với đồ vật tượng trưng cho vật ngoài cứng trong mềm, mai và yếm rùa, binh khí, cành khô, đèn đuốc, mành che cửa, vật bên trong rỗng.

Cửu tử hành hỏa, Phương vị chính Nam, thuộc cung Ly, số tương ứng là 9.

Khi sinh vương thì phát phúc rất nhanh, vượng cả đinh lẫn tài, sự nghiệp ổn định lại có tài văn chương xuấ chúng, nên hiển đạt chóng vánh, đặc biệt phát phúc cho chi thứ.

Khi lâm suy tử chủ tính tình kiên cường, khí khái, dễ bị hỏa hoạn. Với thân thể, dễ bị thổ huyết, bị điên, khó sinh, bệnh về tim và mạch máu.

Hữu bật còn gọi lag quý nhân, là trợ tinh của chòm sao Bắc Đẩu, trong phong thủy chủ về thi cử đỗ đạt, vinh hoa hiển đạt, lạc quan tiến thủ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: ĐẶC TÍNH CỦA CỬU TINH TRONG PHONG THỦY

Vận thế năm Ất Mùi của người tuổi Mùi

Xét về tổng thể, vận thế năm Ất Mùi của người tuổi Mùi ở mức bình thường và có nhiều thay đổi trong công việc, tình cảm.
Vận thế năm Ất Mùi của người tuổi Mùi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo



Van the nam At Mui cua nguoi tuoi Mui hinh anh
Ảnh minh họa
 
Tổng quan:
Người tuổi Mùi sinh năm 1943, 1955, 1967, 1979, 1991, 2003. Nhìn chung vận thế năm Ất Mùi của người tuổi Mùi bình thường, tuy vậy cũng có nhiều thay đổi về cả công việc và tình cảm. Năm nay là năm bản mệnh của tuổi này, do đó cũng gặp sao Thái Tuế chiếu mệnh. Mọi việc thay đổi tuy không theo chiều hướng xấu nhưng cũng rắc rối. Ngoài ra, tuổi này có họa thị phi, dễ bị vướng vào tranh cãi. Tốt nhất nên im lặng, nhường nhịn và tập trung vào việc của mình, tránh những va chạm không hay xảy ra.
 
Tài vận: Trong năm bản mệnh, tài vận của người tuổi Mùi bình thường, không có gì đặc sắc. Thậm chí tài vận không rõ ràng, chi nhiều nhưng thu về không như mong đợi. Tuy nhiên, người sinh vào mùa đông thì thuận lợi hơn các mùa khác. Bạn phải biết tận dụng cơ hội để tăng tài vận cho mình.
 
Sự nghiệp: Do phạm vòng Thái Tuế nên người tuổi Mùi có nhiều biến chuyển trong công việc. Ví dụ thay đổi nơi làm việc, vị trí hoặc chức vụ. Vì là năm bản mệnh, nên người tuổi Mùi cần phải cẩn trọng, không nên mở rộng đầu tư hay kinh doanh. Ngoài ra, cần chú ý đến các mối quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên, tránh vướng vào chuyện thị phi gây cản trở công việc.
 
Sức khỏe: Tình hình sức khỏe cả năm của người tuổi Mùi không mấy ổn định. Con giáp này dễ bị các tổn thương ngoài da như chảy máu do dao, vật sắc. Những người sinh năm 1955 dễ bị suy nhược cơ thể vì làm việc quá vất vả và áp lực. Cần phải chú ý nghỉ ngơi, kết hợp làm việc và giải lao hợp lí.
 
Tình duyên: Do có nhiều sự thay đổi trong công việc khiến tâm lí của người tuổi Mùi cũng ảnh hưởng đáng kể. Chuyện tình cảm của con giáp này trong năm 2015 cũng thay đổi, cát hung khó lường trước. Với người đã kết hôn, cần lưu ý quan tâm nhiều hơn đến tình cảm vợ chồng, tránh tình trạng lạnh nhạt kéo dài. Người còn độc thân có thể tìm được người yêu nhưng cũng có thể bị lỡ dở do rào cản nào đó.
 
Cách hóa giải: Người tuổi Mùi được Phật bản mệnh Như Lai đại nhật độ trì, do đó, có thể bài trí tượng phật này trong nhà. Ngoài ra, có thể dùng trang sức, ngọc phong thủy để hóa giải phần nào vận xui xẻo. Nên dùng các loại trang sức màu đỏ như mã não đỏ, ruby, thạch anh tím…để mang lại nhiều may mắn cho mình.
 
ST  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vận thế năm Ất Mùi của người tuổi Mùi

Xem mệnh Quý Dậu –

Người sinh 1933, Quý Dậu có Ngũ hành năm sinh là Kiếm Phong Kim, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Nam Cung TỐN, hành MỘC, hướng Đông Nam, quái số 4, sao Tứ Lục, Đông tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Bắc, Nam, Đông, Đông Nam ). Đeo đá màu Đen, Xanh
Xem mệnh Quý Dậu –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem mệnh Quý Dậu –

Xem tướng bàn tay để biết vợ chồng chung thủy không? –

Nếu trên tay người yêu của bạn có bất kỳ dấu hiệu nào dưới đây, nghĩa là bạn cần suy nghĩ và cân nhắc trước khi quyết định kết hôn với nhau: Nếu người bạn đời không chung thủy, điều đó có nghĩa là bạn không có một cuộc sống gia đình hạnh phúc theo đú
Xem tướng bàn tay để biết vợ chồng chung thủy không? –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng bàn tay để biết vợ chồng chung thủy không? –

Phu Luân về tướng Phụ nữ

a ) Tương quan giữa vài nét tướng mặt và cơ thể Đời Đường (618 - 907), Nhất Hạnh Thiền sư, một nhà tướng học khét tiếng thời đó mà nay một phần tác phẩm về tướng vẫn còn được lưu truyền, có lẽ là người đầu tiên phổ biến quan niệm cho rằng có thể căn cứ vào một số nét tướng khuôn mặt để suy đoán ra các nét tướng trên thân mình. Để phân biệt con người thực tế với con người thu gọn trên khuôn mặt, thiền sư mệnh danh hình ảnh đó là Tiểu Hình Nhân.
Phu Luân về tướng Phụ nữ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Trải qua nhiều sóng gió của thời cuộc, công trình độc đáo của Nhất Hạnh Thiền sư bị binh lửa Trung Nguyên làm thất truyền khiến cho các sách tướng cổ điển của Trung Hoa không còn tài liệu độc đáo này.
Tuy vậy, một số người Nhật giao thương với Trung Hoa thời đó may mắn sưu tập được một vài di cảo của Nhất Hạnh đem về nước nghiên cứu và phát huy thêm. Thành thử, nguyên cảo Trung Hoa bị thất lạc chỉ còn lời đồn, may nhờ Nhật giữ hộ mà không bị mai một vĩnh viễn. Từ công trình khảo sát sơ khởi của Nhất Hạnh đem ra nghiên cứu tướng đàn bà bổ túc thêm cho hợp với nữ giới. Người Trung Hoa đầu tiên du nhập lại kiến thức này là Tô Lãng Trai, tác giả quyển Ngũ quan tướng tĩnh nghiên cứu. Những điều trình bày trong mục này phần lớn căn cứ vào các tác phẩm của Ngũ Vị Trai và Tô Lăng Thiên cả.
Muốn có tiểu hình nhân ta lấy khuôn mặt làm mẫu mực, miệng là đầu, hai mi cốt (xương lông mày) là hai chân, hai pháp lệnh là hai tay, nhân trung là cổ, mũi là toàn thể thân mình.
1 - Hai cánh mũi 
Phàm hai cánh mũi phụ nữ cân xứng thì nhũ hoa cũng cân xứng. Hai cánh mũi nẩy nở tròn trịa thì ngực nở, nhũ hoa lớn. Ngược lại, Chuẩn đầu thấp, gián đài, đình uý nhỏ hẹp thì nhũ hoa cũng nhỏ hẹp. Đàn bà mũi xẹp cánh mũi mỏng và nhỏ mà có bộ ngực núi lửa thì đó chẳng qua chỉ là phần nhân tạo chứ không phải là phần thiên bẩm.
Hơn nữa, màu sắc của hai cánh mũi còn cho ta biết được nữ giới hiện đang ở thời kỳ kinh nguyệt hay không. Đang lúc hành kinh cánh mũi bao giờ cũng có sắc ửng hồng mà ngày thường không có.Những điểm trình bày trên đây đúc kết từ những nhận xét của các nhà y học nhằm mục đích giúp bạn trai những kiến thức giải hữu ích cần thiết tránh được những hành vi tổn thương đến đời sống gia đình chỉ vì ngộ nhận thiện chí của nhau.Nói chung sơn căn cho ta biết phần co lưng, sống mũi cho ta biết nửa phần thân trên.
2 - Nhân trung
Nhân trung và môi miệng giúp ta biết được một cách khái quát về cơ cấu sinh dục cũng như khả năng sinh dục của phụ nữ.Nói một cách tổng quát muốn biết việc sinh sản dễ dàng hay khó khăn, ta cần nhớ là : Nhân trung ngay ngắn, rõ ràng cộng thêm với lộc thượng, thực thương, Tả Hữu Tiên Khố tề chỉnh, đầy đặn và cân xứng là những dấu hiệu chắc chắn của việc sinh sản bình thường, ít gặp hiểm nghèo vì thai sản.
Hai bờ nhân trung đàn bà đều rõ tạo thành hình dạng trên hẹp dưới rộng là dấu hiệu nhiều con và sinh sản dễ. Nếu có thêm chỗ gần tiếp giáp với miệng trũng xuống như vùng trâu đằm thì con trai ít hơn con gái. Nếu hai lằn gồ cao của nhân trung gần giáp với môi trên lại nổi cao và rõ thì sinh trai nhiều hơn gái.Nhân trung đàn bà trung bình và không có có đặc điểm trũng xuống hay nổi cao vừa kể thì số con trai và gái gần như ngang nhau nhưng không quá nhiều.
Dĩ nhiên, những nhận định nào không áp dụng cho các trường hợp giải phẫu thẩm mỹ.Nhân trung quá mờ hoặc bị vạch ngang là dấu hiệu khá chắc chắn của kẻ có khả năng sinh dục không đáng kể. Quá mờ lại có vạch ngang rõ rệt là tướng không con vì lý do thiên nhiên bất túc.
3 - Nốt ruồi ở nhân trungNốt ruồi đàn bà xuất hiện ở nhân trung cũng là nét tướng có ý nghĩa quan trọng cần được đặc biệt lưu ý :Bất kể hình dạng Nhân trung ra sao bỗng nhiên có nốt ruồi đen đọng lại vị trí 1, là tướng đoản mệnh, hay chết sớm vì thai sản hoặc bệnh liên quan đến tử cung.
Nốt ruồi ở vị trí 2 là dấu hiệu tử cung không được ổn, dễ bị bệnh phụ nữ. Đồng thời về mặt mạng vận là điềm báo trước ít nhất cũng phải dang dở hay tái giá mới được an thân. Nốt ruồi ở vị trí 3 dù lệch sang phải hay trái, không liên hệ đến tử cung nhưng liên quan đến mật thiết đường tình dục. Đàn bà có nốt ruồi đen như vậy phần lớn là không chung thuỷ, ít khi thoả mãn tình dục với một người khác phái.Nốt ruồi ở vị trí số 4 dấu dâm đãng. Theo Ngũ vị trai, kẻ có nốt ruồi đó nếu thêm mặt có đào hoa sắc thì trước khi kết hôn đã chung chạ chăn gối, có chồng rồi vẫn còn bướm ngõ ong tường, chồng ra cửa trước rước người tình ở sau. Về đường tử tức, ít khi có con. Thỉnh thỏang hoặc có thì về già cũng cô độc kể như không có.
4 - Môi, MiệngTướng học hiện đại Á Đông dựa trên các nhận xét của khoa học thân thể. Khác với tiếng học gia thời xưa, các tướng học gia Nhật bản ngày nay cũng là chuyên viên về y khoa và tâm lý. Nhờ đó, họ đã phong phú và hiện đại hoá tướng học Á Đông rất nhiềuTướng học Nhạt Bản cho rằng người ta có thể căn cứ vào mặt bất cứ nam nữ mà thôi cũng tạm đủ dữ kiện để phát đoán về toàn thể con người một cách tổng quát. Đối với tượng phái hình thể này, khuôn mặt là hình thể rút gọn của con người, từ khuôn mặt suy ra con người là một điều đáng rầt phù hợp với thực tế, không có gì đáng gọi là thần bí hoang đường cả. Tiếc thay quan điểm khoa học này bị một số người coi tướng giữ kín làm bí quyết sinh nhai và cố tình bí hoá nó khiến cho đa số quần chúng ngộ nhận là họ có tà thuật và coi tướng học như một môn thần bí học.Môn phái Nhật Bản cho rằng Môi, Miệng và hạ thể có nhiều tương đồng với hình thể và màu sắc.
5-Tai Vẫn theo tướng phái trên, rãnh tai và màu sắc của tai là dấu hiệu để xét định bộ phận sinh dục của phái nữ .Theo ngũ Vi Trai, tác giả cuốn Ngũ quan tướng tinh nghiên cứu vào những năm trước khi xảy ra cuộc chiến tranh giữa Nhật Bản và Trung Hoa, ông ta đã tự mình khảo nghiệm khoảng tám mươi trường hợp thực tiễn thấy rằng tuy không đúng hẳn 100 % nhưng đại đa số những điều phát biểu về lý thuyết đều phù hợp với thực tế.

b ) Những nét tường đặc trưng về phụ nữ của Viên Liễu TrangCổ nhân Trung Hoa nặng đầu óc phong kiến, quá trọng nam quyền cho rằng chỉ đàn ông mới thanh khiết, mới đáng trọng và đáng giữ vai trò chỉ huy trong mọi lãnh vực sinh hoạt. Quan niệm chuyển thế “ trọng nam khinh nữ “ này buộc đàn bà phải lệ thuộc và phục tùng tuyệt đối ở đàn ông, ở nhà phải nghe lời cha, lấy chồng phải nghe lời chồng, hoạt động gì (đặt biệt là hoạt động ngoài đời lẫn chủ động trong đời sống tình dục). Nói khác đi, dưới nhãn quang luân lý cổ điển khắt khe này, phụ nữ hoàn toàn bị động, phải tỏ ra vô tài cán. Có như thế mới coi là có đức: vì tục ngữ Trung Hoa : Nữ tử vô tài tiên thi đức (Con gái không có tài cán tức là có đức vậy).
Người đàn bà được trời phú tính thông tuệ, tư tưởng độc lập hoặc nhan sắc tự cho là mình có khả năng, không chịu hoàn toàn công nhận quyền tuyệt đối của nam giới, muốn tham gia vào đời sống cộng đồng một cách tương đối bình đẳng (tỷ như nghề nghiệp tình dục), muốn sống theo lương tri và phát triển khả năng thiên phú theo ý riêng, dám bất đồng ý kiến với chồng đều coi là hình khắc tư dâm. 

1) Nhân tướng học & tiên liệu vận mạng
2) Ứng dụng Nhân tướng học vào việc xử thế
3) Tướng Phát  Đạt
4) Tướng Phá Bại
5) Thọ, Yểu qua tướng  người
6) Đoán tướng tiểu nhi
7) Phu Luân về tướng Phụ nữ
8) 36 tướng hình khắc
9) Những tướng cách phụ nữ
10) Nguyên lý Âm Dương Ngũ hành
11) Ứng dụng của Âm Dương tron Tướng Học
12) Tương quan giữa Sắc và con người
13) Ý niệm Sắc trong tướng học Á Đông
14) Bàn tay và tính tình
15) Quan điểm của  Phật giáo về vấn đề xem Tử Vi - Bói Toán


(Trích Lược Tử Vi : Tuổi Mùi,  năm nay số mệnh ra sao? 12 Con Giáp và những đặc tính)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phu Luân về tướng Phụ nữ

Thái Cực - Thuật ngữ trong Phong Thủy

Thái Cực - Thuật ngữ trong Phong Thủy, tìm hiểu về các thuật ngữ trong phong thủy, thuật ngữ thái cực nghĩa là gì?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thái Cực - Thuật ngữ trong Phong Thủy

Thái Cực - Thuật ngữ trong Phong Thủy

Từ ngữ thái cực xuất hiện từ rất sớm trong Dịch Truyện - Hệ Từ thượng: "Dịch hữu thái cực,  lưỡng nghi sinh tứ tượng, tứ tượng sinh Bát Quái".

Dịch có Thái Cực, Thái cực sinh lưỡng nghi, lưỡng nghi sinh tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái. Có thể nói đó là sự giải thích sớm nhất về khái niệm thái cực. Về sau, thái cực đã được giải thích là vạn vật trong vũ trụ luôn ở trong trạng thái biến hóa vận, mà sau mỗi lần vận động thì hình thành âm dương lưỡng nghi, rồi tiếp đó mà sinh ra tứ tượng Bát Quái, cứ thế mà sinh sôi không ngừng.

Khái niệm "thái cực" được tìm thấy trong nhiều trước tác cổ của nhiều trường phái triết học Trung Hoa.

Zhang và Ryden giải thích sự cần thiết về mặt bản thể học của khái niệm "thái cực":

Bất cứ trường phái triết học nào nhấn mạnh sự phân đôi, ví dụ như "học thuyết âm- dương" của triết học Trung Quốc đều cần một khái niệm để kết hợp chúng lại để đảm bảo cả hai nửa đó đều thuộc về một không gian lý luận chung. Khái niệm "thái cực" được nói đến trong Kinh Dịch. Vào thời nhà Tống, "thái cực" trở thành một khái niệm trừu tượng, gần như cùng nghĩa với khái niệm "đạo". (2002:179)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Thái Cực - Thuật ngữ trong Phong Thủy

Những điều tuyệt đối không nên làm vào đêm Giao Thừa

Giao Thừa là thời khắc thiêng liêng, đánh dấu sự chuyển giao giữa năm cũ và năm mới, tống cựu nghênh tân. Hãy tránh những điều cấm kị đêm
Những điều tuyệt đối không nên làm vào đêm Giao Thừa

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Giao Thừa dưới đây để đón một mùa xuân mới an khang và tốt lành.


Nhung dieu tuyet doi khong nen lam vao dem Giao Thua hinh anh
 
Ông bà ta thường nói, "có thờ có thiêng, có kiêng có lành", nhất là trong một đêm quan trọng như Giao Thừa. Khi trời đất chuyển giao thì thường nảy sinh nhiều vấn đề cả về tâm linh lẫn phong thủy. Tốt nhất là mỗi chúng ta đều nên nắm rõ những điều gì nên làm, những điều cấm kị đêm Giao Thừa để không vướng phải những lỗi đáng tiếc.

Xuân mới chỉ đón điều hay, Giao Thừa chỉ làm điều lành, đừng vì một chút thiếu hiểu biết mà làm hỏng cả một năm dài. ## xin tổng hợp cho bạn đọc những điều tuyệt đối không nên làm trong thời khắc linh thiêng nhất năm trong clip dưới đây.


   
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những điều tuyệt đối không nên làm vào đêm Giao Thừa

9 mẹo phong thủy để bán nhà 'thần tốc'

Bán nhà hoàn toàn không phải là việc đơn giản. Tham khảo một số lời khuyên phong thủy có lợi để bán nhà được thuận lợi và nhanh chóng.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thị trường bất động sản luôn luôn chứa đựng rất nhiều thử thách. Bán nhà hoàn toàn không phải là việc đơn giản, trong khi đó, các chủ nhà lại mong muốn bán được ngôi nhà của mình nhanh nhất có thể.
Dưới đây là 9 lời khuyên phong thủy để giúp ngôi nhà của bạn bán dễ dàng và nhanh chóng hơn:
1. Đánh vào giác quan của người mua
Đứng trước những người mua tiềm năng, bạn phải tìm mọi cách có thể để lôi kéo họ. Sử dụng những ý tưởng đánh vào các giác quan của người mua sau đây để tạo cho họ có thêm hứng thú với ngôi nhà của bạn.

- Định hình mắt nhìn: Nên tập trung sắp đặt không gian theo chiều ngang, xóa bỏ tất cả phần đỉnh nhọn của mọi thứ như tủ, kệ trong nhà. Hướng mắt nhìn theo các góc chéo từ ngoài cửa vào trong các phòng. Cách này tạo cảm giác căn phòng rộng rãi hơn và giúp người mua tập trung nhìn vào những khu vực phong thủy may mắn.
- Tạo cảm nhận tốt: Phải đảm bảo rằng hành lang và các phòng trong nhà có thể di chuyển dễ dàng, thoải mái và tuyệt đối không treo gương đối diện với bất kỳ cánh cửa nào. Để ngôi nhà của bạn khỏi trạng thái tĩnh thì nên giữ một thứ gì đó chuyển động thường xuyên, ví dụ như quạt trần.
- Âm thanh tốt: Đặt một đài phun nước gần khu vực mặt tiền hoặc mở nhạc thường xuyên, đặc biệt là ở góc Tây Bắc của ngôi nhà.
- Mùi hương tốt: Theo phong thủy, một số mùi tự nhiên, thuộc nhóm đất có khả năng hấp dẫn rất lớn với nhiều người. Mùi hương của quế, thông có tác dụng mạnh mẽ hơn mùi hương của hoa hoặc vani.


2. Giá cả phụ thuộc vào ấn tượng đầu tiên
Cửa ra vào là khu vực quan trọng bậc nhất của ngôi nhà trong phong thủy vì thế cần phải làm cho nó thật hoàn hảo. Phải có đèn chiếu sáng với ánh sáng rõ ràng, dễ chịu, một tấm thảm chùi chân mới và trang trí một thứ gì đó cân đối ở hai bên cánh cửa, ví dụ như đôi chậu cây cảnh, hoa cảnh tươi tốt, khỏe mạnh.
3. Sẵn sàng chuyển đi
Để hỗ trợ bạn vượt qua những chướng ngại ban đầu, hãy mua cho người chủ mới của ngôi nhà một món quà nhỏ như một tấm thảm chùi chân mới hoặc một hộp kẹo sô-cô-la mới. (Sô-cô-la là phong thủy tuyệt vời). Quan trọng hơn cả, hãy sẵn sàng chuyển đi khi đã bán nhà để người chủ mới cảm thấy mình được làm chủ ngôi nhà.
4. Chọn vị trí chính xác cho biển “Bán nhà”
Nên treo/đóng biển “Bán nhà” ở bên phải cửa chính khi bạn nhìn từ bên ngoài vào vì vị trí này mang năng lượng dương, tạo được tác động mạnh mẽ.


5. Tạo một bàn tiếp đón
Đặt một chiếc bàn ở bên phải của hành lang hoặc nơi đầu tiên khi bạn bước vào từ cửa chính, trang trí nó với những tấm danh thiếp (nếu có), sách, truyện, một chiếc bát đầy kẹo sô-cô-la.. và một lọ hoa tươi. Nên sử dụng khăn trải bàn màu đỏ.
6. Kích hoạt năng lượng khu vực hỗ trợ của ngôi nhà
Góc Tây Bắc được coi là khu vực hỗ trợ hay “người trợ giúp” của ngôi nhà. Đây là vị trí rất quan trọng đối với lợi nhuận bán nhà và có thể kích hoạt bằng âm nhạc.
7. Tập trung vào phòng bếp
Trong phong thủy, phòng bếp là khu vực tài lộc và sức khỏe. Do đó, cần giữ cho bề mặt bếp sạch sẽ, thoáng đãng, các tủ đựng đồ được sắp xếp ngăn nắp, để sọt rác và rao ở những vị trí khuất tầm nhìn. Nên đặt một chậu cây nhỏ, xanh tốt và một hộp đầy đồ ăn, ví dụ như bánh, kẹo… trên bàn bếp.


8. Trồng cây xanh
Phải đảm bảo không có cái cây nào chạm vào ngôi nhà (nó sẽ kéo năng lượng tốt ra khỏi nhà), không để cây trụi lá, chỉ còn lại các cành khẳng khiu (nó làm ngôi nhà trông có vẻ héo hon, cạn kiệt sức sống như sắp chết), và không để lại bất kỳ cái cây đã chết nào. Bạn có thể trồng cây xanh bên trong hoặc xung quanh nhà.
9. Luôn đóng cửa phòng tắm
Người mua nhà không bao giờ nên nhìn thấy toilet khi họ bước vào nhà hoặc một căn phòng. Nắp bồn cầu nên được đậy xuống và cánh cửa phòng tắm cần được đóng lại mỗi khi ra vào.

Theo Eva


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 9 mẹo phong thủy để bán nhà 'thần tốc'

Làm sao để chọn nhà hợp phong thủy?

Nhà ở là một vấn đề quan trọng liên quan đến đời sống của chúng ta, một căn nhà tốt về mặt phong thủy đảm bảo cho gia đình được êm ấm hạnh phúc, tiền bạc làm
Làm sao để chọn nhà hợp phong thủy?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ra tích lũy được, con cái ngoan hiền hiếu thảo.

Trái lại một căn nhà có khuyết điểm về phong thủy thường mang lại nhiều trở ngại và bất ổn trong cuộc sống. Khi mua nhà hay thuê nhà ai ai cũng mong muốn có được một căn nhà hoàn chỉnh về phong thủy.

(Hình minh họa)

Thế nhưng trên thực tế hiếm khi các bạn có được cơ hội đó bởi nhiều yếu tố sau:

- Căn nhà hợp với chủ cũ khác tuổi tác của mình nên vấn đề phong thủy cũng có phần sai biệt.

- Sự thiết kế của căn nhà không phù hợp với nhu cầu hạnh phúc của gia đình trong mỗi giai đoạn cuộc đời.

Vì thế, khi vào ở một căn nhà chúng ta phải biết rõ khuyết điểm của căn nhà và thuật phong thủy có tác dụng điều chỉnh hay hóa giải những khuyết điểm kể trên để cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn.

Phương cách hóa giải cũng có rất nhiều và đa dạng phong phú. Tuy nhiên, chọn lựa phương cách hóa giải phù hợp với mức độ ảnh hưởng xấu để không gây ra những ảnh hưởng phụ khác đó là điều nên thận trọng. Và để hóa giải phong thủy của một căn nhà cần phải nghiên cứu từng bước một.

1. Nghiên cứu toàn bộ khuyết điểm căn nhà

Ðây là bước đầu tiên cũng là bước quan trọng nhất quyết định thành công hay thất bại trong việc hóa giải. Nếu công việc này làm không hiệu quả hay thiếu sót thì việc hóa giải chỉ nửa vời không đạt được kết quả mong muốn.

Nhiều người cho rằng gia chủ có một căn nhà hợp hướng là tốt đủ rồi, không cần quan tâm đến những điều khác. Ðây là một suy nghĩ sai lầm bởi một căn nhà tốt phải hội đủ và hài hòa tất cả yếu tố phong thủy trong căn nhà chứ không chỉ riêng phương hướng là đủ. Ví dụ một căn nhà đúng hướng nhưng tọa tạc trên một mảnh đất tam giác hay là ở trong nhà có bếp lò, nhà cầu, cầu thang nằm ngay giữa nhà thì cũng không tốt.

Tóm lại có rất nhiều điều cần phải quan tâm đến khi muốn biết một căn nhà hợp phong thủy hay không. Khi xét phong thủy một căn nhà là phải tổng hợp tất cả các yếu tố trong và ngoài căn nhà chứ không nên dựa vào một vài đặc điểm nào đó mà bỏ qua đặc điểm khác.

Nhận biết hết tất cả khuyết điểm của căn nhà là một điều cần thiết, vì có như vậy chúng ta mới có thể hóa giải triệt để những ảnh hưởng xấu đối với căn nhà. Có thể tạm phân loại các khuyết điểm về phong thủy như sau:

- Âm dương: Một căn nhà gặp khuyết điểm về âm dương thường rơi vào trường hợp cô dương hay cô âm. Trường hợp cô dương (hay dương thịnh) như sáng quá, chói lòa, màu sắc rực rỡ, ồn ào, náo nhiệt. Hay cô âm (hay âm thịnh) như u tối, thiếu ánh sáng, trống vắng, thiếu sinh khí, màu sắc ảm đạm, âm u, ẩm mốc bẩn thỉu mang nhiều âm khí đều không tốt cho gia chủ, ảnh hưởng đến hạnh phúc vợ chồng.

- Ngũ hành: Một căn nhà phạm khuyết điểm về ngũ hành thường do việc bố trí phòng ốc hay trang trí không thích hợp như là phối trí màu sắc, bông hoa, cây cỏ, bàn thờ, bếp, bồn cá, lò sưởi không đúng phương vị. Nếu có sự xung khắc thường mang lại sự xung đột bất hòa trong cuộc sống.

- Hình thể nhà và đất: Do khuyết điểm của thế đất không bằng phẳng, hình dáng khuyết tật, nhà cửa xây dựng mất cân đối, các cung vị bát quái bị lồi lõm.

- Phòng ốc: Sự bố trí phòng ốc trong căn nhà được hài hòa thuận vị là điều tốt đẹp. Những trường hợp như cửa phòng ngủ trực diện với phòng tắm; phòng ngủ nằm ngay trên bếp, bàn thờ; cầu thang trổ ra cửa, phòng tắm nằm ngay trên, phía trước cửa chính; cầu thang đổ ra cửa; ba cửa nhà thông thương; nhà hay phòng có hai lối rẽ; nền nhà cao thấp hay khuyết góc...đều gây ra những ảnh hưởng không tốt cho gia chủ.

- Những tác hại xấu do bên ngoài như ngã ba đâm vào, cột đèn, cây cổ thụ, biển báo, độ dốc, ao hồ sông rạch, núi đồi cản trở.

- Những tác hại xấu từ bên trong: Thường do sự bài trí không đúng phương cách như là kê bàn, ghế, tủ, góc nhà tạo nhiều cạnh đâm vào cửa chính, phòng ngủ, xà nhà chắn ngang đầu… Những yếu tố xấu này thường ảnh hưởng đến sức khỏe của những người sống trong nhà.

2. Nhu cầu hạnh phúc của gia đình

Ðây là bước thứ hai cũng không kém phần quan trọng. Cần biết đâu là nhu cầu hạnh phúc của gia đình trong đại vận hiện tại thì mới có thể đề ra những biện pháp hóa giải hữu hiệu.

- Với gia đình của người lớn tuổi, nhu cầu hạnh phúc chính yếu nhất là sức khỏe và tuổi thọ. Nếu muốn hóa giải khuyết điểm căn nhà thì phải chọn lựa những biểu tượng mang tính hòa hợp tươi vui nhưng trầm mặc như rùa, hồ lô, sáo trúc, tùng, tượng ngư tiều canh độc để bài trí trong nhà.

- Trái lại, vợ chồng son trẻ không muốn bị quấy nhiễu hạnh phúc có thể hóa giải phong thủy bằng những biểu tượng mang thể loại mạnh mẽ hơn như thú dữ, xương rồng, thanh kiếm, mũi tên sắc, súng đại bác.

- Trường hợp vợ chồng gay cấn, xung đột mong muốn có hạnh phúc thì nên chọn những biểu tượng phong thủy như Long Phụng hòa minh, đôi chim tỉa cánh, bông hoa mang màu sắc tươi mát và thích hợp với ngũ hành của hai người.

Nếu căn nhà xấu đối với người lớn tuổi mà dùng các biểu tượng như thú dữ, hay vật dụng hung hãn, chẳng những không có tác dụng tốt lại còn gây thêm áp lực nặng nề hay tạo thêm cảm giác lo ngại cho người lớn tuổi. Chúng ta có thể phân loại nhu cầu hạnh phúc của gia đình bao gồm các nhóm yếu tố sau:

1. Tiền tài

2. Hạnh phúc

3. Sức khỏe - tuổi thọ

4. Con cái

Do đó, cần tùy theo nhu cầu hạnh phúc của gia đình mình mà lựa chọn những biểu tượng hóa giải thích hợp.

(Theo Diaoconline)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Làm sao để chọn nhà hợp phong thủy?

Mơ thấy nhiều rắn –

Rắn là một mộng tượng phức tạp. Hình tượng rắn được sử dụng ở nhiều nơi, từ con rắn đã dụ dỗ Adam và Eva ăn trái cấm tới hai con rắn trong biểu tượng của ngành y. Nó có thể tượng trưng cho nhiều điều: Trong nhiều nền văn hóa, rắn tượng trưng cho sự t
Mơ thấy nhiều rắn –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy nhiều rắn –

Điều gì ở sao nữ hấp dẫn cánh đàn ông???

Mỗi người phụ nữ có một nét hấp dẫn riêng, người thì trong sáng, người thì quyến rũ, người lại đầy tự tin, cá tính. Điều gì ở sao nữ khiến cho phái mạnh chết
Điều gì ở sao nữ hấp dẫn cánh đàn ông???

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

  mê chết mệt?


Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
Dieu gi o sao nu hap dan canh dan ong hinh anh goc
 
► Xem thêm: Tính cách 12 chòm sao và trắc nghiệm vui những điều liên quan đến bạn

Phương Thùy

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Điều gì ở sao nữ hấp dẫn cánh đàn ông???

Hiện tượng hắt xì hơi mang cho bạn điềm báo gì?

Nếu bạn bị hắt xì hơi liên tục, nhưng không phải là dấu hiệu của bệnh cảm cúm thì có thể có một điềm báo có một chuyện gì đến với bạn, có thể là một chuyện tốt, nhưng cũng có thể là một điều xấu. Còn tùy thuộc vào số lần bạn bị hắt xì là bạn bị hắt xì hơi 1 lần, hắt xì hơi 2 lần hay hắt xì hơi 3 lần,

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hắt xì hơi làm một phản ứng tự nhiên khi bị tác động bới những chất kích thích trong không khí hay ở môi trường sống, hoặc cũng có thể là triệu chứng của bệnh cảm cúm. Mỗi khi hắt hơi, theo phản xạ thì có tới hàng nghìn vi khuẩn theo luồng hơi đó phát tán ra bên ngoài. Tuy nhiên một người lại có một cách hắt hơi khác nhau. Theo một chuyên gia nghiên cứu thì có 4 kiểu hắt hơi phổ biến nhất là: Hắt xì hơi nhiệt tình, hắt hơi tế nhị, hắt hơi đúng mực và hắt xì hơi bột phát.

Hiện tượng hắt xì hơi mang cho bạn điềm báo gì?

Xem thêm: Giãi mã hiện tượng máy mắt trái, giật mắt phải

Kiểu hắt hơi nhiệt tình:

Hắt xì hơi đầy sức sống mạnh mẽ. Bạn sẽ là một người lãnh đạo uy tín và là một người có tầm ảnh hưởng lớn. Nếu bạn hắt hơi kiểu này thì luôn luôn có những ý tưởng tuyệt vời, có trực giác tốt, lại có khả năng truyền cảm hứng và thúc đẩy người khác làm việc. Bạn luôn đánh giá cao các mối quan hệ và biết gìn giữ lâu dài.

Đây cũng là tuýp người cởi mở luôn đón nhận những cơ hội mới, dễ dàng kết bạn với mọi người, duy trì trạng thái lạc quan, yêu đời. Hơn nữa đây lại là những người biết cách giao tiếp, ăn nói có duyên nên rất được lòng mọi người và dễ dàng kết bạn.

Kiểu hắt xì hơi tế nhị.

Đây là kiểu hắt xì hơi không gây ồn ào, bạn luôn cố gắng làm giảm âm thanh để không ảnh hưởng tới những người xung quanh. Đây là mẫu người thân thiên, nhiệt tình, thích hợp với nhịp độ phát triển nhẹ nhàng. Bạn thường xuyên tránh những cuộc xung đột và sống hòa nhã với những người khác. Đây là những người trung thành điềm tĩnh và đáng tin cậy, biết lắng nghe thông cảm, luôn sẽ chia và chăm sóc người khác.

Kiểu hắt xì hơi đúng mực:

Những người hắt xì hơi (nhảy mũi) theo kiểu này thường là người sống nguyên tắc, có tính cách ôn hòa . Biểu hiện của những người hắt hơi đúng mực là người khi hắt hơi thường lấy giấy ăn hoặc khăn mùi xoa che miệng.

Kiểu hắt hơi bột phát:

Kiểu hắt hơi nhanh và to. Họ là người nhanh nhẹn và quyết đoán, trong công việc thì luôn có hiệu quả và không rườm rà. Họ là người tự lập, không dựa dẫm vào người khác. Thông thường họ là người lãnh đạo vì ở họ luôn có sự mạnh mẽ, biết nhìn xa trông rộng và thực hiện mọi việc một cách nhanh chóng nhất.

Nếu bạn bị hắt xì hơi liên tục, nhưng không phải là dấu hiệu của bệnh cảm cúm thì có thể có một điềm báo có một chuyện gì đến với bạn, có thể là một chuyện tốt, nhưng cũng có thể là một điều xấu. Còn tùy thuộc vào số lần bạn bị hắt xì là bạn bị hắt xì hơi 1 lần, hắt xì hơi 2 lần  hay hắt xì hơi 3 lần,… Dưới đây là những ghi chép về hiện tượng nhảy mũi, hắt xì hơi. Khi bạn thắc mắc bạn bị ngứa mũi thì dự báo điềm gì, giải mã điềm báo hắt xì hơi của bạn vào mỗi giờ ra làm sao, bạn có thể tham khảo dưới đây:

Xem bói hắt xì hơi theo giờ:

Hắt xì hơi vào lúc 6h đến 7h:

Thứ 2: Bạn buồn

Thứ 3: Bạn buồn vu vơ

Thứ 4: Bạn yêu người ta nhưng không dám nói.

Thứ 5: Bạn đang yêu

Thứ 6: Đừng làm người ta buồn

Thứ 7: Hãy tránh xa người ta.

Chủ nhật: Bạn sẽ vui.

Hắt xì hơi vào lúc 7h đến 8h

Thứ 2: Anh ấy thích bạn.

Thứ 3: Bạn thích anh hàng xóm

Thứ 4: Bạn đừng kiêu nữa

Thứ 5: Bạn thích một người.

Thứ 6: Một ngày tốt đẹp

Thứ 7: Được nâng niu chiều chuộng

Chủ nhật: Một ngày dễ chịu

Bị hắt xì hơi vào lúc từ 8h đến 9h

Thứ 2: Có người đến thăm bạn

Thứ 3: Bạn đem lòng yêu người đó

Thứ 4: Ở nhà có sự không lành

Thứ 5: Một cuộc tình gặp gỡ

Thứ 6: Người đó đến với bạn

Thứ 7: Đừng giận nữa

Chủ nhật: Bạn sẽ gặp người cũ

Hắt xì hơi vào khoảng 9h đến 10h

Thứ 2: Bạn là một người hạnh phúc

Thứ 3: Có người chỉ trích bạn

Thứ 4: Bạn luyến tiếc một cái gì đó.

Thứ 5: Hãy viết thư cho người ta

Thứ 6: Người ấy tha thiết yêu bạn.

Thứ 7: Có người yêu bạn thầm kín

Chủ nhật: Có người yêu bạn.

Điềm báo khi hắt xì hơi vào khoảng thời gian 10h đến 11h.

Thứ 2: Bạn gặp người yêu

Thứ 3: Bạn luôn nhắn đến người ấy

Thứ 4: Người ấy muốn gặp bạn.

Thứ 5: Có người yêu bạn

Thứ 6: Có vài người để mắt đến bạn

Thứ 7: Bạn sẽ buồn

Chủ nhật: Bạn có tình yêu mới

Giải mã điềm báo nhảy mũi vào thời gian từ 11h đến 12h

Thứ 2: Họ buồn về bạn

Thứ 3: Ước mơ thành sự thật

Thứ 4: Bạn có được hạnh phúc

Thứ 5: Bạn đừng buồn

Thứ 6: Có một người bạn nghĩ tốt về bạn

Thứ 7: Bạn sẽ ra ngoài buổi tối

Chủ nhật: Bạn sẽ gặp gỡ một người bạn

Điềm báo khi hắt xì hơi vào lúc 12h đến 13h

Thứ 2: Họ khóc vì lỗi của bạn

Thứ 3: Người ấy muốn có bạn

Thứ 4: Hãy đợi người ta

Thứ 5: Bạn sẽ có tin vui

Thứ 6: Có một người muốn gặp bạn

Thứ 7: Có người để ý đến bạn

Chủ nhật: Có một cuộc cãi cọ xảy ra

Điềm báo khi bị nhảy mũi vào lúc 13h đến 14h

Thứ 2: Một người muốn gặp bạn

Thứ 3: Bạn sẽ gặp lại một người bạn cũ

Thứ 4: Hãy cho người ta thanh minh

Thứ 5: Có một người luôn theo đuổi bạn

Thứ 6: Bạn có tình yêu bạn

Thứ 7: Bạn nhớ người yêu nhiều

Chủ nhật: Có ai đó đang nhớ bạn

Giải mã hắt xì hơi vào lúc 14h đến 15h.

Thứ 2: Có người đang nghĩ về bạn

Thứ 3: Bạn nghĩ về ai thì người đó yêu bạn

Thứ 4: Người ta rất yêu bạn

Thứ 5: Bạn đang chờ người ấy

Thứ 6: Có chuyện vô tình sắp đến

Thứ 7: Người ta thật lòng yêu bạn

Chủ nhật: Bạn sẽ gặp gỡ người yêu

Hắt xì hơi vào lúc 15h đến 16h

Thứ 2: Người ấy yêu bạn

Thứ 3: Sự bạc mệnh đang chờ

Thứ 4: Bạn sẽ có đối thủ

Thứ 5: Người ấy nghĩ về bạn

Thứ 6: Có một tin tốt lành sẽ đến

Thứ 7: Người ấy sẽ trở thành của riêng bạn

Chủ nhật: Ngày mai sẽ có một cuộc gặp gỡ vui

Điềm báo về hiện tượng nhảy mũi lúc 16h đến 17h

Thứ 2: Người ấy mơ về bạn

Thứ 3: Người ta mong chờ bạn

Thứ 4: Bạn yêu người ta rồi

Thứ 5: Người ấy nhớ bạn

Thứ 6: Ở nhà có niềm vui

Thứ 7: Điều tốt lành sẽ đến với bạn

Chủ nhật: Người ta nghĩ về bạn

Giải mã điềm báo hắt xì hơi vào lúc 17h đến 18h

Thứ 2: Có một người muốn có bạn

Thứ 3: Sẽ có một cuộc cãi cọ xảy ra

Thứ 4: Bạn làm hư người ta

Thứ 5: Bạn rất vui

Thứ 6: Người ta sẽ đợi bạn

Thứ 7: Người ấy không yêu mà chỉ tôn trọng bạn

Chủ nhật: Bạn chấp nhận tình yêu

Giải mã điềm báo hắt xì hơi vào lúc 18h đến 19h

Thứ 2: Bạn hãy chấp nhận tình yêu của người ấy

Thứ 3: Người ta thích cái tên của bạn

Thứ 4: Bạn đang yêu

Thứ 5: Bạn đang làm người ta đau khổ

Thứ 6: Có người tìm đến bạn

Thứ 7: Bạn sẽ có một cuộc trò chuyện

Chủ nhật: Bạn nhờ vả người ta

Điềm báo nhảy mũi vào lúc 19h đến 20h

Thứ 2: Có một chuyện buồn

Thứ 3: Người ta không yêu bạn

Thứ 4: Có một người đang yêu bạn

Thứ 5: Có người yêu bạn

Thứ 6: Có một niềm vui sắp đến

Thứ 7: Bạn sắp quen được một người tốt

Chủ nhật: Bạn buồn

Giải mã hiện tượng hắt xì hơi vào lúc 20h đến 21h

Thứ 2: Bạn sẽ hạnh phúc khi yêu

Thứ 3: Có người đang thích bạn

Thứ 4: Người ta mong được gặp bạn

Thứ 5: Bạn yêu người đó

Thứ 6: Bạn rất nhớ họ

Thứ 7: Người ấy rất yêu bạn

Chủ nhật: Người ta muốn yêu bạn

Giải mã hắt xì hơi vào lúc 21h đến 22h

Thứ 2: Người ta đau khổ vì bạn

Thứ 3: Bạn sẽ nhận được thư

Thứ 4: Bạn đang nghĩ về người ấy

Thứ 5: Hãy cẩn thận

Thứ 6: Có một người mới gặp đã yêu bạn

Thứ 7: Người ta không ghét bạn

Chủ nhật: Bạn đang mong chờ một điều gì đó.

Hiện tượng hắt xì hơi vào lúc 22h đến 23h

Thứ 2: Hãy chấp nhận tình yêu của người ấy

Thứ 3: Người ấy yêu bạn thầm kín

Thứ 4: Bạn buồn và thất vọng

Thứ 5: Người ấy biết bạn đang yêu họ

Thứ 6: Người ta thông cảm cho bạn

Thứ 7: Người ta luôn nhớ về bạn

Chủ nhật: Bạn đang yêu

Điềm báo hiện tượng hắt xì hơi vào lúc 23h đến 24h

Thứ 2: Người ta gặp bạn

Thứ 3: Bạn sắp yêu

Thứ 4: Bạn đang mong chờ một điều gì đó

Thứ 5: Bạn hãy thể hiện tình yêu của mình

Thứ 6: Người ta sẽ tha thứ cho bạn

Thứ 7: Bạn muốn yêu

Chủ nhật: Bạn cần tìm một người.

Xem thêm: Những điềm báo khác về hiện tượng hắt xì hơi, nhảy mũi


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hiện tượng hắt xì hơi mang cho bạn điềm báo gì?

Xem tướng khuôn mặt dài –

Người khuôn mặt dài là người có khuôn mặt dài như kiểu hình chữ nhật. Hình dáng khuôn mặt này gần giống với khuôn mặt vuông ngoại trừ việc có xương gò má cao, trán cao, đường quai hàm hẹp. Những người có tướng mặt như mặt dài thường có tài ngoại giao

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người khuôn mặt dài là người có khuôn mặt dài như kiểu hình chữ nhật. Hình dáng khuôn mặt này gần giống với khuôn mặt vuông ngoại trừ việc có xương gò má cao, trán cao, đường quai hàm hẹp.

Những người có tướng mặt như mặt dài thường có tài ngoại giao khéo léo, giao thiệp rộng, chuẩn mực và đối nhân xử thế rất tốt. Họ có thể tính toán được lòng người và biết khi nào hành động thế nào, khi nào với ai, và nên làm thế nào trong trường hợp giao tiếp nào?

Nói chung, họ rất nhạy về mặt giao tiếp và đạt được

IMG_11541-300x225

Không giống như người mặt vuông, những người có khuôn mặt dài theo tướng học thường không dựa vào sức mạnh của mình mà dựa vào sự khôn khéo và tài thuyết phục để chiến thắng trong công việc và trong đời sống. Họ tuyệt đối không phải kiểu người “thùng rỗng kêu to” mà thực sự là những nhà ngoại giao giỏi.

Mẫu người mặt dài thường thích hợp cho các công việc liên quan đến giao tiếp, bán hàng hoặc làm trung gian hòa giải,…

Những người nổi tiếng có khuôn mặt dài như  Liv Tyler, Mila Jovovich hay Gisele Bundchen,….


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng khuôn mặt dài –

Sao Đà La

Hành: Kim Loại: Sát Tinh Tên gọi tắt thường gặp: Đà Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Kình Dương và Đà La. Gọi tắt là bộ Kình Đà. - Phân l...
Sao Đà La

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hành: KimLoại: Sát TinhTên gọi tắt thường gặp: Đà
Phụ tinh. Thuộc bộ sao đôi Kình Dương và Đà La. Gọi tắt là bộ Kình Đà. 
- Phân loại theo tính chất là Kỵ Tinh, Hung Tinh. 
- Cũng là một trong 6 sao của bộ Lục Sát Tinh gồm các sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh (gọi tắt là Kình Đà Không Kiếp Linh Hỏa). 
- Nếu sao Đà La tọa thủ trong cung Vô Chính Diệu (như trường hợp Cung Mệnh Vô Chính Diệu và Cung Phụ Mẫu Vô Chính Diệu của lá số mẫu) được gọi là cách Hung Tinh độc thủ hoặc Đà La độc thủ.
Vị Trí Ở Các Cung

  • Đắc Địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
  • Hãm Địa: Tý, Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Mệnh
Tướng Mạo
Cung Mệnh có sao Đà La, thì có thân hình cao dài, hơi gầy, da xám, lông tóc rậm rạp, mặt thô, răng xấu, mắt kém, chân tay dài, trong mình thường có tỳ vết và thẹo.
Tính Tình
  • Đà La đắc địa: Can đảm, dũng mãnh, thăng trầm, có cơ mưu thủ đoạn, gian hiểm.
  • Đà La hãm địa: Hung bạo, gian hiểm, độc ác, dâm dật.
Những Bộ Sao Tốt
Đà La gặp Lực, Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi là người có quyền hành, được nhiều người kính phục.
Những Bộ Sao Xấu
  • Đà La gặp Thiên Hình, Địa Không, Địa Kiếp, Thất Sát, Hóa Kỵ: Đạo tặc, gian phi, giết người, cướp của.
  • Đà La, Thiên Riêu, Hóa Kỵ ở liền cung thì bị họa vô đơn chí.
  • Đà La gặp Hỏa, Linh, Không, Kiếp, Kỵ, Hình là người có số ăn mày, yểu, gian phi, vào tù ra khám.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Phụ Mẫu
  • Cha mẹ và con cái đều không hợp tính nhau.
  • Đà La, Thất Sát, không được ở gần cha mẹ.
  • Đà La, Tham Lang, cha mẹ hoang đàng, chơi bời, hoặc cha mẹ làm nghề cao lâu tửu quán, thủ công mỹ nghệ. - Đà La, Liêm Trinh, gia đình túng thiếu hoặc làm nghề vất vả, hay mắc tai nạn về kiện tụng hoặc có nhiều bệnh tật.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Phúc Đức
  • Đà La ở Dần, Thân vô chính diệu: Phúc thọ, gặp may suốt đời, họ hàng quý hiển cả văn lẫn võ.
  • Nếu Đà La thêm Tuần, Triệt: Trở thành xấu.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Điền Trạch
  • Dù có tổ nghiệp của cha mẹ để lại cũng không được thừa hưởng, nội bộ gia đình hay có chuyện phiền muộn, lục đục, phải đi xa mới có.
  • Đà La, Kình Dương, Đại Hao, Tiểu Hao, vô điền sản.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Quan Lộc
  • Đà La, Thiên Mã: Bôn ba, quân nhân.
  • Đà La, Tả Phù, Hữu Bật, Hóa Lộc, Hóa Quyền ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Rất hiển đạt về võ nghiệp.
  • Đà La, Kình Dương, Liêm Trinh, công danh hay gặp sự không may, lôi thôi bận lòng.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Nô Bộc
Nếu có sao chính tinh tốt thì bạn bè, người làm, người giúp việc đắc lực, nếu có sao chính tinh xấu, hãm địa, thì hay bị làm ơn nên oán.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Thiên Di
Ra ngoài hay gặp tai nạn, chết ở xa nhà, luôn luôn gặp sự phiền lòng, tiền bạc dễ bị rủi ro.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Tật Ách
  • Trong người hay có tì vết, bị bệnh kín, đau mắt, ruột, gan, dạ dày, bệnh trĩ.
  • Đà La gặp Nhật, Nguyệt, Kỵ: Đau mắt nặng, có thể lòa.
  • Đà La, Phượng Các: Cứng tai, điếc tai.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Tài Bạch
Kiếm tiền trong lúc náo loạn, cạnh tranh một cách dễ dàng nhanh chóng. Nhưng nếu Đà La gặp thêm sao Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh, Hóa Kỵ, có bao nhiêu cũng hết, dễ có tai nạn vì tiền, phá tán.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Tử Tức
  • Đà La gặp Không, Kiếp, Hỏa (Linh): Con ngổ ngược, du đãng, yểu tử, có tật, ngớ ngẫn.
  • Đà La gặp Hóa Kỵ: Muộn con trai.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Phu Thê
  • Vợ chồng bất hòa, xung khắc, hay gây gỗ, cãi cọ lôi thôi.
  • Đà La gặp Thiên Riêu, Thất Sát, Hỏa, Linh: Đàn bà giết chồng.
  • Đà La, Khốc Hư (hay Linh Hỏa): Vợ chồng xung khắc.
  • Đà La, Thái Tuế: Sai ngoa, khắc khẩu, ngồi lê đôi mách.
Ý Nghĩa Đà La Ở Cung Huynh Đệ
  • Anh chị em không hợp tính nhau hoặc hai giòng.
  • Anh chị em có người tàn tật, phiêu bạt, chết non.
Đà La Khi Vào Các Hạn
  • Đà La, Thiên Hình hay Đà La ở Thìn, Tuất: Có ngục hình.
  • Đà La, Không, Kiếp: Tổn tài, bệnh tật, bị lừa gạt.
  • Đà La, Thái Tuế, Hóa Kỵ: Bị tai tiếng, kiện tụng, cãi vã.
  • Đà La, Thiên Mã: Thay đổi, bôn ba, quân nhân thì phải đánh Nam dẹp Bắc, chinh chiến lâu ngày.
  • Đà La, Lưu Đà: Tai họa khủng khiếp, nhất là khi gặp thêm Thất Sát đồng cung.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao Đà La

8 cách làm ấm nhà mà không tốn tiền điện vào ngày giá rét

Nhiều tỉnh miền Bắc đang chống chọi với những ngày giá buốt kỉ lục. Nếu không có sẵn các thiết bị làm nóng và sưởi ấm, chị em chỉ cần áp dụng một vài mẹo vặt giữ ấm nhà sau đây.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1. Sử dụng rèm cửa nặng để ngăn chặn nhiệt thoát ra khỏi cửa sổ 

Khoảng 40% nhiệt từ trong nhà thoát ra vào mùa đông là từ cửa sổ. Một chiếc rèm nặng, che kín hết các phần khung cửa sẽ giảm bớt phần nhiệt ấm thoát ra bên ngoài và nhiệt lạnh tràn vào bên trong. Nếu không có sẵn rèm cửa mùa đông, bạn có thể tự treo thêm lớp rèm bằng chăn ga, quần áo.

 8 cach lam am nha ma khong ton tien dien vao ngay gia ret - 1

2. Dùng nilong có bóng khí giữ nhiệt cửa kính

Chiếc túi nilon có bóng khí hay được dùng để bảo vệ những món đồ dễ vỡ tránh bị va đập. Tuy nhiên, ít ai biết, vào mùa đông, chúng còn có thể được tận dụng làm vật cách nhiệt cửa sổ. Theo nghiên cứu, những ô cửa bằng kính dù kín tới đâu cũng ẩn chứa khả năng thoát nhiệt. Việc thoát nhiều nhiệt ra khỏi phòng làm người dùng hao tốn tiền nhiều hơn vào các vật dụng sưởi ấm hoặc điều hòa. Lớp không khí trong từng ô bong bóng sẽ là một rào cản, ngăn chặn sự mất nhiệt qua ô cửa. 

Xịt nước dạng sương lên trên bề mặt để làm ẩm ô cửa rồi dùng tay áp miếng túi bóng đã được cắt vừa vặn lên trên. Tuy trông hơi xấu xí nhưng gia đình sẽ tiết kiệm được lượng điện kha khá khi căn phòng sẽ trở nên giữ ấm vào mùa đông và mát mẻ hơn vào mùa hè.

 8 cach lam am nha ma khong ton tien dien vao ngay gia ret - 2

3. Bịt kín các khoảng trống và các vết nứt cho phép không khí lạnh ùa vào trong

Trong căn nhà có diện tích trung bình, nếu bạn không bịt kín các khe hở tương đương với việc bạn mở toang một khung cửa sổ rộng từ 1 - 1.5m trong suốt cả ngày. Chúng có thể chiếm từ 15-25% lượng nhiệt thất thoát. 

Một số khoảng trống rất dễ phát hiện như ở cửa, trên tường,...nhưng bạn cũng đừng quên các khu vực ít phát hiện hơn như nơi ống dẫn hoặc cáp đi vào tường, phía sau máy giặt , dưới tủ bếp, lỗ khóa, và xung quanh bồn rửa và bồn cầu. Bạn có thể bịt kím bằng giấy báo, túi nhựa, hoặc vớ cũ hay dùng băng dính dán chặt.

4. Đóng kín cửa thông giữa các phòng

 8 cach lam am nha ma khong ton tien dien vao ngay gia ret - 3

Một cách tuyệt vời để giữ cho nhiệt ấm ở nơi bạn muốn là giữ cho các cánh cửa đóng kín, các không gian sống không thông với nhau. Như vậy, nhiệt độ từ máy sưởi trong phòng ngủ không bị tràn sang các khu vực khác không có người sử dụng.

5. Dùng thảm trải sàn

Thảm trải sàn không chỉ là điểm nhấn cho căn phòng mà còn giúp giữ ấm cho đôi bàn chân nhỏ bé của bạn vào ngày đông. Hãy trải thảm lên trên sàn nhà bằng gạch, bằng gỗ để tránh thất thoát khoảng 10% nhiệt lượng trong nhà.

6. Treo tranh ảnh trên tường

Một lí do mà bạn cảm thấy lạnh là do bức xạ từ môi trường xung quanh. Đây là lý do tại sao nhà của bạn cảm thấy rất lạnh ngay cả khi vẫn bật máy sưởi. Mặc dù không khí nhanh chóng nóng lên, các bức tường mất nhiều thời gian để ấm dần và bạn vẫn cảm thấy rùng mình. Gạch hoặc tường đá cách nhiệt tốt hơn so với kính, nhưng chúng vẫn khá lạnh. Nếu đo nhiệt độ từng nơi trong nhà thì tường thường lạnh hơn so với không khí từ 3-4oC.

May mắn thay, bạn có thể làm giảm đáng kể thất thoát năng lượng bằng cách treo tranh ảnh hoặc gương. Ngay cả một poster đơn giản cũng có thể nâng cao nhiệt độ bề mặt khoảng 1oC và cắt giảm 1/4 năng lượng bị mất. Tranh ảnh được đóng khung hoặc gương tốt hơn, hoặc bạn cũng có thể treo các loại thảm trang trí.

7. Di chuyển đồ nội thất

Mặc dù nhiệt độ không khí như nhau nhưng vẫn có những góc trong phòng khiến bạn cảm giác ấm áp hơn. Các vị trí ở càng sâu phía bên trong nhà thì càng ấm vì cách xa với các bức tường lạnh phía bên ngoài. Vì vậy, hãy để giường, sopha, bàn làm việc,...ở vị trí cạnh một bức tường bên trong.

8. Sử dụng lò nướng, lò vi sóng

Vào những ngày lạnh, những món nướng, rán,...sẽ khiến ngôi nhà của bạn ấm áp hơn, đặc biệt là trong phòng bếp. Đừng ngại nướng thịt một con gà hay vài miếng bít tết vào ngày hôm nay. Bạn nên hạn chế các món ăn tạo ra nhiều hơi nước trong không khí như luộc, hấp,...Độ ẩm không khí càng cao thì bạn càng cảm thấy rét buốt.

 8 cach lam am nha ma khong ton tien dien vao ngay gia ret - 4


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 8 cách làm ấm nhà mà không tốn tiền điện vào ngày giá rét

Họ Tên và khả năng quan hệ xã giao –

Năng lực xã giao, quan hệ xã hội của một người có quan hệ mật thiết với sự hưng suy của sự nghiệp. Sự mạnh yếu của khả năng ngoại giao có quan hệ trực tiếp đến tính cách của đương sự. Tính cách giàu sức sống, cởi mở hướng thượng thì dễ thành công, dễ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Năng lực xã giao, quan hệ xã hội của một người có quan hệ mật thiết với sự hưng suy của sự nghiệp. Sự mạnh yếu của khả năng ngoại giao có quan hệ trực tiếp đến tính cách của đương sự.

Tính cách giàu sức sống, cởi mở hướng thượng thì dễ thành công, dễ thành danh, dễ hòa hợp, dễ được quần chúng ủng hộ, được bạn bè tương trợ, vận Thành công tốt. Năng lực xã giao mạnh, khả năng hoạt động tốt có tác dụng dẫn dụ tích cực đối với sự nghiệp và công việc.

635395422204460000

Quan hệ tương sinh như là: Ngoại cách Thổ tương sinh với Nhân cách Kim; Nhân cách Thổ tương sinh với Ngoại cách Kim; Ngoại cách Hỏa tương sinh với Nhân cách Mộc; Nhân cách Hỏa tương sinh với Ngoại cách Mộc; Ngoại cách Hỏa tương sinh với Nhân cách Thổ; Nhân cách Hỏa tương sinh với Ngoại cách Thổ; Ngoại cách Thủy tương sinh với Nhân cách Mộc…

Do số lý họ tên và quan hệ sinh khắc của ngũ hành dẫn dụ nên tính cách nội hướng kiểu không thích nói chuyện thường dễ bị bên ngoài công kích, phỉ báng, bị động, chịu thiệt, bỏ ra nhiều, thu lại ít, việc tốt thường không đến lượt.

Quan hệ tương khắc như là: Ngoại cách Kim khắc Nhân cách Mộc; Ngoại cách Thủy khắc Nhân cách Hỏa; Ngoại cách Thổ khắc Nhân cách Thủy…

Mối quan hệ giữa Nhân cách và Ngoại cách như sau:

Nhân cách sinh Ngoại cách: Nhân duyên tốt nhưng bỏ ra nhiều, bỏ ra 10 phần chỉ lấy được 7 phần.

Ngoại cách sinh Nhân cách: Tôi bỏ ra 5 phần thì thu lại 10 phần. Quan hệ xã giao rất tốt, dễ được số đông ủng hộ, dễ làm quan, sự nghiệp thành công.

Nhân cách khắc Ngoại cách: Tôi chiếm thế chủ động, tôi có chút ngạo khí hơn anh, tính hiếu thắng mạnh, có chút coi thường người khác, dễ ỷ thế hiếp người.

Ngoại cách khắc Nhân cách: Tôi bị động, dễ chịu thiệt thòi, gặp nhiều bọn tiểu nhân, thường bị bên ngoài công kích, phỉ báng. Bỏ ra nhiều, nhận được ít.

Nhân cách hòa Ngoại cách: Sinh sống hòa bình với xã hội bên ngoài, quan hệ xã giao cũng rất tốt.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Họ Tên và khả năng quan hệ xã giao –

Cách đặt ví trí bếp đúng phong thủy –

Vị trí bếp nấu phải dựa theo phong thủy của hướng nhà ở, bởi bếp nấu chỉ được phép đặt miệng lò vào 2 hướng Đông và Tây theo tuổi của chủ nhà. Ngày xưa, nhà ở thường thiết kế 3 gian, trong nhà nhìn ra, gian bên phải thờ thổ công, gian giữa bổn mạng,

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

gian thứ 3 bên trái là táo bếp.

Ở nước ta, bếp nấu là một nét đặc trưng nằm trong bản sắc văn hóa dân tộc. Vấn đề này tranh cãi cũng nhiều, nhưng phần nhiều những ý kiến bàn cãi không theo nguyên lý mà diễn đạt với sự suy diễn. Do hiểu bếp nấu chưa đúng nên cách đặt bếp còn tùy tiện dẫn đến xảy ra không ít những điều đáng tiếc, lúc đó đổ lỗi cho số.

vi-tri-bep

 

Căn cứ theo Ngọc hạp Thông thư của Triều Nguyễn, đặt lò bếp vào phương Nhâm, Hợi khó nuôi con. Miệng lò quay về phương Tý và Quý là hướng Bắc không thịnh vượng cho gia đình. Đặt bếp vào phương Sửu khó chăn nuôi. Miệng bếp đặt vào Tỵ và Bính (cuối Đông Nam và đầu Nam) là tổn tài. Miệng bếp đặt vào phương Đinh (cuối Nam) – Dậu (chính Tây) trong nhà đa bệnh.

Chú ý, cách đặt bếp cấm tuyệt đối miệng lò đặt vào các vị trí địa chi (như Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ…). Đặt miệng lò vào các phương địa chi Ngọ hay Mùi nếu trong nhà có người đàn bà đúng vào hai tuổi Ngọ, Mùi sẽ bị dâm dục. Nguồn nước sinh hoạt hàng ngày không được đặt đối diện với mặt bếp kể cả giếng nước đối diện với mặt bếp thì nữ, nam dâm loạn, giếng nước không đặt trên đầu bếp hay bị cháy nhà, hỏa hoạn…


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách đặt ví trí bếp đúng phong thủy –

Phương pháp đặt tên theo ngũ hành

Phương pháp đặt tên theo ngũ hành

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ngày nay trong các phương pháp đặt tên, thịnh hành nhất vẫn là đặt tên theo ngũ hành. Vậy thế nào là ngũ hành? Người ta tại sao lại phải lấy ngũ hành làm căn cứ để đặt tên? 

1. Lý luận ngũ hành

Trong cuốn “Khổng Tử gia ngữ - Ngũ đế” có viết: “Trời có ngũ hành, Thủy, Hỏa, Kim, Mộc, Thổ. Chia thời hóa dục, để thành vạn vật”. Ngũ hành là từ để chỉ năm loại nguyên tố vật chất, tức Thủy (nước), Hỏa (lửa), Mộc (cây), Kim (kim loại), Thổ (đất). Các nhà âm dương theo chủ nghĩa duy vật chất phác (giản đơn) cổ đại Trung Quốc cho rằng, năm loại vật chất này là khởi nguồn và căn cứ để tạo nên vạn vật.

Thời kỳ Chiến Quốc, học thuyết ngũ hành tương sinh tương khắc (còn gọi là tương sinh tương thắng, ngũ hành sinh thũng) rất thịnh hành. Chủ nghĩa duy vật đơn giản cho rằng, một vật có tác dụng thúc đẩy một vật khác hoặc thúc đẩy lẫn nhau gọi là “tương sinh”, còn một vật có tác dụng ức chế một vật khác hoặc bài xích lẫn nhau gọi là “tương khắc” (cũng gọi là tương thắng).

Ngũ hành tương sinh có: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.

Ngũ hành tương khắc có: Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy.

Cuốn “Thuyết văn – Bộ Ngũ” của Đoàn Ngọc Tài có phê chú: “Thủy Hỏa Kim Mộc Thổ, tương sinh tương khắc, âm dương giao ngọ dã”. Lý luận ngũ hành tương sinh tương khắc bao hàm các nhân tố của chủ nghĩa duy vật chất phác và phép biện chứng, có tác dụng rất lớn đối với sự phát triển của thiên văn, lịch sử, y học Trung Quốc. Đến nay, y học Trung Quốc vẫn lấy học thuyết ngũ hành để nói về thuộc tính của các tạng phủ và quan hệ tương hỗ của chúng. Ví dụ, Trung y cho rằng gan thuộc Mộc, tim thuộc Hỏa, tỳ thuộc Thổ, phổi thuộc Kim, thận thuộc Thủy…Ngoài ra, Trung y vẫn lấy lý luận ngũ hành tương sinh tương khắc trong lâm sàng để giải thích mối quan hệ hỗ trợ sinh trưởng và khắc chế nhau giữa các nội tạng. Ví dụ như gan có thể khắc chế tỳ, gọi là Mộc khắc Thổ; Tỳ có thể dưỡng phổi vì Thổ sinh Kim…Về phương diện điều trị, như bệnh gan phạm tỳ, thì áp dụng phương pháp điều trị ức chế gan, hỗ trợ tỳ, gọi là ức Mộc phù Thổ.

2. Người ta tại sao phải lấy lý luận ngũ hành để đặt tên?

Tư tưởng của con người là sản phẩm của xã hội. Hình thái ý thức của xã hội không lúc nào ngừng khắc dấu ấn vào trong não người. Mà tư tưởng con người có quan hệ mật thiết với nhận thức về tự nhiên, xã hội. Sự thịnh hành của học thuyết âm dương ngũ hành khiến cho người ta ràng buộc vinh nhục, phúc họa trong cuộc đời vào ngũ hành sinh khắc. Cho nên, khi đặt tên, đều hết sức mong cầu được âm dương điều hòa, cương nhu tương tế. Họ cho rằng như thế trong cuộc sống có thể gặp hung hóa cát, thuận buồm xuôi gió. Đây có lẽ là nguyên do mà mấy ngàn năm nay, mọi người vẫn luôn lấy lý luận ngũ hành làm căn cứ để đặt tên.

3. Mọi người làm thế nào để đặt tên theo lý luận ngũ hành?

Đặt tên theo lý luận ngũ hành có lẽ bắt đầu từ thời Tần Hán. Khi đó, người ta chủ yếu đem phép đặt tên theo can chi từ thời Thương Ân lồng ghép với quan điểm ngũ hành để đặt tên. Ở thời đại Chu Tần, người ta ngoài cái “Tên” còn đặt thêm “Tự”. Do đó, chủ yếu phối hợp thiên can với ngũ hành, đặt ra “Tên” và “Tự”. Như công tử nước Sở tên là Nhâm Phu, tự là Tử Thiên Tân, tức là lấy Thủy phối hợp với Kim, tức là lấy Thủy sinh Kim, cương nhu tương trợ cho nhau.

Đến đời Tống, phép đặt tên theo ngũ hành càng trở nên thịnh hành. Tuy nhiên, thời đó có khiếm khuyết là không coi trọng bát tự, chỉ lấy ý nghĩa của ngũ hành tương sinh để đặt tên.

4. Đời Tống ứng dụng ngũ hành tương sinh vào phép đặt tên như sau:

- Mộc sinh Thủy:         Tên cha thuộc Mộc thì tên con phải thuộc Hỏa.

- Hỏa sinh Thổ:           Tên cha thuộc Hỏa thì tên con phải thuộc Thổ.

- Thổ sinh Kim:           Tên cha thuộc Thổ thì tên con phải thuộc Kim.

- Kim sinh Thủy:         Tên cha thuộc Kim thì tên con phải thuộc Thủy.

- Thủy sinh Mộc:         Tên cha thuộc Thủy thì tên con phải thuộc Mộc.

Đến nay, trải qua ngàn năm ứng dụng, phương pháp đặt tên theo ngũ hành đã được hoàn thiện rất nhiều, phối hợp chặt chẽ với 81 linh số và giờ ngày tháng năm sinh…để đạt hiệu quả đặt tên ở mức cao nhất.

Theo dattenhay.vn


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phương pháp đặt tên theo ngũ hành

Các lễ hội ngày 13 tháng 3 Âm Lịch - Hội Đình Đại Yên

Vào ngày 13 tháng 3 âm lịch có diễn ra hai hội lễ tiêu biểu đó là Hội Đình Đại Yên được tổ chức tại Hà Nội và Hội Thượng Phước được diễn ra tại Quảng Trị.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Các lễ hội ngày 13 tháng 3 Âm Lịch - Hội Đình Đại Yên

Các lễ hội ngày 13 tháng 3 Âm Lịch - Hội Đình Đại Yên

Các lễ hội tổ chức trong ngày 13 tháng 3 âm lịch:

1. Hội Đình Đại Yên

Thời gian: tổ chức từ ngày 13 tới ngày 14 tháng 3 âm lịch. (chính hội vào ngày 14)

Địa điểm: đình Đại Yên, phường Ngọc Hà, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Đối tượng suy tôn: nhằm suy tôn và ghi nhớ công ơn Đức Thành hoàng Ngọc Hoa công chúa.

Nội dung: Lễ hội đình Đại Yên, thường được dân làng cùng khách thập phương đến tham gia rất đông.

Ngày khai hội diễn ra lễ tế và dâng hương của làng làm lễ cầu phúc cầu cho nhân dân được bình an, hạnh phúc.

Trong ngày chính hội buổi sáng là lễ đọc văn tế Thánh của làng, sau đó các dòng họ và các đoàn vào dâng hương lễ Thánh, vào buổi chiều vẫn được tiếp tục các lễ tế của các làng lân cận. Trong lễ hội còn có biểu diễn văn nghệ dân gian như đấu cờ tướng, biểu diễn cờ thẻ, cờ bảng, thi chọi gà...

2. Hội Thượng Phước

Thời gian: tổ chức từ ngày 13 tới ngày 15 tháng 3 âm lịch.

Địa điểm: thôn Thượng Phước, xã Thượng Triệu, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

Đối tượng suy tôn: nhằm suy tôn và ghi nhớ công ơn của Quận Công Hoàng Dũng (người có công khai sơn phá thạch dựng lên làng Thượng Phước).

Nội dung: Mở đầu lễ hội, cả làng Thượng Phước tổ chức đi săn, lấy đầu muôn thú về làm lễ vật dâng cúng lên thành hoàng. Sáng ngày 15, làng bắt đầu tổ chức tế lễ tưởng nhớ công lao của Quận Công. cuộc cúng tế kéo dài tới hết ngày 15.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Các lễ hội ngày 13 tháng 3 Âm Lịch - Hội Đình Đại Yên

Các ngày “Tam nương” (xấu), dễ bị thua thiệt trong buôn bán –

Đầu tháng kiêng ngày 3 và ngày 7. Giữa tháng kiêng ngày 13 và 18. Cuối tháng kiêng các ngày 22 và 27. Bài thơ ngày “Tam nương” Mồng ba, ngày bảy tránh xa Mười ba, mười tám đến là không hay Hai hai, hai bảy tiếp ngày “Tam nương” tương sát họa tai khôn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đầu tháng kiêng ngày 3 và ngày 7.

Giữa tháng kiêng ngày 13 và 18.

Cuối tháng kiêng các ngày 22 và 27.

bao-tu

Bài thơ ngày “Tam nương”

Mồng ba, ngày bảy tránh xa
Mười ba, mười tám đến là không hay
Hai hai, hai bảy tiếp ngày
“Tam nương” tương sát họa tai khôn lường
Khởi công vạn sự bất thường
Làm nhà, cưới hỏi tuyệt đường cháu con
Chăn nuôi: gia súc hao mòn
Cửa nhà tan nát, vàng son phai mờ
Hao tài nếm cảnh bơ vơ
Đi sông đi biển bến bờ là đâu!
BỔ, phong, nhận chức thảm sầu,
Ra đi biền biệt buồn đau nhớ nhà.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Các ngày “Tam nương” (xấu), dễ bị thua thiệt trong buôn bán –

Tăng vận may tình cảm và các mối quan hệ cho người tuổi Dần –

Trong Phong thủy có nhiều cách để tăng vận may tình cảm, và các mối quan hệ, trong số đó có những cách dành riêng cho người tuổi Dần. Củ thể như thế nào các bạn cùng đọc bài viết sau để biết cách tăng vận may cho người tuổi Dần nhé! Tổng quan về ngườ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong Phong thủy có nhiều cách để tăng vận may tình cảm, và các mối quan hệ, trong số đó có những cách dành riêng cho người tuổi Dần. Củ thể như thế nào các bạn cùng đọc bài viết sau để biết cách tăng vận may cho người tuổi Dần nhé!

tranh-ho-68438

Nội dung

  • 1 Tổng quan về người tuổi Dần
  • 2 Hướng dẫn cách tăng vận may cho người tuổi Dần
    • 2.1 Cách thứ nhất
    • 2.2 Cách thứ hai
    • 2.3 Lưu ý đối với người tuổi Ngọ và tuổi Tuất

Tổng quan về người tuổi Dần

– Năm Dần là các năm: 1938, 1950, 1962, 1974, 1986, 1998, 2010.
– Dần là con giáp thứ 3 trong vòng tử vi. Dần thuộc hành Mộc.
– Giờ Dần vào khoảng 3 – 5 giờ sáng.
– Hướng la bàn của Dần là 15 độ, từ 52,5 độ đến 67,5 độ.
– 15 độ cung Dần nằm ở trong 45 độ của hướng Đông-bắc. Khu vực may mắn cho người tuổi Dần. Theo sơ đồ sau:

file.347600

Hướng dẫn cách tăng vận may cho người tuổi Dần

Để cung cấp năng lượng cho vận may chủ về tình yêu và các mối quan hệ, có nhiều biểu tượng mà người tuổi Dần có thể áp dụng:

Cách thứ nhất

– Đặt vật phẩm con Hổ trang trí ở khu vực Dần trong nhà (khu vực này được tính trong 1 góc 15 độ, của 45 độ hướng Đông-bắc theo hướng la bàn). Đó là tính theo Đại Thái Cực, nhưng rất khó, vì gặp phải chỗ không như ý như phòng vệ sinh, bếp, kho v.v…

– Tuy nhiên, điều này sẽ mang lại vận rủi nếu như khu vực 15 độ cung Dần, từ 52,5 đến 67,5 độ. 15 độ cung Dần nằm ở trong 45 độ của hướng Đông-bắc bị ảnh hưởng xấu do có nhà vệ sinh hoặc nhà bếp ở đó.

– Vì vậy cách tốt nhất là chọn theo Tiểu Thái Cực, là đứng giữa trung tâm phòng khách hay phòng ngủ, để chọn 15 độ cung Dần, từ 52,5 đến 67,5 độ. 15 độ cung Dần nằm ở trong 45 độ của hướng Đông-bắc để đặt vật phẩm là con Hổ.

Cách thứ hai

– Tuổi Dần còn có hai khu vực khác rất tốt, đó là khu vực 15 độ cung Ngọ và 15 độ cung Tuất.

– 15 độ cung Ngọ, từ 172,5 độ đến 187,5 độ. 15 độ cung Ngọ nằm ở trong 45 độ của hướng Nam. Tại đây đặt vật phẩm là con Ngựa, để kích hoạt năng lượng cho vận may chủ về tình yêu và các mối quan hệ được thuận lợi, hanh thông.

– 15 độ cung Tuất, từ 292,5 độ đến 307,5 độ. 15 độ cung Tuất nằm ở trong 45 độ của hướng Tây-bắc. Tại đây đặt vật phẩm là con Chó, để kích hoạt năng lượng cho vận may chủ về tình yêu và các mối quan hệ được thuận lợi, hanh thông.

Lưu ý đối với người tuổi Ngọ và tuổi Tuất

– Kể cả tuổi Ngọ và tuổi Tuất cũng áp dụng giống như trên.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tăng vận may tình cảm và các mối quan hệ cho người tuổi Dần –

Có nên bán khoán con vào chùa hay không?

Chúng ta vẫn thường nghĩ bán khoán con vào chùa để cho “dễ nuôi”, nhưng ít ai biết rằng không phải đứa trẻ nào cũng có thể “bán” vào chùa.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Bán khoán con vào chùa đồng nghĩa với việc gửi con cho Đức Phật, cho Đức Ông, cho Đức Thánh Trần hoặc Tam Tòa Thánh Mẫu để Chư Phật Thánh Gia Ân bảo hộ cho con mình, chứ không phải là gửi con cho sư thầy trụ trì chùa đó. 
 
Nếu ngày sinh và giờ sinh của bé phạm phải giờ xấu hoặc cung mệnh của bé và cung mệnh của cha mẹ khắc nhau thì mới nên nghĩ tới việc bán khoán con vào chùa. 
 
Sau khi đã bán khoán con vào chùa, thì tới năm con trẻ được 13-18 tuổi thì cha mẹ sẽ làm lễ để chuộc con về, điều này không ảnh hưởng gì tới công danh và sự nghiệp của con cả. 
 
Nếu ngày giờ sinh của con trẻ không xấu, cung mệnh cũng không khắc thì tốt nhất là không nên bán khoán con vào chùa. Trẻ dưới 3 tuổi không tránh được “3 ngày béo 7 ngày gầy”, cha mẹ cần chăm sóc con cho tốt, cho dù đã bán khoán con trẻ nhưng chăm sóc không tốt thì cũng chẳng có ý nghĩa gì.

Co nen ban khoan con vao chua hay khong hinh anh
Ảnh minh họa

Giờ xấu và cách tính

Theo dân gian, đứa trẻ sinh ra phạm vào những giờ hung sau, chan mẹ nên bán khoán: Kim Xà, Thiết Tỏa, Quan Sát… nếu đứa bé sinh vào những giờ này thì “nay ốm mai đau”, quấy khóc, chậm lớn, nói chung là rất khó nuôi.

1. Giờ Kim Xà, Thiết Tỏa: Đứa trẻ không may sinh vào giờ này thì khó sống qua tuổi 12, 13. Cho dù có sống thì cũng đau yếu luôn, đặc biệt nếu cung mệnh đứa trẻ bị khắc với    Cách tính giờ Kim Xà rất phức tạp: Dùng cung Tuất, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh; đến cung nào, kể cung đó là tháng giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh; đến cung nào, kể cung đó là mùng một, đếm theo chiều thuận đến ngày sinh; đến cung nào, kể cung đó là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh thì dừng lại ở cung này. Nếu là trai, mà cung này là cung Thìn hoặc cung Tuất thì phạm giờ Kim Xà. Còn nếu cung này là cung Sửu hay Mùi thì phạm vào bảng giờ. Nếu là gái, mà cung này là cung Sửu hoặc Mùi thì phạm giờ Kim Xà, còn nếu rơi vào cung Thìn hay Tuất thì chỉ phạm bảng giờ.
 
Nếu chỉ phạm bàng giờ thì có cơ may tồn tại, nhưng sẽ hết sức khó nuôi. Tuy nhiên, nếu Bản Mệnh đứa trẻ bị Bản Mệnh người mẹ hoặc người cha khắc thì ít hy vọng, đứa nhỏ sẽ có thể yểu, sau nhiều lần đau yếu. Tuy nhiên, trong trường hợp có hy vọng tồn tại, còn phải xem thêm các sát tinh thủ Mệnh đứa trẻ để quyết đoán cho chắc chắn.
 
2. Giờ Quan Sát   Phạm giờ Quan Sát, trẻ con hoặc hay đau yếu, hoặc bị tai nạn bất ngờ đe dọa sinh mệnh. Cách tính chỉ dựa theo giờ, tháng sinh theo bảng dưới đây:
 
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Giêng: Sinh giờ Tị sẽ phạm giờ “quan sát”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Hai: Sinh giờ Thìn sẽ phạm giờ “quan sát”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Ba: Sinh giờ Mão sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Tư: Sinh giờ Dần sẽ phạm giờ “quan sát”.

- Nếu trẻ sinh vào Tháng Năm: Sinh giờ Sửu sẽ phạm giờ “quan sát”.

- Nếu trẻ sinh vào Tháng Sáu: Sinh giờ Tý sẽ phạm giờ “quan sát”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Bảy: Sinh giờ Hợi sẽ phạm giờ “quan sát”.
- Nếu trẻ sinh vào Tháng Tám: Sinh giờ Tuất sẽ phạm giờ “quan sát”.

- Nếu trẻ sinh vào Tháng Chín: Sinh giờ Dậu sẽ phạm giờ “quan sát”.

- Nếu trẻ sinh vào Tháng Mười: Sinh giờ Thân sẽ phạm giờ “quan sát”.

- Nếu trẻ sinh vào Tháng Mười Một: Sinh giờ Mùi sẽ phạm giờ “quan sát”.

- Nếu trẻ sinh vào Tháng Chạp: Sinh giờ Ngọ sẽ phạm giờ “quan sát”.
 
3. Giờ Diêm Vương
 
Phạm giờ này, trẻ con thường có nhiều chứng dị kỳ, như hay giật mình, hốt hoảng, trợn mắt, lè lưỡi, hầu như bị một ám ảnh nào lớn lao trong tâm trí mà đứa trẻ cơ hồ như ý thức được. Cách tính giờ Diêm vương theo tháng và giờ sinh như sau: 
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Xuân: Sinh giờ Sửu, Mùi sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Hạ: Sinh giờ Thìn, Tuất sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Thu: Sinh giờ Tý, Ngọ sẽ phạm giờ “Diêm vương”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Đông: Sinh giờ Mão, Dậu sẽ phạm giờ “Diêm vương”.

4. Giờ Dạ Đề
 
Thường bị trì trệ về khí huyết gây mệt mỏi, đêm trẻ hay giãy đạp kêu khóc.
 
Cách tính:
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Xuân: Sinh giờ Ngọ sẽ phạm giờ “Dạ đề”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Hạ: Sinh giờ Dậu sẽ phạm giờ “Dạ đề”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Thu: Sinh giờ Tý sẽ phạm giờ “Dạ đề”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Đông: Sinh giờ Mão sẽ phạm giờ “Dạ đề”.
 
5. Giờ Tướng Quân

Phạm giờ này trẻ em thường bị bệnh, khi nhỏ hay khóc dai, khi lớn mặt mũi hiền lành nhưng tính khí bướng nghịch nhưng giờ này nhẹ ít đáng lo ngại.
 
Cách tính:
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Xuân: Sinh giờ Thìn, Tuất, Dậu sẽ phạm giờ “Tướng quân”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Hạ: Sinh giờ Tí, Mão, Mùi sẽ phạm giờ “Tướng quân”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Thu: Sinh giờ Dần, Ngọ, Sửu sẽ phạm giờ “Tướng quân”.
 
- Nếu trẻ sinh vào Mùa Đông: Sinh giờ Thân, Tị, Hợi sẽ phạm giờ “Tướng quân”.   Những xung kỵ khác:
 
Sinh năm Dần, Ngọ, Tị, Dậu vào bốn giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì tối độc.
 
Sinh năm Dần, Hợi, Tị vào giờ Ngọ, Thân, Dậu, Hợi thì khắc cha, cha chết trước lúc con còn nhỏ tuổi nhưng nếu qua 16 tuổi mà chưa mồ côi cha thì sự hình khắc đó coi như tiêu tán và cha con có thể chung sống lâu dài được.
 
Sinh năm Thìn, Tị, Sửu, Mùi vào giờ Tý, Ngọ, Mão, Tị, Hợi, Thân, Dậu thì khắc mẹ trước.
 
Ba loại xung khắc này phải được tính chung với ba cung Mệnh, Phúc và Phu để có thêm yếu tố xét đoán.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Có nên bán khoán con vào chùa hay không?

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd