Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Cá tính con người qua 12 con giáp

Bài viết về tính nết con người qua 12 con giáp được Tử Vi Gia Thiên Phúc viết rất công phu, tâm huyết. Thông qua bài viết này mọi người có thể biết một cách khái quát về tính nết thông qua tuổi của đương số.
Cá tính con người qua 12 con giáp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

TUỔI TÝ (Chuột)

Tuổi Tý được coi là một tuổi tinh khôn hơn các tuổi khác. Trong 12 chi, Tý đứng đầu. Khoa Tử Vi gọi Tý là tuổi Dương Thủy. Dương chủ nóng, cứng. Thủy chủ dịu, lạnh. Vì vậy, người Tý hành sự cương quyết, khôn ngoan và linh lợi. Tuổi Tý có khả năng lôi cuốn người khác, thích xã giao bề ngoài để lợi dụng hơn là thành thật.

Người trông hiền từ nhưng rất nóng tính, kín đáo và ít thích tâm sự với ai. Tuổi Tý cũng là người có sáng kiến, dồi dào tưởng tượng, tính toán và tài năng đa dạng hơn người.

Tuổi Tý không thích hợp với nghệ thuật, chính trị. Đối với tình yêu, tuổi Tý dám buông lỏng mà không tiếc rẻ, cũng tỏ ra là người lãng mạn. Lúc trẻ sung sướng, trung niên phát đạt thịnh vượng. Về già an nhàn, sung mãn và thọ mạng. Nhưng tuổi Tý sinh vào mùa hạ tốt hơn mùa Đông.

Tuổi hợp với Tý là Thìn, Sửu. Tuổi Thân không hợp và tuổi Ngọ càng kỵ hơn và chỉ có hai Tý với nhau mới có thể hợp lực làm ăn lâu dài.

TUỔI SỬU (Trâu)

Tuổi Sửu có óc thông minh hơn người, nhẫn nại nhưng hơi chậm chạp. Nhìn bề ngoài có vẻ uyển chuyển mềm dẻo nhưng trì trí và đa mưu. Tuổi Sửu cũng có khả năng làm lãnh tụ, ít nói nhưng khi đã nói thì thật là hùng biện, sâu sắc và lôi cuốn được người chung quanh. Nghề hợp với tuổi Sửu là nghề nông, công kỹ nghệ hơn là thương nghiệp kinh doanh. Người nữ tuổi Sửu thích việc nội trợ trong gia đình hơn ngoài xã hội. Vốn tính chỉ huy và mạnh bạo, độc tài (trường hợp các danh nhân như Adolf Hitler, Naponleon, Fidel Castro v.v...).

Tình yêu với tuổi Sửu như một trò đùa. Cũng âu yếm, khát khao nhưng không lãn mạn trong tình yêu. Dù là nam hay nữ, tuổi sửu ít ghen tuông mà chỉ đòi hỏi người tính chung thủy là tốt. Bạn đời của tuổi Sửu là những người phải có đức tính kiên nhẫn và chỉ có tuổi Dậu là hợp nhất, tuổi Mùi lé tránh. Kỵ tuổi Dần.

Tuổi Sửu trong tuổi trẻ được hưởng cuộc sống bình thường. Trưởng thành thường gặp khó khăn trong việc lập gia đình. Tuổi Sửu yêu thương gia đình, làm việc tích cực nhưng không chấp nhận một sự sai trái nào. Lúc tuổi già, sống thanh thản bình an.

TUỔI DẦN (Cọp, Hổ)

Tuổi Dần tính cương cường, dũng cảm nhưng nóng nảy vì tính nóng nảy nên làm lãnh tụ ít thành công. Tuổi Dần có óc mạo hiểm, táo bạo, bất chấp hiểm nguy. Nếu dằn được tính nóng dễ đạt được danh vọng lớn. Dù sao đây vẫn là tuổi của may mắn. Tất cả đều dễ thành đạt trong tuổi này.

Tuổi Dần có thể làm cấp chỉ huy trong quân đội, làm giám đốc một cơ sở. Nếu là nữ có thể làm lãnh tụ phụ nữ, giành quyền lợi cho phái yếu. Tuy nhiên tuổi Dần vẫn có khuyết điểm là yếu đuối về tình cảm và hay trầm ngâm. Yêu thương cũng ra rít nhưng ít thành công. Đàn bà tuổi Dần có tính yêu nồng nàn nhưng thường thất bại đau buồn.

Lúc nhỏ, tuổi Dần có đời sống bình thường. Tuổi trưởng thành phải vật lộn với cuộc sống an nhàn, bình an. Sinh vào nửa đêm, tuổi Dần tránh được nhiều sóng gió của cuộc đời. Nếu sinh ban ngày, buổi sáng trước giờ Ngọ thì cuộc đời sôi nổi, táo bạo và nguy hiểm.

Tuổi Dần hợp với tuổi Ngọ, tuổi Thìn, tuổi Tuất, kỵ với tuổi Tỵ, tuổi Thân, tuổi Sửu. Tuổi Mão có thể hợp tác với tuổi Dần.

TUỔI MÃO (Mèo)

Tuổi Mão là người khéo léo, kín đáo và tế nhị. Tính tình trầm lặng, ít xúc động trước sự đau khổ của người khác. Nhà cửa, ăn mặc tươm tất, đẹp đẽ, có khi thích chưng diện lòe loẹt quá mức cho người khác chú ý! Nhưng tuổi Mão cũng có tật xấu ích kỷ quá độ nên ít được cảm tình của người không đồng cảnh. Tuổi Mão cũng có tính sợ sệt, cái gì cũng sợ, sợ cả những việc vô lý nữa. Đối với công việc thì tuổi Mão rất cẩn trọng nên việc làm ít khi nào sai lầm. Do đó, tuổi Mão làm bất cứ việc gì cũng được khen ngợi.

Tuổi Mão rất thích hợp trong đường chính trị nhờ có tính kín đáo, ngoại giao giỏi nên dễ thành công. Người chồng làm chính trị có vợ tuổi Mão sẽ là một cố vấn đắc lực. Ngoài ra còn có thể thành công ở các nghề như luật sư, ngoại giao và kinh doanh, kể cả ngành mỹ thuật nữa. Về tiền bạc, tuổi Mão biết chắt chiu, ít khi bị thiếu thốn. Tuy có tính ích kỷ nhưng với bà con thân quyến cũng biết thương yêu, đùm bọc. Đàn bà tuổi Mão là người nội trợ giỏi, tần tảo nên chồng con được nhờ nhiều.

Với tuổi Mão thích một cuộc sống bình hòa và trong đời ít gặp những tai họa lớn lao, các tuổi hợp với Mão là tuổi Mùi, tuổi Tuất, tuổi Hợi. Rất kỵ tuổi Tý như Mèo với Chuột. Công việc làm ăn thì kỵ tuổi Dần.

TUỔI THÌN (Rồng)

Tuổi Thìn tương đối có nhiều ưu điểm hơn là khuyết điểm. Tính tình ngay thẳng, thành thật, không thích nói dối. Tuy cũng cứng đầu, thiếu suy nghĩ nên đôi lúc có sai trái nhưng biết tự chế ngay. Thông minh dũng cảm và độ lượng nên dễ được lòng người chung quanh. Người đã thông minh mà lại đa tài, nghề gì cũng làm được và tỏ ra xuất sắc. Về chính trị, tôn giáo, ngoại giao, nghệ thuật... đều thích hợp, có thể thành công dễ dàng.

Tuổi Thìn nam hay nữ, ít khi lập gia đình sớm. Tuy có nhiều người yêu thương nhưng không đáp lại đầy đủ. Không si mê đắm đuối nên không bị lụy vì tình. Nữ tuổi Thìn đượ nhiều người ham muốn nên cũng dễ gây ra nhiều thảm kịch trong tình trường.

Nợ tính chưa trả cho ai
Khối tình mang xuống tuyền đài chưa tan.

Tình cảm nhiều lòng nhân ái rộng, dễ tìn người nên bị người lợi dụng mà không trách người mới hay! Thật là cao thượng. Thiếu thời, tuổi Thìn thường gặp nhiều khó khăn, từ trung niên đến già mới hanh thông, công thành danh toại đắc ý! Người tuổi Thìn thường thành công ở nhiều mặt, hưởng bổng lộc đầy đủ mà vẫn tưởng là chưa đủ.

Các tuổi hợp với tuổi Thìn là tuổi Tý, tuổi Tỵ, tuổi Dậu và tuổi Thân. Kỵ với tuổi Dần, nhất là nên tránh tuổi Tuất. Tuổi Thìn thích hợp nhất với tuổi Thân và kỵ nhất tuổi Tuất.

TUỔI TỴ (Rắn)

Tuổi Tỵ thông minh, ít nói và kín đáo. Nhưng thường hay suy nghĩ nhiều, lao tâm hơn lao lực và mưu lược. Nhờ trầm tĩnh, đắn đo suy tính kỹ, lại có quyết định chắc chắn nên sự việc khi đã quyết tâm dễ thành công. Đàn ông tuổi Tỵ nhiều tình cảm, mềm mỏng, dễ thương như con gái, đàn bà tuổi Tỵ thích ăn diện hợp thời trang. Nói năng khéo nên dễ thu phục nhân tâm. Khi đã yêu thì bao vây người yêu chặt chẽ lắm. Muốn giữ hành phúc lâu bền, tuổi Tỵ phải biết hạn chế tính ghen tuông, đa cảm quá lố của mình.

Tuổi Tỵ thường sinh nhiều con.

Cuộc đời tuổi Tỵ ở tiền vận thường tương đối bình thản; không có gì đặc biệt. Vì có tính đam mê nên tuổi già hay lôi kéo vào việc mạo hiểm khiến nhiều rắc rối phiền toái. Nếu biết an nghỉ lúc tuổi già thì cuộc sống mới thanh nhàn.

Tuổi Tỵ sinh ban ngày, mùa Hạ thì tốt. Sinh ban đêm, mùa Đông thì hay gặp nhiều bất trắc, nhất là hậu vận về già càng nhiều khó khăn. Tuổi Tỵ hợp với tuổi Sửu, tuổi Dậu. Kỵ tuổi Dần và tuổi Hợi. Tuổi Tỵ cũng hợp với tuổi Mùi.

TUỔI NGỌ (Ngựa)

Tuổi Ngọ là người ham hoạt động, thích hội hợp náo nhiệt và có khả năng trong nhiều lãnh vực. Tính tình vui vẻ, bặt thiệp, có duyên nên dễ hấp dẫn được người chung quanh. Tuổi Ngọ cũng là người thông minh, bề ngoài có vẻ tự tin nhưng có tính hay rụt rè, ngại ngùng trước công chúng. Nóng nảy và làm việc muốn thật nhanh chóng; nếu bỏ được tính nóng nảy sẽ dễ thành công hơn. Tuổi Ngọ có tính ích kỷ, nhiều tham vọng và thích làm theo ý mình. Tuổi nhỏ đã muốn bay xa, không chịu sự kiềm tỏa của gia đình nên thường xa cách gia đình sớm.

Rất chăm chỉ trong công việc và tiền bạc chu đáo, kỹ lưỡng. Tuy cũng đôi khi chán nản bỏ bê công việc nếu mình không thích nhưng là người rường cột của gia đình, chu toàn tránh nhiệm đối với vợ con. Biết tính toán lo toan cho gia đình mà chế ngự được sự sai trái trong đời sống tình ái.

Cuộc đời tuổi Ngọ cũng nhiều thăng trầm nên càng nhiều kinh nghiệm vì sớm xa gia đình. Ham hoạt động nên tuổi Ngọ luôn luôn dao động, khó ngồi yên hưởng nhàn.

Tuổi Ngọ hợp với tuổi Mùi nhưng kết hợp với tuổi Dần, tuổi Tuất thì tốt hơn. Kỵ nhất với tuổi Tý.

TUỔI MÙI (Dê)

Tuổi Mùi không bao giờ hài lòng với số phận mình là sao? Vì tính hay lưỡng lự, bông lông, không dứt khoát trước bất cứ một vấn đề nào. Do đó khiến nhiều người dễ chán nản tuổi Mùi. Nếu bỏ được các tính xấu trên thì tuổi Mùi là tuổi tuyệt hảo, vì là người có tính nghệ sĩ, thích thiên nhiên và thích ăn ngon mặc đẹp. Tuổi này cũng ít khi lưu ý giờ giấc nên hay trễ giờ, sai hẹn gây bực mình cho người khác. Tuy nhiên trước việc có lợi, tuổi Mùi cũng biết xoay chiều uyển chuyển để đạt mục tiêu của mình.

Tuổi Mùi thích người ta nói đến mình và hay tin vào lời khuyên bảo của người khác. Tuy tính tình lang bang nhưng lại khéo léo, dịu dàng và cũng rất vui tính. Tuổi Mùi là người tốt, thích làm việc thiện nguyên giúp đỡ người chung quanh và coi nhẹ của cải tiền bạc. Tuổi Mùi vì không quyết định sự việc nên thường chờ sự may rủi xảy ra.

Tuổi Mùi có thể thành công về nghề nghiệp, nghệ thuật và có tính khéo léo, cần cù nên khi thành công cũng rất vẻ vang. Tuổi Mùi ít thích hợp với nghề thương mại kinh doanh vì không biết ngoại giao mời mọc giỏi.

Tuổi hợp với tuổi Mùi là các tuổi Mão, Hợi, Ngọ.

TUỔI THÂN (Khỉ)

Tuổi Thân là người thông minh, hiếu học nên có một kiến thức rất rộng rãi, hiểu biết nhiều vấn đề như một người thông thái, một học giả. Do đó, có nhiều sáng kiến, giải quyết khó khăn một cách tài tình. Cũng rất khéo léo trong việc thu phục nhân tâm. Trường hợp gặp những việc nan giải, có khi nguy hiểm, tuổi Thân vẫn có thể vượt qua bình an.

Tuổi Thân thích hợp chọn việc làm theo ý mình, thích hoạt động tự do. Nếu là việc làm vì bổn phận, nhiệm vụ, vẫn chu toàn một cách xuất sắc. Tuy nhiên, tuổi Thân cũng có nhiều tật xấu: mánh lới, tự kiêu cho mình hơn người. Khi giúp đỡ người cũng có ý lợi dụng và có nhiều mánh khóe trong việc tiền bạc. Dù vậy, tuổi Thân vẫn được nhiều người trọng là nhờ thông minh, lanh lẹ, giải quyết công việc mau chóng. Tuổi Thân có thể thành công ở các mặt chính trị, ngoại giao và thương mại kinh doanh. Nếu có khoa bảng cao tuổi Thân càng dễ nổi danh. Nói chung, tuổi Thân nhờ thông minh và khéo léo nên có thể thích hợp với nhiều ngành nghề dễ dàng.
Tuổi thân có một đời sống sung túc. Về tình yêu, yêu nhiều mau chán. Yêu cái gì cũng say mê nhưng không bền lòng. Tuổi trẻ bình thường, cũng có khi sung túc. Trung niên lận đận, vấp vập. Hậu vận về già an nhàn.

Các Tuổi hợp với tuổi Thân là Tý, Thìn. Tuổi Thân sinh nhiều con và giáo dục con cái nên người.

TUỔI DẬU (Gà)

Tuổi Dậu thường có tính lập dị, khác người. Ăn mặc khác người để cho người ta chú ý đến nhưng lại rất bảo thủ. Thích người khác nói đến mình. Tính tình ngay thẳng, bộc trực, nghĩ sao nói vậy. Thiếu tế nhị trong cách xã giao.

Tuổi Dậu tự tin quá đáng. Tự cho mình làm gì cũng đúng, nghĩ gì cũng hay và không tin ai hơn mình, trong cách hành xử có vẻ như can đảm và mạo hiểm nhưng lại không phải thế. Tuổi Dậu thích làm việc có uy tín trước, có kế hoạch, chương trình. Do đó, rất thích hợp với binh nghiệp quân sự và không thích hợp với nghề ngoại giao. Khi bắt tay vào việc thì rất hăng hái, có khi làm quá sức mình để thành công hơn người khác cho thiên hạ chú ý đến mình. Tuổi Dậu cũng giỏi chịu đựng khắc khổ và thường hay khó khăn về tài chính. Nghề thích hợp cho tuổi Dậu là nông trại, thường thích làm những nghề đảm bảo, không thích sự rủi ro, đàn bà tuổi Dậu là người nội trợ đảm đang, khéo nuôi con và biết chiều chồng. Sau mỗi người đàn ông thành công thường có một người đàn bà tuổi Dậu đứng sau.

Vì quá lập dị nên tuổi Dậu khó thành công về đường tình ái. Có cố gắng lắm cũng khó giữ được tình yêu bền vững. Tuổi hợp với Dậu là tuổi Tỵ, tuổi Sửu; vì Rắn không khéo uyển chuyển, Trâu hiền hòa bảo thủ có thể hỗ trợ cho Dậu thành công mỹ mãn. Kỵ tuổi Mão không hợp. Tránh lấy nhau cùng tuổi Dậu và cũng tránh sinh con năm Dậu. Điều này không tin không được. Số mạng là vậy.

TUỔI TUẤT (Chó)

Đặc tính của tuổi Tuất là ý thức cao về sứ mạng. Tuổi Tuất là người trọng nghĩa, trung tín, hướng thiện và luôn luôn tận tụy với công việc, nhiệm vụ. Tuy cũng hay bi quan, đắn đo và suy nghĩ trước sự việc. Thầy việc bất công, nghịch lòng, thường dám bênh vực, chống lại bất công. Biết tôn trọng ý kiến của người khác; biết lắng nghe theo nhưng rất lúng túng nếu phải phát biểu trước đám đông.

Tuổi Tuất có lòng bác ái, biết quên mình và không vụ lợi khi cần phải giúp đỡ người hoạn nạn, khốn khổ. Nhờ đức tính tốt này nên thích hợp với nhà tu hành, nhà từ thiện và các nghề nghiệp như: y tá, bác sỹ, kỹ sư, giáo sư, luật sư, thi sỹ. Rất ít gặp tuổi này nổi danh trên chính trị hoặc đạo tặc giang hồ. Nếu ở địa vị lãnh đạo, tuổi Tuất ít tham vọng cá nhân, thành thật và ngay thẳng. Nhưng cũng khó trở nên một lãnh tụ xuất chúng.

Suốt đời tuổi Tuất luôn lo lắng. Trung niên về già cũng thế, lo hoài tới chết vẫn chưa hết lo. Nếu tuổi Tuất sinh ban ngày đỡ hơn. Tuổi Tuất cũng rất trọng các vấn đề tình cảm. Trong tình yêu chung thủy mẫu mực. Tuổi Tuất thích hợp nhất với tuổ Ngọ, vì Ngọ thích tự do, không làm phiền hà cho tuổi Tuất. Ngoài ra, tuổi Mão, tuổi Dần cũng hợp với tuổi Tuất. Kỵ tuổi Mùi không hợp.

TUỔI HỢI (Heo)

Cũng tương tự như tuổi Tuất, tuổi Hợi có những đức tính tốt như: trung thành, tận tụy, hay giúp đỡ tha nhân, lịch thiệp và trong sáng. Không thích ganh đua với đời, tuy thông minh nhưng không khéo léo. Cũng vui tính hay pha trò. Tuổi Hợi giống tuổi Thân ở điểm hiếu học. Thích tìm tòi nghiên cứu. Hiểu được nhưng không sâu.

Nhìn bề ngoài hiền hậu, ôn như nhưng nội tâm hồn chứa nhiều nghị lực, uy quyền. Khi làm việc cẩn trọng và nỗ lực đạt tới mục đích hoàn hảo. Tuổi Hợi trầm tính, ít bạn và không bao giờ bỏ bạn.

Tuổi Hợi có cái yếu là trong công việc nếu êm đẹp thì thôi, nếu trở ngại thì tiến tới, bất kể thành hay bại. Về đời sống, no đủ và luôn được người khác giúp đỡ. Về tình cảm, thường thất vọng, dễ bị lừa gạt nhưng được người ta thương, các bà mẹ tuổi Hợi rất đáng thương yêu con cái. Đàn ông tuổi Hợi thích sự khoái lạc ở đời và thường tìm kiếm một người phụ nữ tuyệt đẹp.

Tuổi hợp với tuổi Hợi là tuổi Mão. Tuổi Mùi không hợp lắm, kỵ tuổi Tý và Tỵ.

Tử Vi Gia THIÊN PHÚC
(Theo La Nouvell Astrologie Chinoise của Jean Djibrill Diaby)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cá tính con người qua 12 con giáp

Những thói quen xấu dẫn đến vận xấu

Có một số việc mà chúng thường cho rằng “chẳng có vấn đề gì đâu”, tuy nhiên, dựa trên cơ sở phong thủy học thì đó là những việc tiềm tàng nguy cơ mạt vận.
Những thói quen xấu dẫn đến vận xấu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Có một số việc mà chúng thường cho rằng “chẳng có vấn đề gì đâu”, tuy nhiên, dựa trên cơ sở phong thủy học thì đó là những việc tiềm tàng nguy cơ mạt vận.

Nhung thoi quen xau dan den van xau hinh anh goc
 
 
Nhung thoi quen xau dan den van xau hinh anh goc 2
 
►Lịch ngày tốt gửi đến quý độc giả kho: Danh ngôn cuộc sống, những lời hay ý đẹp đáng suy ngẫm


Dương Nguyên




Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những thói quen xấu dẫn đến vận xấu

Tướng đàn ông răng thưa –

Đặc điểm của răng thưa là răng trên rộng dưới hẹp, kích cỡ không đều nhau, các răng mọc cách nhau. Người có hàm răng như vậy là người nói năng luyên thuyên, thường gây chuyện thị phi. Học cũng không biết cách chi tiêu và nắm giữ tài chính. Trong gia
Tướng đàn ông răng thưa –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng đàn ông răng thưa –

Tình duyên của người tuổi Tý nhóm máu A

Tình yêu và cuộc sống hôn nhân của người tuổi Tý nhóm máu A những nét riêng đáng trân trọng. Những người này sống khá nội tâm, ít nói và rụt rè. Bởi vậy
Tình duyên của người tuổi Tý nhóm máu A

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tình yêu và cuộc sống hôn nhân của người tuổi Tý nhóm máu A những nét riêng đáng trân trọng. Những người này sống khá nội tâm, ít nói và rụt rè. Bởi vậy tình yêu của họ cũng thể hiện sự thầm lặng nhưng lại rất dịu dàng và thánh thiện.

 

ty ava
 
Người tuổi Tý thuộc nhóm máu A thường không chủ động theo đuổi tình yêu và lại càng không thể hiện tình cảm của mình khi đang ở trước mặt đối tượng. Cách họ bày tỏ tình cảm chỉ đơn giản bằng những cái nhìn chăm chú. Họ rất mong đối phương có thể nhận ra tình cảm của họ.

Sau khi kết hôn, nữ giới tuổi Tý thuộc nhóm máu này sẽ trở thành những người phụ nữ đảm đang, chiều chồng, thương con hết mực. Nam giới là người rất yêu thương và tôn trọng vợ. 

Bản thân những người này luôn ý thức xây dựng nền móng vững chắc cho cuộc sống tương lai. Họ luôn sát cánh bên người bạn đời chung tay trong mọi công việc.

Các bài viết sau cùng chủ đề người tuổi Tý, có thể bạn quan tâm:

Tuổi Tý nhóm máu A: Tâm hồn thanh cao, coi trọng hạnh phúc Tính cách ảnh hưởng đến sự nghiệp của người tuổi Tý Giải mã số đào hoa của người tuổi Tý

 (Theo 12 con giáp về tình yêu hôn nhân)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tình duyên của người tuổi Tý nhóm máu A

Những điều cấm kỵ với cửa trong nhà

Theo phong thủy, một số kiêng kỵ với cửa cổng trong nhà sẽ giúp bạn tránh được những xui xẻo không đáng có và mang lại tài vận cho gia đình mình.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cửa trước và sau tránh đối diện

Cửa trước và cửa sau nếu đặt đối diện nhau thì sinh khí trong nhà sau khi đi vào từ cửa trước, sẽ thoát hết ra cửa sau. Mặt khác tuy gió thông mát mẻ nhưng rất nguy hiểm, rất dễ gây “phản gió” làm tổn hại đến sức khỏe.

Một ngôi nhà tụ khí, đường lối đi ngoắt ngoéo sẽ tạo ra sự ấm áp và là “giai khí” (khí tốt lành, may mắn). Nó có tác dụng dưỡng thần, dưỡng khí và tăng vận may, thịnh vượng.

Nếu ngôi nhà có cửa sau thì cửa này phải đặt so le với cửa trước để khí lưu thông trong nhà từ trước ra sau dích dắc theo hình chữ “S”, như vậy khí sẽ tụ lâu trong nhà.

 nhung dieu cam ky voi cua trong nha - 1

Cửa nhà vệ sinh không được đối diện với cửa lớn vào nhà

Cửa chính là nơi sinh khí của trời đất vào, và sinh khí ấy phải lưu động trong lòng nhà mà không nên xộc vào nhà vệ sinh. Nếu cửa nhà vệ sinh đối diện với cửa chính, thì sinh khí khi đi vào sẽ xộc thẳng vào nơi khí uế, âm khí nặng nề.

Cửa bếp và phòng chứa đồ tránh đối diện với phòng ngủ

Phòng ngủ là nơi nghỉ ngơi, phải luôn tạo cảm giác hài hoà, yên tĩnh, an toàn, không bị phiền nhiều bởi nước, lửa. Bếp là nơi thường ngày dùng lửa, có khói, khi nấu nướng sẽ ảnh hưởng đến không khí phòng ngủ.

Nước, lửa trong căn bếp cũng tiềm ẩn mối nguy hiểm, đặc biệt là khả năng xảy ra sự cố rò rỉ khí ga và cả khí than bếp. Bởi vậy, cửa bếp và phòng ngủ phải so le và cách nhau tương đối xa.

Cửa phòng chứa đồ cũng vậy. Phòng này là nơi chứa mọi tạp chất. Khi mở cửa, hơi ẩm mốc đủ loại xộc ra, sẽ tràn thẳng vào cửa phòng ngủ, đó là điều tối kỵ.

Cửa bếp và cửa nhà vệ sinh tránh đối diện nhau

Bếp là nơi đun nấu, chế biến đồ ăn thức uống, còn phòng vệ sinh là nơi nuôi dưỡng vi khuẩn và không khí bẩn, nếu cửa đối diện nhau sẽ ảnh hưởng tới vệ sinh, tổn hại sức khỏe.

 nhung dieu cam ky voi cua trong nha - 2

Cửa phòng ngủ và cửa chính không nên đối diện

Phòng ngủ là nơi nghỉ ngơi, thư giãn, cần yên tĩnh, kín đáo, còn cửa chính là nơi người nhà, khách khứa thường xuyên ra vào, sẽ ảnh hưởng tới sự yên tĩnh cần thiết. Vì vậy, cửa chính không nên đặt đối diện với cửa buồng ngủ vì nó sẽ dễ ảnh hưởng tới sức khỏe.

Cửa gian bếp không đối diện với cửa chính

Gian bếp là nơi tượng trưng cho sự giàu có của một gia đình. Vì vậy, nếu của bếp đối diện với cửa chính thì tài khí sẽ lọt hết ra ngoài.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những điều cấm kỵ với cửa trong nhà

Tên hay và đẹp cho các bé gái –

Dưới đây là tổng hợp những tên đẹp dành cho bé gái để các bạn tham khảo: 1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an 2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu 3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh. 4. Trung Anh: trung thực, anh minh 5. Tú Anh: xinh đẹp, ti

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Dưới đây là tổng hợp những tên đẹp dành cho bé gái để các bạn tham khảo:

cach_phoi_chan_vay_xoe_that_xinh_cho_be_gai20120808084549

1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
4. Trung Anh: trung thực, anh minh
5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
6. Vàng Anh: tên một loài chim
7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
8. Lệ Băng: một khối băng đẹp
9. Tuyết Băng: băng giá
10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
12. Bảo Bình: bức bình phong quý
13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn
14. Sơn Ca: con chim hót hay
15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng
16. Bảo Châu: hạt ngọc quý
17. Ly Châu: viên ngọc quý
18. Minh Châu: viên ngọc sáng
19. Hương Chi: cành thơm
20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
21. Liên Chi: cành sen
22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm
23. Mai Chi: cành mai
24 Phương Chi: cành hoa thơm
25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy
27. Hạc Cúc: tên một loài hoa
28. Nhật Dạ: ngày đêm
29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ
31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
32. Vinh Diệu: vinh dự
33. Thụy Du: đi trong mơ
34. Vân Du: Rong chơi trong mây
35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
37. Từ Dung: dung mạo hiền từ
38. Thiên Duyên: duyên trời
39. Hải Dương: đại dương mênh mông
40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
41. Thùy Dương: cây thùy dương
42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
45. Trúc Đào: tên một loài hoa
46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu
48. Hồng Giang: dòng sông đỏ
49. Hương Giang: dòng sông Hương
50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ
51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa
52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
54. Hoàng Hà: sông vàng
55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng
56. Ngân Hà: dải ngân hà
57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc
58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
59. Việt Hà: sông nước Việt Nam
60. An Hạ: mùa hè bình yên
61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh
64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
65. Thanh Hằng: trăng xanh
66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na
68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa
70. Kim Hoa: hoa bằng vàng
71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng
74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ
75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen
76. Đinh Hương: một loài hoa thơm
78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm
79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch
80. Liên Hương: sen thơm
81. Giao Hưởng: bản hòa tấu
82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh
83. An Khê: địa danh ở miền Trung
84. Song Kê: hai dòng suối
85. Mai Khôi: ngọc tốt
86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc
87. Thục Khuê: tên một loại ngọc
88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng
89. Vành Khuyên: tên loài chim
90. Bạch Kim: vàng trắng
91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ
92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng
93. Bích Lam: viên ngọc màu lam
94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm
95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm
96. Song Lam: màu xanh sóng đôi
97. Thiên Lam: màu lam của trời
98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ
99. Bảo Lan: hoa lan quý
100. Hoàng Lan: hoa lan vàng
101. Linh Lan: tên một loài hoa
102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan
103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan
104. Phong Lan: hoa phong lan
105. Tuyết Lan: lan trên tuyết
106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước
107. Trúc Lâm: rừng trúc
108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ
109. Tùng Lâm: rừng tùng
110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt
111. Nhật Lệ: tên một dòng sông
112. Bạch Liên: sen trắng
113. Hồng Liên: sen hồng
114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu
115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình
116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ
117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước
118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng
119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng
120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ
121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp
122. Tú Ly: khả ái
123. Bạch Mai: hoa mai trắng
124. Ban Mai: bình minh
125. Chi Mai: cành mai
126. Hồng Mai: hoa mai đỏ
127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc
128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày
129. Thanh Mai: quả mơ xanh
130. Yên Mai: hoa mai đẹp
131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ
132. Hoạ Mi: chim họa mi
133. Hải Miên: giấc ngủ của biển
134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu
135. Bình Minh: buổi sáng sớm
136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu
137. Trà My: một loài hoa đẹp
138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp
139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời
140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái
141. Hằng Nga: chị Hằng
142. Thiên Nga: chim thiên nga
143. Tố Nga: người con gái đẹp
144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh
145. Kim Ngân: vàng bạc
146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm
147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho
148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ
149. Bảo Ngọc: ngọc quý
150. Bích Ngọc: ngọc xanh
151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp
152. Kim Ngọc: ngọc và vàng
153. Minh Ngọc: ngọc sáng
154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp
155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi
156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh
157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng
158. Dạ Nguyệt: ánh trăng
159. Minh Nguyệt: trăng sáng
160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước
161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ
162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa
163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay
164. Mỹ Nhân: người đẹp
165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình
166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình
167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ
168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo
169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ
170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp
171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ
172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu
173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại
174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền
175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái
176. Hạnh Nhơn: đức hạnh
177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng
178. Kim Oanh: chim oanh vàng
179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng
180. Song Oanh: hai con chim oanh
181. Vân Phi: mây bay
182. Thu Phong: gió mùa thu
183. Hải Phương: hương thơm của biển
184. Hoài Phương: nhớ về phương xa
185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa
186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm
187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch
188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây
189. Nhật Phương: hoa của mặt trời
190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc
191. Nguyệt Quế: một loài hoa
192. Kim Quyên: chim quyên vàng
193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp
194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng
195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm
196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh
197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh
198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ
199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc
200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn
201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa
202. Hoàng Sa: cát vàng
203. Linh San: tên một loại hoa
204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết
205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt
206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng
207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng
208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh
209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu
210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao
211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng
212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp
213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục
214. Giang Thanh: dòng sông xanh
215. Hà Thanh: trong như nước sông
216. Thiên Thanh: trời xanh
217. Anh Thảo: tên một loài hoa
218. Cam Thảo: cỏ ngọt
219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp
220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ
221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng
222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền
223. Phương Thảo: cỏ thơm
224. Thanh Thảo: cỏ xanh
225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc
226. Giang Thiên: dòng sông trên trời
227. Hoa Thiên: bông hoa của trời
228. Thanh Thiên: trời xanh
229. Bảo Thoa: cây trâm quý
230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích
231. Huyền Thoại: như một huyền thoại
232. Kim Thông: cây thông vàng
233. Lệ Thu: mùa thu đẹp
234. Đan Thu: sắc thu đan nhau
235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ
236. Quế Thu: thu thơm
237. Thanh Thu: mùa thu xanh
238. Đơn Thuần: đơn giản
239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu
240. Phương Thùy: thùy mị, nết na
241. Khánh Thủy: đầu nguồn
242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ
243. Thu Thủy: nước mùa thu
244. Xuân Thủy: nước mùa xuân
245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển
246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp
247. Hoàng Thư: quyển sách vàng
248. Thiên Thư: sách trời
249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng
250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời
251. Vân Thường: áo đẹp như mây
252. Cát Tiên: may mắn
253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ
254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên
255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa
256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh
257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu
258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho
259. Vân Trang: dáng dấp như mây
260. Yến Trang: dáng dấp như chim én
261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh
262. Đông Trà: hoa trà mùa đông
263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái
264. Bảo Trâm: cây trâm quý
265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp
267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp
268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá
269. Bảo Trân: vật quý
270. Lan Trúc: tên loài hoa
271. Tinh Tú: sáng chói
272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông
273. Lam Tuyền: dòng suối xanh
274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng
275. Cát Tường: luôn luôn may mắn
276. Bạch Tuyết: tuyết trắng
277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng
278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng
279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.
280. Lộc Uyển: vườn nai
281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển
282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời
283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng
284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu
285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp
286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa
287. Đông Vy: hoa mùa đông
288. Tường Vy: hoa hồng dại
289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết
290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ
291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ
292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ
293. Hoàng Xuân: xuân vàng
294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An
295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé
296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân
297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây
298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.
299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp
300. Ngọc Yến: loài chim quý


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tên hay và đẹp cho các bé gái –

Tìm may mắn cho người tuổi Giáp Tuất

Tuổi Giáp Tuất (mệnh Hỏa, sinh năm 1994) mệnh số may mắn, công thành, danh toại, tài lộc dồi dào, con cái thành đạt. Tuổi này thuở nhỏ gặp chút vất vả, đến năm
Tìm may mắn cho người tuổi Giáp Tuất

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cuộc đời: 26 tuổi sẽ có cuộc sống sung sướng, vật chất đầy đủ.

 
Những tuổi đại kỵ với tuổi Giáp Tuất không nên hợp tác làm ăn hoặc kết hôn là: Đinh Sửu, Kỷ Mão, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Tân Mão, Quý Dậu, Đinh Mão.

Tính cách: Là người hiền lành, nhạy cảm, tính tình bộc trực, thẳng thắn, chân thật, có sức chịu đựng bền bỉ nên rất được mọi người tin tưởng, kính nể.

Tình duyên: Tuổi này số đào hoa, tình cảm yếu đuối nên đường tình bất ổn đặc biệt là  nữ sinh vào các tháng 3, 6, 8, 10; nam sinh vào các tháng: 2, 3, 9.

Tuổi Giáp Tuất không nên kết hôn với các tuổi: Quý Mùi, Tân Mùi để tránh cảnh bần hàn, bất hạnh.

Công danh sự nghiệp: Tuổi Giáp Tuất tuy đường này đến muộn nhưng lại thành đạt, vững chắc, năm 40 tuổi sẽ có sự nghiệp vẻ vang, có địa vị lớn trong xã hội.

Tuổi này nên kết hợp với các tuổi Mậu Thìn, Nhâm Thân, Giáp Tuất công việc làm ăn sẽ thuận lợi, phát đạt.

Tiền bạc: Tuổi Giáp Tuất tiền bạc bất ổn, đến tuổi 38, 39 gặp nhiều may mắn trong làm ăn, tiền của dồi dào, về già giàu có, sung sướng.

(Theo 12 con giáp, tính cách con người qua năm sinh)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tìm may mắn cho người tuổi Giáp Tuất

Xem tử vi trọn đời của người sinh ngày Bính Ngọ

Người sinh ngày Bính Ngọ sẽ có sự nghiệp lớn trong tương lai, cùng ## tìm hiểu rõ hơn về tử vi trọn đời của họ.
Xem tử vi trọn đời của người sinh ngày Bính Ngọ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Xem tu vi tron doi cua nguoi sinh ngay Binh Ngo hinh anh
 
Trụ ngày Bính Ngọ có mệnh sao Dương Đao, tương hợp mệnh chất Ngọ Hỏa Đinh Hỏa do ảnh hưởng của Bính Hỏa. Bính Ngọ kết hợp Dương Thủy tạo nên tính cách chú trọng lễ nghĩa, giữ chữ tín, thông minh. Mệnh chủ nên kết hợp với trụ ngày Tân Mùi, trong cuộc sống tất gặp Thân Kim.   Người sinh ngày Bính Ngọ thông minh, cương trực, lòng tự tôn cao, nhân duyên tốt, trung vận xây dựng được sự nghiệp cho riêng mình. Bính Hỏa chủ lễ, đặc biệt nếu thêm Ngọ Hỏa, chính là ngọn lửa lớn, tính cách nhiệt tình nhưng nóng nảy, hấp tấp. Cơn nóng giận của họ nhanh đến nhanh đi, nhưng về lâu về dài dễ gây nên các loại bệnh như: nhồi máu cơ tim, đột quỵ,...

Để kiềm chế Hỏa khí này, người trụ ngày Bính Ngọ nên sinh ra vào mùa đông, tháng Thổ, các chuyên gia phong thủy nhận định Thìn Thổ và Sửu Thổ là tốt nhất. Do sinh vào mùa đông, chịu Quản sát kìm hãm, đa phần Thiên khí quá nặng, Thủy Hỏa cùng tác động, dẫn đến Hỏa không đủ, người này có xu hướng vì người khác quên mình, tràn đầy lòng yêu thương.
 
Lời khuyên của Phật giáo với người đồng tính
Giới tính thứ 3 là một trong những vấn đề nổi cộm hiện nay. Lời khuyên của Phật giáo với người đồng tính sẽ cho thấy một góc nhìn rất nhân văn về vấn đề này.

Xem tử vi của người sinh ngày Bính Ngọ cho thấy đường tình duyên của người sinh ngày Bính Ngọ không như mong muốn, xảy ra nhiều tranh cãi, gia vận kém, đề phòng mất đi người bạn đời. Nam mệnh cả đời không có vợ bé, tính cách chuyên chính, lời nói mạnh mẽ, nếu tha thứ lỗi lầm của người khác sẽ có nhân duyên tốt. Nữ mệnh cứng rắn và có số khắc phu.
  Người có bát tự trụ ngày Bính Ngọ thích hợp kết hôn với người sinh các ngày: Giáp Tý, Giáp Thìn, Giáp Thân, Ất Sửu, Ất Hợi, Ất Dậu, Bính Thìn, Bính Tý, Bính Dần, Đinh Hợi, Đinh  Sửu, Đinh Mão, Mậu Tý, Mậu Dần, Mậu Ngọ, Kỷ Hợi, Kỷ Mão, Kỷ Sửu, Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Canh Thìn, Canh Ngọ, Canh Tuất, Tân Sửu, Tân Mùi, Tân Tỵ, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Quý Tỵ, Quý Dậu, Quý Sửu, Quý Mùi, Quý Mão.  
► Xem bói năm 2016 để biết vận mệnh, công danh, tình duyên của bạn

Chi Nguyễn (Theo Azg168)
Xem thêm Clip về Ý nghĩa biểu tượng Ngựa trong Phong thủy

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tử vi trọn đời của người sinh ngày Bính Ngọ

Ý nghĩa từng loại Sắc trên các bộ vị

* SẮC ĐEN: - Thiên Trung: hắc Khí xuất hiện ở bộ vị này chủ về Tai họa trên họan lộ, hay các việc không may xảy ra ở ngoài ý đị nh của mình - Trung Chính: chủ về mưu việc không thành, nội trong 100 ngày sẽ thấy hậu quả không hay. Kẻ theo đuổi họan lộ tối kị lọai Khí đen xuất hiện ở Bộ vị này. - Dịch Mã: xuất hiện ở bên trái chủ về bệnh tật ở bên trái trong nội tạng, bên phải thì tật ở bên phải. Ngoài ra, bộ vị này còn chủ mọi sự phá bại, Tai ương. Nếu Sắc đen rõ ràng thuộc loại tà Sắc thì cần phải đề phòng Tai họa sông nước. Tuy vậy, nếu Sắc đen nhuận trạch và ở giữa có điểm sáng lan dàn ra xung quanh thì lại là dấu hiệu của hanh thông, nên xuất hành hay khai trương công việc.
Ý nghĩa từng loại Sắc trên các bộ vị

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


- Mi tâm: chủ về sự bất thường liên quan tới gia vận, anh em bằng hữu. Thấy Sắc đen hiện ở hai mi tâm, tốt hơn hết là không nên bảo lãnh, cam kết dùm cho bạn bè thân tộc.

- Thiên Thương: chủ về việc đi đường dễ gặp hiểm nghèo, đồng thời cũng là dấu hiệu chỉ ông bà cha mẹ gặp bệnh tật, rủi ro (nếu cung phụ mẫu cùng màu Sắc)
- Cặp Mắt: hiện ra Sắc đen đột ngột chủ về Tai họa do nữ giới mang lại hay liên quan đến việc giao du với nữ giới.
- Hai Tai: (Tai trái mệnh danh là Kim tinh, Tai phải mệnh danh là Mộc tinh) hiện ra Sắc đen xạm như nấm mốc là dấu hiệu gia vận bất tường, hay điềm rắc rối về pháp luật.
- Lưỡng Quyền: chỉ rắc rối trên hoạn lộ, làm quan có thể bị mất chức hay giảm quyền binh. Nếu Thiên Trung cũng có loại Khí Sắc này vào loại tà Sắc thì trong 40 ngày sẽ thấy ứng nghiệm. Nhược bằng Thiên Trung sáng sủa, hồng nhuận thì Tai họa giảm thiểu đến mức tối đa.
- Địa khố: chủ về Tai họa, Tai tiếng do Miệng lưỡi mang lại. Tuy vậy nếu Chuần Đầu vàng tươi, sáng sủa và Sắc đen Địa khố về 2 mùa thu và đông thì không đáng lo ngại.
- Tung đường: chỉ sự bất lợi về thủy lộ, không nên đi thuyền, tàu thường trong thời gian có Sắc thái này hiện ở tụng đường.
- Nhân Trung: chủ về rủi ro Tai nạn do chính bản thân hay con cái. Nếu đang bị đau ốm mà thấy Sắc thái đen hiện ra ở Nhân Trung thì cần cẩn trọng trong thời gian chạy chữa.
- Chuần Đầu: chủ về Tai họa sắp tới. Nếu Ấn Đường không ám, nhãn quan linh hoại sáng sủa thì Tai họa không có hậu quả đáng kể. Thấy Sắc thái đen xạm hiện lên ở Chuần Đầu cần phải hết sức giữ mình, không nên vọng động. Cưỡng lại tất nhiên sẽ xảy ra Tai ương.
- Ty lương: (Niên Thượng và Thọ Thượng): chủ về bản thân hay trong nhà có bệnh. Nếu có đốm đen lâu dài thì biết ngay bản thân có bệnh kinh niên.
- Sơn Căn: chủ về thời vận không tốt, phải đề phòng việc hiếu phục với người thân trong nhà.
- Ấn Đường: chủ về lo lắng phi thường quan trọng. Nếu ám Khí lan rộng suốt bề mặt của trán là điều báo trước Tai họa sắp đến.
- Môi Miệng: chủ về bệnh tật nan y, nếu như nhãn quan xiên xẹo, hôn ám là loại bệnh phong hay thần kinh chết. Nếu nhãn quan có thần là bệnh nội tạng hay gặp vận bi.
- Phước đường: chủ về lo lắng tang chế: Sắc nhẹ thì thời gian ứng nghiệm chậm, Sắc thái rõ ràng thời gian xảy ra kế cận.
- Mạng môn: thời vận trì trệ, công việc trắc trở.
- Pháp Lệnh: chủ về thọ căn bị thương tổn hay làm điều ác bị báo ứng (nếu Âm chất cung cũng xạm đen và khô mốc).
- Gian môn : bất lợi do việc giao thiệp với nữ gây ra. Nếu Sắc đen chạy từ gian môn ra quyền cốt chủ về thê thiếp bất hảo hay nhân vì chuyện vợ con mà mất tín nhiệm.

  * SẮC ĐỎ :
- Ngay giữa trán: (chính ngạch): Khí Sắc đỏ hiện ngay trán kể từ sát án đường tới chân tóc chủ về những trở ngại trong bước đường công danh sự nghiệp, hay Tai họa do bình Khí, hỏa Tai mang tới. Nếu Sắc Khí này hiện rõ rệt và lâu dài thì trong 40 ngày sẽ thấy ừng nghiệm.
- Ấn Đường : Nếu có vvết đỏ như da bị phỏng dầu là dấu hiệu Tai họa vì Miệng lưỡi hay hỏa Tai trong còng 100ngày sẽ thấy.
- Sơn Căn : có Khí Sắc đỏ ám chỉ về quan tụng hay Tai ương liên quan đến lửa hay là sinh đẻ khó khăn phải giải phẫu, theo từng hoàn cảnh, nghề nghiệp của mỗi người, Việc nhanh hay chậm tùy theo Sắc thái đậm hay nhạt.
- Thiên Thương: nhà bị gây go, Miệng tiếng đưa đến quan tụng hay những việc kinh hiểm.
-Lưỡng Quyền: (quyền cốt) có Sắc thái đỏ như màu máu đông là điềm báo trước Tai họa. Đậm, rộng thì phải đề phòng việc chết chóc vì quan tụng, nhẹ cũng phá tán tiền bạc, lo lắng khổ cực về tinh thần.
- Nhân Trung: rõ và rộng Sắc khô thì buồn lo, mờ ảo và hẹp tìh lo lắng ít.
-Thừa Tương: có kẻ tiểu nhân làm phiền, sinh ra lo lắng, buồn bực.
- Địa Các: chủ về cạnh tranh lời ăn tiếng nói mà sinh ra hao tốn tiền của hay tiền vận trì trệ tuỳ theo sự liên quan tới các bội khác.
- Địa khố: về bệnh trạng xung huyết, cùng lúc với việc quan tụng cùng nghĩa với Khí Sắc xuất hiện ở Địa Các.
- Chuần Đầu: là khu vực đại kị (trừ người Hỏa hình chính cách) đối với các người thuộc hình kim, Mộc, Thuỷ và Thổ, và không ở trong ba tháng mùa hạ. Khí Sắc đỏ thuộc tà Sắc ở Chuần Đầu xuất hiện đồng thời ở cả Lưỡng Quyền chủ về nhà tan người mất. Tuy nhiên với điều kiện là lan tràn đều và rõ ở khắp diện tích thuộc Chuần Đầu và Lưỡng Quyền mới có hậu quả Tai hoạ như trên. Nếu chỉ là tản Sắc thì không đáng lo ngại nhiều.
-Mạng môn: chủ về hao tốn của cải hoặc bị người khác làm hại.
Ty lương: Chủ về bệnh tật của máu huyết quá khẩn trương đồng thời cũng là tại hoạ có tính cách do khẩu thiệt mang lại.
-Mi tâm: Chỉ dấu của sự lo buồn và anh em, thân quyến hoặc bạn bè làm liên luỵ đến mình.
- Dịch Mã: Chủ xuất ngoại thường gặp Tai ách về lửa hoặc là cạnh tranh Miệng lươĩ.

* SẮC XANH
- Chính trung: Xuất hiện không đúng lúc và đúng với loại hình người là dấu hiệu của người làm quan hay giữ chức vụ bị giáng cấp hay tù tội vì công việc đàng hành xử.
- Nhật, Nguyệt giác: Dấu hiệu của bệnh tật, nặng nhẹ tuỳ theo mức độ của Sắc thái xẫm hay nhạt.
- Dịch Mã: Chủ về những rủi ro, Tai nạn trong lúc đi đường hoặc xuất du ra khỏi địa phương của mình.
- Ấn Đường: Xanh xạm chủ về các Tai ương hao tổn đến xe ngựa. gia súc.
- Mi tâm: Thời vận trì trệ, anh em quyến thuộc gặp Tai ách.
- Sơn Căn : Hiện Sắc xanh ảm đạm cần phải đề phòng bệnh tật, một khi bị đau thì bệnh trang kéo dài. Nếu vốn đã có bệnh thì bệnh đó còn lâu mới hết.
- Gian môn; Chủ về vợ gặp bệnh tật, nếu vợ có thai sắp sinh phải lưu ý đề phòng.
- Lưỡng Quyền: Chủ về gia vận không được thuận lợi và có mối lo do việc thưa kiện gây ra tỷ như dùng người giúp việc gặp kẻ bất trung, bảo lãnh nhầm cho kẻ quen mà mình phải gánh chịu lấy hạu quả do kẻ đó gây ra.
- Niên thọ: Chủ về đại bại, tiêu ma sự nghiệp. Nếu gặp Sắc xanh rõ rệt hiện ở sống Mũi thì không bệnh tật tốn hoa tiền cũng do việc khác gây ra tổn thiệt nên tuyệt đối chớ nên vọng động trong thời gian này.
- Nhân Trung: Chủ về bệnh tật báo trước điềm do việc ăn uống cẩu thả hay dâm dục thái quá gây ra.
- Địa khố: Chủ về Tai ương hoặc là đi đường thất lợi, hoặc là gia súc nuôi trong nhà bị hao hụt.
- Địa Các: Cùng ý nghĩa như gặp Sắc xanh ở Địa khố nhưng con thêm ý nghĩa là cộng tác với người ngoài sẽ gặp thất lợi.
- Chuần Đầu; Chủ về đại hoạ liên quan đến tiền bạc và sinh mạng. Nhẹ thì hao tổn tài sản, nặng thì có thể người chết, tan cưa nát nhà.
- Hải giác; Chủ về do Tai hoạ ăn uống gây ra, đồng thời cũng là dấu hiệu của việc đi đường thuỷ gặp nhiêu bất trắc. Nếu thấy hiện lên đồng thời ở cả Hải giác lẫn Địa khố thì phải đặc biệt lưu ý đến việc phòng Tai hoạ về ẩm thực. Nếu thấy đồng thời Sắc xanh xuất hiện ở cả Hải giác lẫn Nhân Trung phải lưu tâm đến rũi ro sông nước trong lúc đi đường.
- Mạng môn; Chủ về thời vận trì trệ không được hanh thông, bệnh tật tốn tiền hại sức, hay gặp lo buồn.
- Lệ Đường: Sắc xanh ảm đạm khô khan chủ về hoạt động bị tiểu nhân phá hoại ngầm hoặc đi xa gặp kẻ ngăn cản. Trái lại gặp Sắc xanh tươi nhuận, Khí Sắc toàn diện rõ ràng, nếu có vợ hoặc chính đương sự là phụ nữ thì lại chủ về có tin vui thai sản. Lệ Đường bên trái chủ về sinh con trai, bên phải con gái. Tuy nhiên cần phải phối hợp với Khí Sắc của Ấn Đường mới thêm phần chính sát.
- Thiên đường: gặp lo lắng buồn phiền bất trác.
- Phước đường: bị tiểu nhân hãm hại trong công việc làm quan cũng như bị đồng nghiệp gièm pha, đi buôn bị bạn bè tranh thương bất chính khiến rắc rối.

* SẮC TRẮNG :
- Thiên Đình: Thiên Đình có Sắc trắng đục, tối; là chỉ sự ha otổn tiền bạl hay các loại khác.
- Dịch Mã: chủ về xuất hành, dùng người gặp hiều rắc rối có hại hay xe ngựa gặp bất trắc.
- Ấn Đường: chỉ về phương hại đến lục thân (6 loại ngưòi trong thân tộc. Đối với đàn ông lục thân gồm : cha, mẹ, anh chị ruột, em trai gái ruột, vợ (cả vợ lẽ), con cái) hay trong lục thân có việc hiếu phục.
- Mi tâm: chủ về lới kia tiếng nọ do việc giao du với bạn bè.
- Thiên Thương: Tai ương phá bại đến tiền bạc và sức khỏe.
- Gian môn: có Sắc trắng đục tối (cả 2 Mắt đều thấy rõ), chủ về trong nhà có vợ lớn, nhỏ hay nhân tình có sự xung Sắc lẫn nhau hay với chính bản thân gia trưởng
- Lưỡng Quyền: chủ về quyền bính đang nắm giữ, chức vụ đang hành xử bị rắc rối hay trong nhà có việc tang ma. à
- Địa khố: chủ về sự phá hoại ngầm của kẻ khác đối với công việc của mình đang làm, dự định làm.
- Địa Các: chủ về gia vận không được thoải mái, khi nào Sắc hiện rõ hay Sắc khô xạm sẽ thấy ứng nghiệm.
- Nhân Trung: chủ về bản thân có bệnh hay xung khắc với con cái trong nhà.
- Chuần Đầu: chủ về hiếu phục hay tin tức bất lợi về sức khỏe người thân trong gia đình. Tuy vậy, Sắc trắng phải rõ, màu Sắc khô cằn, đồng thời xuất hiện ở nhiều bộ vị liên quan đến lục thân mới xác quyết được.
- Sống Mũi: chủ về bệnh trạng kéo dài làm hao tốn tiền bạc (nhưng phải coi sự khô khan hay tươi nhuận, tuỳ từng bản chất từng người, từng mùa).
- Sơn Căn: chủ về khắc vợ con hay vì các lý do ngoài ý muốn, ngoài sự tiên liệu
- Phước đường: chủ vềnhững sự Miệng tiếngở ngoài ý liệu của mình.

* SẮC VÀNG :
Ở đây, cũng giốnhn hư trên, Sắc vàng với các ý nghĩa tốt của no 1đòi hỏi phải là loại Sắc chính cách. Nếu vàng thuộc loại hoại Sắc hay trệ Sắc thì các sự mô tả chi tiết mất hêt ý nghĩa.
- Thiên Đình: Thiên Đình có Sắc vàng nhuận làm nồng cốt pha Sắc tía chủ về sự may mắn, tiền bạc, công danh. Giữ chức vụ được thăng cấp hay khen thưởng, làm ăn gặp hanh thông trong 100 ngày trở lại.
- Chính trung: Sắc vàng tươi nhuận pha tía mờ chủ về mọi sự hanh thông. Nếu toàn diện đều hoạt lệ giữ vững máu Sắc thì trong 40 ngày sẽ có điềm lành. Gặp Sắc thái này, nên cố gắng mưu việc lập tức.
- Ấn Đường: chủ về hanh thông quyền bính, chức Chưởng dụng binh đắc thắng, giữ chức được vinh Thanh.
- Nhật, nguyệt giáo: chủ về gặp người trên hỗ trợ nên công việc, thân thể khang kiện.
- Dịch Mã: chủ về di động, đi xa có lợi, cố thủ kiên trì không tốt.
- Phước đường: gắp Sắc Khí vàng pha tía rõ rệt, tươi sáng là điềm lành, dù gặp giữ rốt cục cũng thành tốt đẹp.
- Mi tâm: chủ về gặp may, nhất là được quý nhân giúp đỡ trong công việc.
- Thiên hương: chủ về tài vận lúc hanh thông mưu sự dễ thành.
- Sơn Căn: ngoài ý nghĩa tài lộc đang lúc phát triển còn hàm ý ăn ở nhất là thân thể đang sung mãn, không lo đau ốm đột ngột.
- Sống Mũi: hiện Sắc tía (tía là Sắc căn bản, vàng là phụ đới) chủ về danh lợi tốt đẹp, danh nghiệp, gia vận đang hồi vượng thịnh.
- Chuần Đầu: vàng thật nhạt nhưng sáng sủa là dấu hiệu của đắc lợi đột ngột.
- Lệ Đường: hiện ra màu tổng hợp của 3 màu vàng hồng tía đối với phụ nữ là sinh đẻ dễ dàng, mẹ tròn con vuông
- Lưỡng Quyền: cùng màu tổng hợp với màu Chuần Đầu và cùng ở thế hô ứng liên hoàn là điềm báo trước đại phước lộc, nhất là mưu việc to hơn.
- Mạng môn: chủ về làm việc sẽ đạt được kết quả tốt như ý, tài lộc hanh thông gặp được quý nhân phù trợ.
- Pháp Lệnh ở đây chỉ khu vực liên quan đến Pháp Lệnh chứ không chỉ hai lằn sâu cổ điển) Sắc vàng pha hồng đậm chủ về thân thể khỏe mạnh dùng người giúp việc đắc lực, mọi sự trôi chảy
- Nhân Trung : Cùng ý nghĩa như trên và có tính bổ túc, đặc biệt về mặt thân thể
- Miệng Thủy Tinh) hiện ra Sắc hồng như màu hoa sen là điềm đại vận hạn bắt đầu chuyển biế ncó lợi. Ngược lại. tối kị màu tía như màu huyết dụ vì đó là điềm bại bất tường
- Thừa tượng: hơi hồng pha vàng, màu Sắc tươi sáng là tà ivận phát đạt. Ở đây, là đóng vai trò bổ túc để đoán đại vận căn cứ vào Miệng và chỉ cho biết công việc được quý nhân hỗ trợ. Trái lại, nếu quá hồng thì Tai hại vì chủ về thị phi Miệng lưỡi.

Chú thích:

- Các khu vực này đôi khi bao gồm nhiều bộ vị. Thí dụ: Tiên khố gồm cả Thương khố.

-Một số danh từ ở đây có một ý nghĩa rộng. Thí dụ : Pháp Lệnh ở dây là một khu vực chứ không phải là một đường
- Địa khố: Chủ về làm ăn, hoạt động khởi Sắc, được người giúp đỡ.
- Địa Các: Hiện ra màu tổng hợp tươi sang của vàng hồng hoặc tía vừa phải là dấu hiệu làm ăn phát chấn được tha nhân tận tâm hỗ trợ về các cuộc kinh doanh, thương mại.

Nguồn Sưu tầm


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa từng loại Sắc trên các bộ vị

Hóa giải bếp gần nhà vệ sinh –

Trong quan niệm của người Việt, bếp ăn luôn gắn tiền với hình tượng người phụ nữ và cũng là nguồn tài lộc trong nhà. Do đó, nội thất nhà bếp phải luôn sạch sẽ, thơm tho và không được để dơ bẩn. Vì như thế sẽ làm xú uế, gây mất thẩm mỹ và vi trùng có

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

thể sinh sôi nảy nở gây bệnh không tốt cho sức khỏe của các thành viên trong gia đình.

phong-thuy-nha-bep-viet

Về mặt bố cục, bếp ăn nếu đặt cạnh nhà vệ sinh dễ gây mất thẩm mỹ, làm giảm cảm giác ngon miệng của người ăn. Bên cạnh đó, nếu đặt bếp áp lưng vào phòng vệ sinh cũng như đối diện với cửa phòng vệ sinh cũng không tốt. Vì rất mất vệ sinh và tạo môi trường cho vi khuẩn bám vào thức ăn gây bệnh làm cho người trong nhà hay ốm đau bệnh tật, sức khoẻ kém.

Để tiết kiệm không gian, có một số gia đình còn thiết kế tủ bếp và phòng vệ sinh cùng một cửa ra vào. Làm như vậy có nghĩa là mọi người trong nhà phải đi qua bếp rồi mới đến nhà vệ sinh hoặc ngược lại. Điều này rất bất hợp lý. Bếp là nơi cần đảm bảo vệ sinh nên nhất thiết phải được thiết kế riêng biệt và cách xa khu vực vệ sinh. Để đảm bảo về mặt phong thủy và nghệ thuật bài trí nội thất gia đình.

Với các căn hộ chung cư do diện tích chật hẹp nên nhà vệ sinh thường được bố trí gần khu vực bếp. Nếu không thể thay đổi được bố cục này thì các gia đình có thể hóa giải sự rắc rối này bằng cách luôn đóng cửa nhà vệ sinh và không đặt bếp nấu đối diện với nhà vệ sinh. Hãy giữ cho nhà bếp luôn khô ráo, sạch sẽ. Bạn cũng có thể thiết kế thêm một chiếc cửa gỗ để ngăn cách giữa nhà bếp và phòng vệ sinh, hoặc có thể dùng bức bình phong, một chiếc mành treo để che chắn nhằm ngăn cách hai bên biệt lập một cách tương đối.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hóa giải bếp gần nhà vệ sinh –

Những điều tuyệt đối cấm kị trong phong thủy nhà bếp

Nhà bếp là một trong những không gian quan trọng nhất, ảnh hưởng đến sức khỏe và tài lộc của thành viên trong gia đình.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Vì vậy, các gia chủ cần đặc biệt chú ý với phong thủy nhà bếp và tránh những kiêng kỵ về phong thủy liên quan đến khu vực chức năng này để mang lại tài vận, tránh gặp xui xẻo cho chính bản thân mình.

1. Bếp không được đặt gần bồn rửa

Một trong những kiêng kỵ khi bố trí phòng bếp theo phong thuỷ đó là không được đặt bếp gần bồn rửa.

 nhung dieu tuyet doi cam ki trong phong thuy nha bep - 1

Theo phong thủy, Hỏa khắc với Thủy nên không đặt bếp nấu quá gần với khu chứa nước hoặc nhà vệ sinh. Bạn có thể bố trí một bàn bếp rộng ngăn cách giữa bếp nấu với bồn rửa, hoặc tách bồn rửa, bếp nấu riêng rẽ, như vậy sẽ khiến nhà cửa thuận hòa, yên ấm.

2. Bếp tránh hướng vào cửa nhà vệ sinh

 nhung dieu tuyet doi cam ki trong phong thuy nha bep - 2

Miệng bếp cần tránh hướng vào cửa của nhà vệ sinh, vốn là nơi có nhiều uế khí. Nếu đặt bàn bếp đối diện nhà vệ sinh thì vận may của bạn sẽ bị uế khí cuốn đi, bản thân gia chủ cũng có thể mắc phải bệnh tật triền miên.

3. Bếp tránh đối diện cửa chính

 nhung dieu tuyet doi cam ki trong phong thuy nha bep - 3

Đối với thiết kế chung của toàn bộ căn nhà, cần lưu ý tránh mở cửa chính ra là nhìn ngay thấy miệng bếp. Theo quan niệm của phong thủy xưa, việc này sẽ khiến cho “tài phú đa hao”.

Trong trường hợp bất khả kháng, có thể dùng tủ hay bình phong, mành rèm để ngăn trước bếp, làm giảm luồng khí vận động từ cửa vào bếp.

4. Bếp không được bố trí nằm ở đầu hướng gió

Không nên để khí thải từ bếp như hơi khói, dầu mỡ, mùi truyền sang các phòng khác. Nếu bếp nằm ở đầu hướng gió thì nên bố trí thêm vách ngăn, bình phong để làm chuyển hướng luồng khí thổi từ bếp.

 nhung dieu tuyet doi cam ki trong phong thuy nha bep - 4

Những điều kiêng kỵ trong phong thuỷ phòng bếp không phải là không có lý do. Xét trên khía cạnh khoa học hiện đại thì việc để cửa chính thẳng vào bếp hay để luồng khí thải từ bếp lan sang các phòng khác là điều hoàn toàn không nên.

Khí thải từ bếp luôn mang theo những nguy cơ tiềm ẩn bất lợi, không tốt đối với sức khỏe con người. Một ngôi nhà cần phải được đảm bảo thông thoáng, luôn có khí tươi mới luân chuyển trong nhà.

5. Không đặt bếp ở nơi bị động

Theo phong thủy, đặt bếp ở vị trí Trung Cung hoặc Thượng Tâm của ngôi nhà là điều kiêng kỵ, bởi Trung Cung là một cung bị động, nơi mà mạch khí phải được ổn định và bình an. Nếu đặt nhà bếp ở cung này sẽ mang lại sự xáo trộn về sức khỏe hay gây ra những khó khăn liên tục cho người sống trong nhà.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những điều tuyệt đối cấm kị trong phong thủy nhà bếp

Doanh nhân tuổi Dậu

Doanh nhân tuổi Dậu là những người sinh năm 1945, 1957, 1969, 1981... Họ tài giỏi, có năng lực tổ chức và lãnh đạo.
Doanh nhân tuổi Dậu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

(Ảnh chỉ mang tính chất minh họa)

Đa số doanh nhân tuổi Dậu là người khá cầu toàn, do đó họ luôn đặt ra yêu cầu cao đối với bản thân cũng như với người xung quanh. Tuy nhiên, nếu biết linh hoạt, mềm dẻo khi nhìn nhận và giải quyết vấn đề thì công việc của họ sẽ tiến triển thuận lợi hơn.

Doanh nhân tuổi Dậu thường thích nghe lời khen ngợi của mọi người hơn là những lời góp ý, phê bình thẳng thắn, ngay cả khi họ biết những ý kiến đó sẽ giúp ích cho họ. Không ít lần họ tỏ ra bảo thủ, cố chấp. Nhưng điều đáng ghi nhận ở họ là sự chăm chỉ trong công việc và lòng nhiệt tình giúp đỡ người khác. Cũng vì điều này, người tuổi Dậu luôn được mọi người yêu mến. Trong lĩnh vực kinh doanh, người tuổi Dậu rất biết cách quản lý tài chính, biết cân đối giữa thu và chi.

Doanh nhân tuổi Dậu hợp với người Tỵ, tuổi Sửu và xung với người tuổi Mão, tuổi Tý.

(Theo Việt Báo)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Doanh nhân tuổi Dậu

Xem ngày sinh đại cát cho người tuổi Ngọ (P2)

Ngày sinh đại cát cho người tuổi Ngọ: Người tuổi Ngọ sinh ngày 20 có số mệnh phú quý, tuổi thọ cao, gia đình và sự nghiệp đều hưng vượng.
Xem ngày sinh đại cát cho người tuổi Ngọ (P2)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người tuổi Ngọ sinh ngày 20 có số mệnh phú quý, tuổi thọ cao, gia đình và sự nghiệp đều hưng vượng. Ngoài ra, người này có tài năng và tầm ảnh hưởng lớn đối với mọi người xung quanh, cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu có, con đàn cháu đống.


► Xem bói ngày sinh để biết tình yêu, hôn nhân, vận mệnh, sự nghiệp của mình

Xem ngày sinh đại cát cho người tuổi Ngọ (P1)
Người tuổi Ngọ sinh ngày mùng 6 mệnh mang tài khố (kho tiền của), lại gặp được nhiều quý nhân phù trợ nên suốt đời tiền bạc rủng rỉnh và gặp nhiều may mắn
Người tuổi Ngọ sinh ngày 16
  Những người tuổi Ngọ sinh vào ngày 16 thường dũng cảm, tính cách mạnh mẽ, cuộc sống nhiều thăng trầm, lúc lên voi khi xuống chó bất ổn.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 17   Người này có số khổ cực, phải bôn ba khắp nơi để cầu danh lợi. Hơn thế, hôn nhân gặp nhiều trở ngại, hiếm muộn đường con cái.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 18   Tính tình cương trực, có uy quyền trong xã hội, hay làm việc giúp nước giúp dân, lập công lao hiển hách. Tuy nhiên, người này cũng phải trải qua nhiều khó khăn, trở ngại và thất bại thì mới đạt được thành công.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 19   Thông minh lanh lợi, tài hoa xuất chúng, sự nghiệp thành đạt, vang danh thiên hạ, nữ mệnh hợp hơn nam mệnh.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 20   Người tuổi Ngọ sinh ngày 20 có số mệnh phú quý, tuổi thọ cao, gia đình và sự nghiệp đều hưng vượng. Ngoài ra, người này có tài năng và tầm ảnh hưởng lớn đối với mọi người xung quanh, cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu có, con đàn cháu đống.

Xem ngay sinh dai cat cho nguoi tuoi Ngo P2 hinh anh
Ảnh minh họa
  Người tuổi Ngọ sinh ngày 21   Người này mang mệnh đào hoa, lối sống phong lưu đa tình nên dễ vướng vào những mối quan hệ phức tạp, cuối cùng vẫn tay trắng, không có ai “nâng khăn sửa túi” suốt cuộc đời.    Người tuổi Ngọ sinh ngày 22   Cuộc sống nhiều thăng trầm, vất vả, con cái bất hiếu, nữ mệnh khắc phu.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 23   Đây là người đa tài, quan lộ tươi sáng, kinh doanh thành đạt, dễ phát tài, số mệnh may mắn, gặp hung hóa cát, tuy nhiên cần đề phòng tai họa bất ngờ tuy không nguy hại đến tính mạng nhưng cũng khiến sức khỏe suy yếu.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 24   Người này có lối sống phong lưu, đa tình, ham tửu sắc, dục vọng cao.    Người tuổi Ngọ sinh ngày 25   Kinh doanh, buôn bán như ý, tài lộc hanh thông, gặp được nhiều quý nhân phù trợ nhưng cuộc sống gia đình lại không yên ổn.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 26   Mưu sự đại thành, cuộc sống giàu có, tài lộc dồi dào nhưng vui buồn đan xen, gặp không ít rắc rối trong tình cảm.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 27   Một đời khốn khó, đời sống vật chất eo hẹp, phải lo ăn từng bữa, khó tích lũy tiền bạc chứ chưa nói tới chuyện giàu có.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 28   Số gặp tai họa về quan lộc, có thể làm quan to nhưng vì lí do nào đó không giữ được chức tước của mình. Cuộc sống nhiều thăng trầm, tài lộc có rồi cũng tiêu tán hết.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 29   Có Phúc tinh chiếu mệnh, mưu sự đều thành, sự nghiệp hay hôn nhân đều thuận lợi.   Người tuổi Ngọ sinh ngày 30   Thông minh đa tài, tướng mạo xinh đẹp, hôn nhân như ý, cuộc sống gặp nhiều may mắn và bình an.   Kết luận: Ngày sinh đại cát của người tuổi Ngọ là ngày mùng 2, 6, 9, 10, 13, 14, 19, 20, 29 và 30.   Đắc Minh (Theo XZ360)  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem ngày sinh đại cát cho người tuổi Ngọ (P2)

Phương pháp tính tháng làm nhà –

1. Bảng tính tháng làm nhà Quan Tước Tốt Quan Quý Tốt Tứ Điếu Xấu Vượng Trang Tốt   Bảng tính tháng làm nhà Phúc Hưng Tốt Trường Bệnh Xấu Pháp Dân Xấu Tiền Tài Tốt Ồn Hoàng Xấu Phúc Đức Tốt Điên Cuồng Xấu 2. Phương pháp tính Các tuổi Thân - Tý

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

size0armymil6907320100406070421

1. Bảng tính tháng làm nhà

Quan Tước Tốt

Quan Quý Tốt

Tứ Điếu Xấu

Vượng Trang Tốt

 

Bảng tính tháng làm nhà

Phúc Hưng Tốt

Trường Bệnh Xấu

Pháp Dân Xấu

Tiền Tài Tốt

Ồn Hoàng Xấu

Phúc Đức Tốt

Điên Cuồng Xấu

2. Phương pháp tính
Các tuổi Thân – Tý – Thìn: bắt đầu tính từ tháng 5 (âm lịch) tại ô Phúc Đức, tính tiếp theo chiều kim đồng hồ, tháng nào rơi vào ô tốt (Phúc Đức, Tiền Tài, Quan Tước, Quan Quý, Vượng Trang, Phúc Hưng) thì khởi công tháng đó.

Các tuổi Dần – Ngọ – Tuất: bắt đầu tính từ tháng 11 tại ô Phúc Đức và tính thuận chiều kim đồng hồ như trên.
Các tuổi Tị – Dậu – Sửu bắt đầu tính từ tháng 2 tại ô Phúc Đức và tính thuận chiều kim đồng hồ như trên.
Các tuổi Hợi – Mão – Mùi bắt đầu tính từ tháng 8 tại ô Phúc Đức và tính thuận chiều kim đồng hồ như trên.

3. Ví dụ
Tuổi Hợi sau khi xem, nếu được năm làm nhà, cần tìm tháng tốt để khởi công. Tính tháng 8 từ ô Phúc Đức; thấy tháng 8 ở ô Phúc Đức (tốt), tháng 10 ở ô Tiền Tài (tốt), tháng Giêng ở ô Quan tước (tốt), tháng 2 ở ô Quang Quý (tốt), tháng 4 ở ô Vượng Trang (tốt), tháng Năm ở Phúc Hưng (tốt).
Vậy năm đó tuổi Hợi có thể khởi công làm nhà vào các Giêng, Hai, Tư, Năm, Tám và Mười.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phương pháp tính tháng làm nhà –

Xem ngày sinh đại cát cho người tuổi Thìn (P2)

Những người tuổi Thìn sinh ngày 16 âm lịch đều thông minh thiên bẩm, khả năng ứng biến nhanh nhạy, chăm chỉ ham học, gia nghiệp hưng thịnh, tài lộc dồi dào.
Xem ngày sinh đại cát cho người tuổi Thìn (P2)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Những người tuổi Thìn sinh ngày 16 âm lịch đều thông minh thiên bẩm, khả năng ứng biến nhanh nhạy, chăm chỉ ham học, gia nghiệp hưng thịnh, tài lộc dồi dào.



Người tuổi Thìn sinh ngày 16
  Những người tuổi Thìn sinh ngày 16 âm lịch đều thông minh thiên bẩm, khả năng ứng biến nhanh nhạy, chăm chỉ ham học, gia nghiệp hưng thịnh, tài lộc dồi dào.   Người tuổi Thìn sinh ngày 17   Cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, gặp quý nhân tương trợ, công danh sự nghiệp phát đạt, cuộc sống bình yên và hạnh phúc.   Người tuổi Thìn sinh ngày 18   Số được nương tựa vào cha mẹ, không phải vất vả kiếm sống, tuy tiền tài không quá dồi dào nhưng cả đời đủ ăn đủ mặc.
Người tuổi Thìn sinh ngày 19   Đa phần người tuổi Thìn sinh ngày 19 thường hay gặp tai họa, phá tài, thất bại nhiều hơn thành công, nhân duyên với gia đình kém, cuộc sống khá vất vả.
Người tuổi Thìn sinh ngày 20   Người này có tính tình cương trực nhưng lại hay so đo tính toán, thích thể hiện, sự nghiệp phát triển bình ổn, đạt được những thành tựu nhất định.   Người tuổi Thìn sinh ngày 21   Tâm tính lương thiện, nam nữ đều hiếu thuận, nam mệnh lấy được vợ hiền, nữ mệnh có được chồng tốt, cuộc sống gia đình hài hòa, yên ấm.   Người tuổi Thìn sinh ngày 22   Người này vượng vận đào hoa, nam mệnh phong lưu đa tình, nữ mệnh cũng phong lưu không kém. Nhìn chung cuộc sống của người này khá vui vẻ, phóng khoáng, không bị ràng buộc những lễ giáo phong kiến cổ hủ.
Xem ngay sinh dai cat cho nguoi tuoi Thin P2 hinh anh
Ảnh minh họa
  Người tuổi Thìn sinh ngày 23   Số mệnh cô đơn, không được nương tựa vào gia đình, người thân. Người này phải sống xa quê hương, tay trắng lập nghiệp.   Người tuổi Thìn sinh ngày 24   Cuộc đời người này cát tường như ý, mưu sự đại thành, công danh sự nghiệp đều thuận buồm xuôi gió.
Người tuổi Thìn sinh ngày 25   Thông minh lanh lợi, có tài năng xuất chúng, công thành danh toại, phần đông là những người có danh tiếng trong thiên hạ.   Người tuổi Thìn sinh ngày 26   Người này tâm địa nhỏ mọn, làm việc gì cũng tính toán thiệt hơn, không biết nhìn xa trông rộng. Nữ mệnh hợp hơn nam mệnh, cuộc sống yên ổn, không phải chịu nhiều thiệt thòi.    Người tuổi Thìn sinh ngày 27   Cuộc đời người này nhiều vất vả, thăng trầm, làm việc gì cũng trúc trắc, khó thành.
Người tuổi Thìn sinh ngày 28   Số mệnh có cát tinh chiếu rọi, gia đình sự nghiệp đều viên mãn, vợ chồng hòa hợp, đời sống vật chất dư giả.   Người tuổi Thìn sinh ngày 29   Người  này khá tham lam, có nhiều tham vọng về sự nghiệp, tiền bạc. Ngoài ra, người tuổi Thìn sinh ngày 29 vượng vận đào hoa, cần đề phòng vướng vào tửu sắc, gây phá tài.   Người tuổi Thìn sinh ngày30   Tài hoa hơn người, có thể lãnh đạo tập thể, uy danh bốn phương trời, số mệnh phú quý, giàu sang.   Kết luận: Ngày sinh đại cát của người tuổi Thìn là ngày mùng 1, 3, 9, 12, 13, 16, 21, 22, 24, 25, 28 và 30.   Đắc Minh (Theo XZ360)  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem ngày sinh đại cát cho người tuổi Thìn (P2)

Giờ Mùi là mấy giờ? Bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ

Giờ mùi là mấy giờ? Bạn có biết không? Dám chắc là khi được hỏi câu này, 10 bạn thì có tới 7 bạn không rõ chính xác giờ mùi là mấy giờ. Bởi hiện tại chúng ta không tính giờ theo 12 con giáp như các cụ ngày xưa.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Giờ mùi là mấy giờ? Bạn có biết không? Dám chắc là khi được hỏi câu này, 10 bạn thì có tới 7 bạn không rõ chính xác giờ mùi là mấy giờ. Bởi hiện tại chúng ta không tính giờ theo 12 con giáp như các cụ ngày xưa, vì vậy không biết là điều dễ hiểu. Tuy nhiên chúng ta cũng nên tìm hiểu về cách tính giờ theo 12 con giáp của các cụ ta ngày xưa xem có gì đặc biệt nhé.

Giờ Mùi là mấy giờ? Bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ

Xem thêm những bài viết hữu ích khác:

+ Giờ Ngọ là mấy giờ?

+ Giờ Sửu là mấy giờ?

Giờ mùi là mấy giờ?

Khi đi xem tử vi, chúng ta cần nói chính xác giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh và cả năm sinh theo âm lịch. Càng chính xác, tử vi về cuộc đời của chúng ta sẽ càng chính xác. Nhiều người khi hỏi ông bà, bố mẹ biết được rằng mình sinh giờ mùi, tuy nhiên lại chẳng biết giờ mùi là mấy giờ, chính xác thì giờ mùi từ mấy giờ đến mấy giờ?

Các cụ ta ngày xưa tính giờ, tính canh theo 12 con giáp. Và một ngày 24 tiếng được chia như sau:

·         Giờ Tý (chuột): Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng

·         Giờ Ngọ (ngựa): Từ 11 giờ đến 13 giờ trưa

·         Giờ Sửu (trâu): Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng

·         Giờ Mùi (dê): Từ 13 giờ đến15 giờ xế trưa

·         Giờ Dần (hổ): Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng

·         Giờ Thân (khỉ): Từ 15 giờ đến 17 giờ chiều

·         Giờ Mão (mèo): Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng

·         Giờ Dậu (gà): Từ 17 giờ đến 19 giờ tối

·         Giờ Thìn (rồng): Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng

·         Giờ Tuất (chó): Từ 19 giờ đến 21 giờ tối

·         Giờ Tỵ (rắn): Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng

·         Giờ Hợi (lợn, heo): Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya

Như vậy chúng ta có thể thấy, giờ mùi nằm trong khoảng thời gian từ 13 giờ đến 15 giờ chiều. Vậy nhìn vào bên trên, chúng ta sẽ nhanh chóng thấy được các khoảng thời gian chính xác của các giờ mùi, dần, thân... rồi nhé.

Sinh giờ mùi có gì đặc biệt?

Khi nói đến người sinh vào năm mùi thì được nhắc đến với nhiều khía cạnh về nghệ thuật. Họ chắc hẳn là những người có tài năng tuyệt vời, sáng tạo trong công việc và cả cuộc sống. Tuy nhiên người sinh năm mùi mà còn sinh giờ mùi thì có gì đặc biệt hơn so với những người khác không?

Theo tử vi, người sinh năm mùi, giờ mùi từ 13 giờ - 15 giờ thường là người cực kỳ thông minh, tài năng bởi được sao Hoa Cái chiếu mệnh. Tuy nhiên người này lại thỉnh thoảng hay mắc các bệnh như chóng mặt, đau đầu bởi phạm phải sao Thái Tuế. Tuy nhiên cũng không có gì quá lo lắng.

Bên trên là một vài điều cần biết về giờ tính theo con giáp mà cụ thể ở đây là giờ mùi, mọi ngày hãy cùng tìm hiểu và tham khảo nhé. Để lựa chọn những ngày tốt trong tháng cho các việc trọng đại trong gia đình bạn có thể xem thêm tại: Xem ngày tốt xấu


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giờ Mùi là mấy giờ? Bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ

Dự đoán vận may năm 2015 của người tuổi Hợi –

Ất Hợi (1935, 1995) 1. Sinh lực 00: Đây là vận may quan trọng nhất cần tìm hiểu, nó cho biết liệu có mối nguy hiểm tiềm ẩn nào đe doạ tính mạng của bạn hay không. Sự đe doạ tính mạng có thể xuất hiện theo nhiều kiểu khác nhau và có thể xuất hiện một
Dự đoán vận may năm 2015 của người tuổi Hợi –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Dự đoán vận may năm 2015 của người tuổi Hợi –

Cửa nhà đối diện cầu thang làm bất lợi cho gia chủ –

Cửa chính của nhiều nhà đối diện với cầu thang và không hợp với phong thủy, nhưng trong những nhà tập thể kiểu cũ vẫn giữ kiến trúc này, mang lại nhiều bất lợi cho gia chủ. Đối với những căn nhà tập thể cũ, hay nhà đông người phải chia tầng, chia phò

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cửa chính của nhiều nhà đối diện với cầu thang và không hợp với phong thủy, nhưng trong những nhà tập thể kiểu cũ vẫn giữ kiến trúc này, mang lại nhiều bất lợi cho gia chủ.

cau-thang

Đối với những căn nhà tập thể cũ, hay nhà đông người phải chia tầng, chia phòng, thường hay gặp phải tình trạng của phòng của bạn đối diện với cầu thang.

Nếu cửa chính của phòng bạn, hay nhà bạn đối diện với cầu thang hướng xuống dưới, thì khí tốt sẽ theo đó mà thoát đi không có lợi cho tài vận của chủ nhà, hơn nữa cửa quay theo hướng nào còn ảnh hướng nhất định tới những người trong nhà.

– Cửa chính phía Đông đối diện với cầu thang hướng xuống thuộc quẻ Chấn, ảnh hưởng xấu nhất tới con trai lớn trong nhà.

– Cửa chính phía Đông Nam đối diện với cầu thang hướng xuống thuộc quẻ Tốn, ảnh hưởng xấu nhất tới con gái lớn trong nhà.

– Cửa chính phía Nam đối diện cầu thang hướng xuống thuộc quẻ Ly, ảnh hướng xấu nhất tới con gái thứ hai trong nhà.

– Cửa phía Tây Nam thuộc quẻ Khôn, ảnh hưởng xấu nhất tới người mẹ.

– Cửa phía Tây thuộc quẻ Đoài, ảnh hưởng xấu nhất tới con gái thứ ba.

– Cửa chính phía Tây Bắc thuộc quẻ Càn, ảnh hưởng xấu nhất tới chủ nhà.

– Cửa phía Bắc thuộc quẻ Khảm, ảnh hưởng xấu nhất tới con trai thứ hai.

– Cửa phía Đông Bắc thuộc quẻ Cấn, ảnh hưởng xấu nhất tới con trai thứ ba.

Phương pháp hóa giải đơn giản nhất là bạn nên treo trước cửa một tấm kính lõm, vì kính lõm có thể thu khí lại, không để khí tốt thoát ra ngoài.

 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cửa nhà đối diện cầu thang làm bất lợi cho gia chủ –

Vị trí, đặc điểm khu nhà phong thủy tốt mà bạn nên sống –

Với cuộc sông hiện đại ngày nay, nhiều người chọn sống ồ những khu nhà cao tầng gần các con phố lởn và đông đúc, hay khu thương mại sầm uất, họ cho rằng ở những nơi như vậy sẽ rất thuận tiện cho việc mua sắm cũng như giao tiếp xã hội. Thực ra, đó khô
Vị trí, đặc điểm khu nhà phong thủy tốt mà bạn nên sống –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ng phải là nơi cư trú lý tưởng. Vì với những kiến trúc cao tầng con người dễ bị mất hết sinh khí, nơi sinh khí yếu lại bị bóng tòa kiến trúc cao to che phủ, gây ảnh hưởng tới sức khoẻ. Tương tự như vậy, nếu có một ngôi nhà nhỏ trong bốn bề đều là nhà cao tầng thì tầm nhìn ra ngoài sẽ bị hạn chế, khiến người trong nhà có cảm giác tù túng, chật chội.

Ngày nay “tấc đất tấc vàng”, nhiều người khi xây cất nhà trên một mảnh đất nhỏ hẹp, thường nghĩ cách chiếm dụng không gian bằng cách xây nhiều tầng. Đây cũng không phải là cách làm hay bởi một ngôi nhà cao tầng đứng đơn lẻ trong cả một quần thể dân cư nhà thấp tầng sẽ phá vỡ cân bằng, phá hỏng sự hài hòa của phong cảnh cả một khu vực, gây ra sự đố kỵ, mất đoàn kết. Mặt khác, tuy kỹ thuật xây dựng hiện đại phát triển rất nhanh chóng, có biện pháp chông bão tô” và động đất tương đôi đáng tin cậy. Nhưng “cây cao hứng nhiều gió”, một ngôi nhà đơn lẻ cao chót vót giữa những ngôi nhà thấp càng cần phải chú ý trước sự nguy hiểm do bão tố gió xoáy hay động đất.

Vì vậy, cư trú trong quần thể dân cư gồm toàn những căn nhà thấp là tốt nhất. Khu dân cư hiện đại nếu gồm toàn những ngôi nhà thấp quây quần, về cơ bản có kích thước to nhỏ sàn sàn nhau, có điểm tốt là sinh khí mạnh nếu gần ngang nhau không gây cảm giác bức bối sinh khí mạnh áp đảo sinh khí yếu. Nếu mảnh đất nhà bạn ở quá chật có thể tìm cách xây tầng hầm với các thiết bị thông gió và chiếu sáng thì có thể khắc phục được tình trạng trên.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vị trí, đặc điểm khu nhà phong thủy tốt mà bạn nên sống –

Đền Dầm - Hà Nội

Đền Dầm tọa lạc trên địa phận thôn Xâm Dương, xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, Hà Nội. Đền Dầm thuộc cụm di tích có ba ngôi đền nằm kề nhau là: Đền Lộ , Đền Sở
Đền Dầm - Hà Nội

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đền Dầm tọa lạc trên địa phận thôn Xâm Dương, xã Ninh Sở, huyện Thường Tín, Hà Nội. Đền Dầm thuộc cụm di tích có ba ngôi đền nằm kề nhau là: Đền Lộ, Đền SởĐền Dầm, nằm ngoài đê sông Hồng và đều thờ nữ thần, thần Mẫu. Đền Dầm thờ Mẫu Thoải, một trong Tam Tòa Thánh Mẫu theo tâm thức của người Việt Cổ, bên cạnh Mẫu Đệ thiên và Mẫu núi rừng. Đây là một trong những địa danh tâm linh thu hút phật tử thập phương

Tương truyền, Trước đây Hoàng Long công chúa bị đày vì làm vỡ chén ngọc được chàng Liễu Nghị giải oan. Để trả ơn, nàng đã hiện lên báo mộng giúp Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn đánh thắng giặc ngoại xâm..

Khi thắng trận trở về, ông dâng biểu lên vua báo công và nêu rõ việc Ngọc Dung báo mộng. Vua sai sứ giả về Xâm Miện vào miếu (nay là đền Dầm) bái tạ, và ban tặng sắc phong. Rồi lệnh nhân dân Xâm Miện đến kinh thành rước sắc về để dân làng thờ phụng.

Các triều vua kế tiếp đều có sắc phong cho đền. Nhân dân cũng không quên xây một đền để thờ Hưng Đạo Vương. Vì thế mà bên cạnh chùa, không chỉ có miếu cô, miếu cậu còn có đền thờ Trần Hưng Đạo.

Đền khá rộng, kiến trúc cổ, cột gỗ mái ngói xưa cũ màu thời gian. Khuôn viên đền thoáng đãng, cây đa trên trăm tuổi. Bên cạnh chính điện chùa là miếu cô, miếu cậu. Miếu cô được dựng trên một khuôn viên rộng, nằm giữa hồ. Miếu cậu được đặt ngay sân chùa. Cổng Đền cao rộng, có ba cửa vào, sáu trụ xây, trên đắp nghê chầu, hoa văn, câu đối tỉ mỉ, tường đắp long mã, nhưng vắng nét cổ xưa. Vôi quét màu vàng, nâu theo lối bây giờ. Sân Đền khá rộng lát gạch. Bên trái chánh điện có gốc đa cổ thụ, theo tài liệu đã 800 năm. Gốc đa có nhiều rễ phụ biến thành gốc như cây đa Tây Thiên.

Chánh điện là một nếp nhà dài, mái ngói vảy cá thô dày (vảy cá xưa mỏng thanh hơn), cột gỗ sơn nâu, năm bậc cấp lên chánh điện láng xi măng. Trong Đền các hương án, bàn thờ đều chạm trổ rất công phu và đều sơn son thếp vàng.

Lễ hội đền Dầm được tổ chức vào dịp tháng 2 mỗi năm từ ngày mồng 1 đã mở hội và kết thúc vào ngày mồng 10. Ngày chính là mồng 5 là ngày rước nước. Vào những ngày hội, sân đền đều chật kín du khách.

Với vị trí địa lý thuận lợi, Đền nằm ngay ven sông Hồng, chính vì thế mà ngày nay, thường có tour du lịch bằng thuyền qua các Đền dọc theo sông Hồng như: Chữ Đồng Tử (Hưng yên), đền Dầm, đền Đại Lộ (gần đền Dầm), làng gốm Bát Tràng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đền Dầm - Hà Nội

Chỉ số sợ hãi của 12 chòm sao khi yêu xa

Người xưa có câu “xa mặt cách lòng” nên khoảng cách là điều rất đáng sợ trong tình yêu. Hãy xem, tình yêu của 12 chòm sao sẽ như thế nào nếu yêu xa.
Chỉ số sợ hãi của 12 chòm sao khi yêu xa

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người xưa có câu “xa mặt cách lòng” nên khoảng cách là điều rất đáng sợ trong tình yêu. Hãy xem, tình yêu của 12 chòm sao sẽ như thế nào nếu rơi vào tình cảnh xa xôi cách trở.


Chi so so hai cua 12 chom sao khi yeu xa hinh anh 2
 
Bạch Dương   Chỉ số sợ hãi: ★★★★   Lý do: Không thể chia sẻ buồn vui giận hờn là điều khiến Bạch Dương sợ hãi khi yêu xa. Họ luôn muốn từng phút từng giây được có mặt trong cuộc sống của đối phương.   Cách vượt qua: thường xuyên giữ liên lạc thông qua thư từ   Kim Ngưu   Chỉ số sợ hãi: ★★★★   Lý do: Xuất phát từ cảm giác không an toàn nên Kim Ngưu không thích yêu xa. Họ hi vọng có thể cùng người yêu ngày ngày tiến triển, bên nhau không rời, đi đâu, làm gì cũng trong tầm mắt của nhau.   Cách vượt qua: tin tưởng bản thân và tin tưởng tình yêu   Song Tử   Chỉ số sợ hãi: ★★★★   Lý do: Sự hiểu lầm sẽ khiến cho Song Tử cảm thấy yêu xa khá mệt mỏi. Họ tính tình phóng khoáng, đôi khi chuyển chẳng có gì nhưng vì không tận mắt chứng kiến lại thành ra mập mờ, khiến đối phương giận hờn.   Cách vượt qua: luôn thành thật và rõ ràng   Cự Giải   Chỉ số sợ hãi: ★★★★★   Lý do: Trong tình yêu của 12 chòm sao, Cự Giải là người có sự quan tâm rất tận tình tới đối phương nên yêu xa thì họ không thẻ chăm sóc cho nửa kia và cũng không nhận được sự chăm sóc của người yêu, rất buồn.   Cách vượt qua: không ngừng quan tâm nhau hàng ngày Điểm danh 4 chòm sao đã yêu là hành động 3 chòm sao nữ biết yêu chính mình Tình yêu của cô nàng tuổi nào có thể nở hoa nhưng khó kết trái
Sư Tử
  Chỉ số sợ hãi: ★★★★★   Lý do: Chòm sao sôi nổi như Sư Tử không chịu được cô đơn, ngày lễ tết hay ngày nghỉ mà không có người yêu bên cạnh thì tủi thân lắm.   Cách vượt qua: có thú vui riêng của bản thân   Xử Nữ   Chỉ số sợ hãi: ★★★★   Lý do: Xử Nữ rất bất an và phiền não khi yêu xa vì lúc nào cũng tự hỏi người yêu đang làm gì, sống có tốt không, tình cảm có vững vàng không? Thật mệt mỏi.   Cách vượt qua: nói chuyện hàng ngày   Thiên Bình   Chỉ số sợ hãi: ★★★★★   Lý do: Do dự là tật xấu của chòm sao Thiên Bình nên khi yêu xa, tình cảm không chu toàn, ngó người này người kia là không tránh khỏi. Họ sợ sẽ khiến tình cảm tan vỡ.   Cách vượt qua: cùng đưa ra một mục tiêu chung để cả hai cố gắng
Thiên Yết
Chi so so hai cua 12 chom sao khi yeu xa hinh anh 2
 
Chỉ số sợ hãi: ★★★★★
  Lý do: Không thể gặp gỡ nhau, nhìn thấy nhau quả là một thử thách tinh thần quá lớn đối với chòm sao Thiên Yết. Nỗi nhớ sẽ giày vò họ từng phút từng giây.   Cách vượt qua: quý trọng từng lần gặp mặt   Nhân Mã   Chỉ số sợ hãi: ★★★★   Lý do: Chòm sao đào hoa như Nhân Mã mà yêu xa thì chỉ sợ rằng bản thân quá phóng túng mà quên đi tình yêu từng có.   Cách vượt qua: quên đi nỗi sợ, hướng tới tương lai   Ma Kết   Chỉ số sợ hãi: ★★★★★   Lý do: Lo lắng thời gian có thể làm thay đổi tình cảm nên Ma kết không muốn yêu người ở xa, càng không muốn một năm chỉ gặp nhau được có vài ba lần.   Cách vượt qua: tích cực, chủ động trong tình cảm.   Thủy Bình   Chỉ số sợ hãi: ★★★★   Lý do: Thủy Bình tuy bề ngoài vô tư nhưng trong lòng lưu luyến, đã yêu là hết lòng nên sợ nhất khi yêu mà đối phương thay lòng đổi dạ vì quá xa xôi.   Cách vượt qua: thường xuyên làm nhau ngạc nhiên   Song Ngư   Chỉ số sợ hãi: ★★★★★   Lý do: Song Ngư yếu đuối và lúc nào cũng cần có người che chở, vỗ về, an ủi. Yêu xa như vậy sẽ nhớ nhung và tủi thân đến mức khóc thầm hàng đem mất.   Cách vượt qua: hy vọng vào kết quả của tình yêu
Kim Ngưu và Ma Kết - khoảng cách chỉ là một câu nói 3 chòm sao nữ sẵn sàng đổi tình lấy tiền 3 chòm sao không bao giờ có tình công sở
Trình Trình
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chỉ số sợ hãi của 12 chòm sao khi yêu xa

Phật dạy 15 nguyên tắc đảm bảo sống vui, sống an lành (p3)

Những nguyên tắc sống mà Phật dạy dưới đây hãy ghi nhớ, tự mình giác ngộ, chọn cho mình con đường phù hợp nhất với bản thân.
Phật dạy 15 nguyên tắc đảm bảo sống vui, sống an lành (p3)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người sống có nguyên tắc đúng đắn thì phương hướng rõ ràng, làm việc nhất tâm, người sống vô nguyên tắc, nguyên tắc sai lệch thì mù mờ, lầm lạc. Vì thế, những nguyên tắc sống mà Phật dạy dưới đây hãy ghi nhớ, tự mình giác ngộ, chọn cho mình con đường phù hợp nhất với bản thân.

Phật dạy 15 nguyên tắc đảm bảo sống vui, sống an lành (phần 1) Phật dạy 15 nguyên tắc đảm bảo sống vui, sống an lành (phần 2)

Phat day 15 nguyen tac dam bao song vui, song an lanh p3 hinh anh 2
 

11. Nguyên tắc yêu chính mình

Tất cả những tư tưởng, lời nói, hành động của chúng ta đều nên vì yêu thương chính bản thân mình. Có như vậy mới có thể yêu thương người khác, yêu thương thế giới, có thể chân thành vui mừng, an ổn, không sợ hãi, trí tuệ rộng mở. Chỉ khi hài lòng với chính mình, biết quý trọng bản thân người ta mới cảm thấy hạnh phúc, cũng muốn khiến cho người khác hạnh phúc.
 

12. Nguyên tắc khoan dung   So sánh suy nghĩ tiêu cực như thân cây thì lòng thù hận chính là rễ cây. Rễ cây mà mục ruỗng như lòng thù hận che lấp tâm hồn thì cây sẽ chết, lòng người sẽ u tối. Khoan dung với người, khoan dung với đời và khoan dung với chính bản thân mình là cách tốt nhất để sống thiện. Phật dạy, tâm từ bi thì đời từ bi, chỉ cẩn cái nhìn của ta rộng ra, tấm lòng của ta cởi mở hơn thì không có nút thắt nào không thể tháo bỏ, không vướng mắc nào không thể giải quyết.   Kiểu dâng hương lễ Phật chỉ phí hương đèn Thái độ của Phật tử đối với tà ác nên thế nào? Không điều gì là vĩnh cửu, nhớ để buông bỏ mà cải biên số mệnh
13. Nguyên tắc trách nhiệm
  Chịu trách nhiệm với những việc làm của bản thân là nguyên tắc sống cần thiết nhất để tồn tại. Chỉ có đối diện mới tiến được về phía trước và cũng chỉ có đối diện con người mới buông bỏ được hết thảy. Muốn sống thanh tâm, trước tiên phải biết gánh vác.   14. Nguyên tắc phản kháng   Phật giáo cho rằng, thấy điều ác mà im lặng tức là ác, thấy việc sai mà im lặng ấy là sai. Bản thân tốt chưa đủ mà phải để cái tốt của mình lan truyền tới mọi người, biết lên tiếng trước những điều chưa phải, phản kháng lại điều sai trái, ấy mới là tốt chân chính.  
Phat day 15 nguyen tac dam bao song vui, song an lanh p3 hinh anh 2
 
15 Nguyên tắc hành động
  Người không sai lầm là người không làm gì cả. Có hành động mới có cát hung. Là cát hay hung thì phải bắt tay làm mới biết được. Vì thế, nếu chỉ nằm im chờ đợi số phận may mắn, chờ điều tốt lành thì chắc chắn sẽ nhận được hư không. Cũng như người học Phật, làm việc thiện thì mới được cát tường, có phúc báo, không làm việc thiện thì lấy tư cách gì hòng mong được đền đáp.
Chùa trong Tâm – Ngôi chùa linh thiêng nhất đã bị lãng quên Áp dụng 4 điều hay của nhà Phật để có giấc ngủ vẹn tròn Mệnh chính là giá trị NHÂN SINH con người
► Cùng đọc châm ngôn cuộc sống và suy ngẫm

Trình Trình

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phật dạy 15 nguyên tắc đảm bảo sống vui, sống an lành (p3)

Chỉ ra tướng phụ nữ khắc chồng, không nên lấy làm vợ

Từ xưa, cổ nhân đã có những tiêu chuẩn xác định tướng phụ nữ khắc chồng, mang đến vận hạn cho gia đình nên không phù hợp lập chính thất chỉ được làm thiếp,
Chỉ ra tướng phụ nữ khắc chồng, không nên lấy làm vợ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Từ xưa, cổ nhân đã có những tiêu chuẩn xác định tướng mạo phụ nữ khắc chồng, mang đến vận hạn cho gia đình nên không phù hợp lập chính thất chỉ được làm thiếp, vợ kế.

 

1. Cằm nhọn mỏng

  Xem tướng phụ nữ khắc chồng, chiếc cằm tượng trưng cho vận khí, phúc lộc của con người khi về già. Cằm tròn đầy đặn thì chủ nhân có cuộc đời sung túc, về già hưởng phúc dồi dào. 
 
Người cằm nhọn, mỏng chứng tỏ cả đời phiêu bạt, gặp nhiều trắc trở vận hạn lên xuống. Đối với phụ nữ mang tướng mạo khắc chồng này thì càng không thể yên bình gia thất, khắc chồng nên chỉ có thể làm thiếp, làm vợ lẽ.

Chi ra tuong phu nu khac chong, khong nen lay lam vo hinh anh
Không nên lấy những phụ nữ tướng khắc chồng làm vợ 


2. Xương gò má cao

  Trong nhân tướng học, xương gò má được gọi là lưỡng quyền tượng trưng cho uy quyền, vận số, tính cách của con người. Phụ nữ có xương gò má cao dễ đạt được sự giàu có nhưng quyền hành cao, nóng tính, cương nghị, thậm chí thủ đoạn, tiểu nhân. Tường này cực kỳ sát chồng nên rất khó lập gia đình.  

3. Mắt to tròn

  Đôi mắt phụ nữ càng to, càng ướt thì càng quyến rũ, nữ tính nên nhiều người theo đuổi, số hưởng vinh hoa phú quý. Đuôi mắt cong tròn, nhãn cầu linh hoạt là người mang đến cảm giác lịch sự và được cưng chiều hết mực. Chính vì vậy, họ dễ nảy sinh nhiều tình cảm ngoài lề, gây bất an cho người chồng.  

4. Miệng rộng

  Người xưa có câu "Đàn ông miệng rộng thì sang, phụ nữ miệng rộng tan hoang cửa nhà". Nguyên nhân từ quan niệm phụ nữ miệng rộng là người không giỏi quan xuyến chu toàn việc gia đình. Ưu điểm của họ là tích cực hoạt động xã hội, sống thân thện, cởi mở và được nhiều người yêu mến nên ít thời gian dành cho chồng con.
 

5. Chóp mũi nhọn, sống mũi dẹt
 

Tiền tài quyền thế thể hiện rõ trên mũi. Nữ nhân có chóp mũi nhỏ thấp, dẹt thường có cái nhìn thiển cận, đa tình đa cảm, dễ thỏa mãn, bị dụ dỗ và chi phối. Cho nên người xưa không chọn họ làm chính thất mà phù hợp làm thiếp hay vợ kế hơn. Đặc biệt, phụ nữ có chóp mũi nhọn như kiếm khắc chồng, không tương trợ cho chồng con trong đời sống.

Chi ra tuong phu nu khac chong, khong nen lay lam vo hinh anh 2
Tướng phụ nữ khắc chồng
 

6. Răng mọc không đều
 

"Cái răng, cái tóc là góc con người", cổ nhân đã có câu như thế. Phụ nữ hàm răng mọc lộn xộn, không đều làm cho khuôn mặt phá tướng, không thành thực, tính gian ngoan, hay reo rắc thị phi. Đàn ông dễ bị họ lừa tình vì người kiểu này hay giả nghèo, giả khổ chuộc lợi. 

 

7. Giọng nói trầm đục
 

Nữ nhân có giọng nói uyển chuyển, mềm mại, có khí chất, đa phần có tính cách thân thiện, hiền hòa, chắc chắn là người vợ đảm đang, người mẹ tốt. Ngược lại, nếu như âm giọng quá trầm kiểu đàn ông là có khả năng sát chồng, có hại đến con cái và thường dễ nổi giận mặc dù họ cũng dễ mang đến phúc đức cho gia đình, bản thân. 
 

8. Một số đặc điểm khác
 

Phụ nữ có tướng mạo khắc chồng còn có những đặc điểm sau:
- Trán vuông, mày lớn cao và đậm
- Trán lồi, cổ ngắn, hoặc trán cao mặt hãm - Sắc da mặy thô xạm như màu đất chết - Trán hẹp, nhọn, tai thấp hoặc trán nhỏ nhọn hẹp và lông mày giao nhau - Xương che lỗ tai (mạng môn cốt ) nổi cao - Hai mép miệng và hai phát lệnh đều có nốt ruồi
* Bài viết chỉ mang tính chất nghĩa tham khảo
 
Những nét tướng phụ nữ bất hạnh trong hôn nhân
Chất tóc khô cứng, môi miệng cong, mắt lộ hung quang... là một trong những nét tướng phụ nữ dễ gặp bất hạnh trong hôn nhân.
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chỉ ra tướng phụ nữ khắc chồng, không nên lấy làm vợ

Trai Đinh, Nhâm, Quý có thực sự tài? –

Quan niệm dân gian Trai Đinh Nhâm Quý thì tài Trên thực tế, quan niệm “Trai Đinh, Nhâm, Quý thì tài; Gái Đinh, Nhâm, Quý qua hai lần đò” gây không ít phiền phức, hệ lụy cho nhiều người. Từ chuyện kết hôn phải dẫn dâu hai lần đến chuyện các cặp vợ chồ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Quan niệm dân gian Trai Đinh Nhâm Quý thì tài

Trên thực tế, quan niệm “Trai Đinh, Nhâm, Quý thì tài; Gái Đinh, Nhâm, Quý qua hai lần đò” gây không ít phiền phức, hệ lụy cho nhiều người. Từ chuyện kết hôn phải dẫn dâu hai lần đến chuyện các cặp vợ chồng chọn năm sinh cho con, những mong sinh được con trai trong năm “lợn vàng” (Đinh Hợi), “rắn vàng” (Quý Tỵ) để con có cuộc sống an nhàn, sung sướng sau này. Thế nhưng, theo các chuyên gia, nếu không cẩn thận sẽ “xôi hỏng bỏng không”.

“Theo kết quả thống kê thì phụ nữ có can Đinh, Nhâm, Quý thường không mấy suôn sẻ chuyện tình duyên. Chẳng hạn, nữ tuổi Đinh Sửu thường trăng hoa, Đinh Mão thì nhiều đời chồng, Nhâm Dần xung khắc hoặc cách trở tình duyên, Nhâm Tuất khắc phu, Quý Tỵ nhiều đời chồng.

Trong khi nam giới ở những tuổi đó thường là tốt đẹp. Nam tuổi Đinh Sửu sẽ sáng suốt, Đinh Mão mưu trí, Nhâm Dần có chức quyền, Nhâm Tuất vinh hiển, Qúy Tỵ thông minh, dễ thăng quan.

Ý nghĩa của 3 can Đinh, Nhâm, Quý

Can Đinh là biểu tượng của mùa hạ, vạn vật đều chín. Đinh là thừa Bính tượng trưng tâm người. Nó là biểu hiện của sự tráng niên, nội lực sung mãn. Theo sách Cổ ngữ, dịch lý, Đinh có tính chất: Tính mịn màng, thuận sắc màu hồng lửa. Vị: Tê lưỡi, khô cổ. Thanh: Trong trẻo. Thể: Nhọn, các tính hay dương lên. Về Âm – Dương ngũ hành thuộc Âm – Hỏa. Gặp thời có thể tiêu tan được hung tàn, bạo ngược, làm động lòng nước mắt muôn người, biết được cơ trời vận nước gian nguy. Ngược lại, nếu không gặp thời sẽ luôn giữ trong lòng sự u sầu buồn bã, khổ não.

Can Nhâm là thừa Tân, tượng trưng gối người. Theo sách Cổ ngữ, dịch lý thì Nhâm có chất háo sắc, đa tình. Vị: Mặn, sắc huyền đen. Thanh cung ấm, thể tròn và động có hình vằn khúc khuỷu. Về Âm – Dương ngũ hành thuộc Dương – Thủy. Gặp thời vận thì lợi cho người, ích cho vật. Không gặp thời thì hại người hiền. Tính tình bề ngoài thì mềm mỏng còn trong thì xảo trá, gian hùng. Nên lựa thời để cùng buồn, chớ nên cùng vui.

Can Quý tượng trưng cho thủy từ bốn phương chảy vào lòng đất. Nó cũng hàm ý biểu tượng sự thai nghén đã mãn hạn. Quý thừa Nhâm tượng trưng cho chân người. Còn theo các sách Cổ ngữ, dịch lý giải thích thì Qúy có chất nặng, âm tính, trầm hậu (dày, sâu) nhưng bên trong có sự yếu ớt. Sắc: Huyền, đen. Thanh: Cao, sáng. Thể: Khúc khuỷu. Về Âm – Dương ngũ hành thuộc Âm – Thủy. Gặp thời, đắc vận thì theo rồng mà biến hóa. Nếu sa cơ lỡ vận thì theo người đi ăn mày. Tính là cảm hứng, ngay thẳng. Sách Cổ văn có ghi: “Biết thì trừ được tai nạn, giải được sự phân vân hồ đồ. Không biết thì sa vào sự gian trá, tối tăm, hay soi coi sự nhơ nhuốc”.

Can chi quyết định tính cách, số mệnh

Ông Vũ Quốc Trung, người có nhiều năm nghiên cứu về tử vi, kinh dịch cho rằng, việc dân gian quan niệm như vậy không phải là không có cơ sở.

Ông lý giải, lĩnh vực cổ học phương Đông với dự báo dựa trên ba tiên đề. Đó là Âm dương: Tất cả mọi sự vật hữu hình lẫn hiện tượng vô hình luôn tồn tại hai mặt đối lập là âm và dương. Chẳng hạn, nữ là âm, nam là dương, mặt trăng là âm, mặt trời là dương… Chỉ khi có âm có dương, âm dương hòa hợp thì sự vật, hiện tượng ấy mới tồn tại. Tiên đề thứ hai là Ngũ hành. Theo đó, vật chất được tạo nên từ 5 loại gồm kim, mộc, thủy, hỏa, thổ; ngũ hành có tương sinh, tương khắc. Tiên đề thứ ba là bát quái.

Ông Trung cho biết thêm: Có 10 thiên can (Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý) và 12 địa chi (Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi). Các can và chi này cũng không nằm ngoài 3 tiên đề trên, có âm và dương (với can thì Giáp là dương, Ất là âm, Bính – dương, Đinh – âm… cứ thế xen kẽ. Với chi cũng tương tự, Tý – dương, Sửu – âm…). Các can và chi kết hợp với nhau tạo thành Lục thập hoa giáp, cứ 60 năm lại lặp lại một lần, gọi là hệ Can chi.

“Các can và chi đó đều được mã hóa, mang ý nghĩa riêng và có những nguồn năng lượng không giống nhau. Mỗi người được sinh ra trong một ngày, giờ, tháng, năm cụ thể. Thế nên, vào thời khắc đứa trẻ ra đời, năng lượng từ tự nhiên sẽ tác động tới chính đứa trẻ đó, từ đó ảnh hưởng đến tính cách, số phận. Chẳng thế mà dân gian có câu “Trai mùng một, gái hôm rằm. Nuôi thì nuôi vậy nhưng căm dạ này”. Do đó, không phải ngẫu nhiên mà người ta đúc kết thành câu “Trai Đinh, Nhâm, Quý thì tài; Gái Đinh, Nhâm, Quý qua hai lần đò”, ông nói.

Ông Nguyễn Hoàng Điệp bổ sung thêm: Hệ Can chi này xuất hiện từ đời nhà Thương bên Trung Quốc. Trước thời Đông Hán, vào khoảng năm 103 Trước Công nguyên, người ta chỉ dùng hệ Can chi để ghi ngày. Đến thời Hán về sau mới dùng hệ Can chi để ghi năm, tháng, ngày, giờ. “Do đó, rõ ràng can chi có quyết định tới tính cách, số mệnh của mỗi con người. Nó hoàn toàn mang yếu tố của khoa học chứ không phải là trò mê tín!”, ông Điệp nhấn mạnh.

Theo ông Nguyễn Hoàng Điệp, Giám đốc Trung tâm Dịch thuật, Dịch vụ văn hóa và Khoa học – Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam, dựa trên những kinh nghiệm đúc kết trong dân gian, người ta thấy rằng phụ nữ mang ba can Đinh, Nhâm, Quý đều là những người có cá tính mạnh mẽ, quyết đoán, thông minh, nhanh nhẹn. Trong khi đó, theo quan niệm truyền thống “xuất giá tòng phu”, người phụ nữ khi lập gia đình thì phải nhất nhất theo chồng. Vậy nên, suy luận logic thì phụ nữ có cá tính mạnh mẽ sẽ có tính tự lập cao, khó có thể răm rắp theo chồng được. Thế nên, chuyện họ trắc trở về đường tình duyên cũng là điều dễ hiểu.

Còn ông Vũ Quốc Trung bổ sung thêm: “Sở dĩ người ta nói gái Đinh, Nhâm, Quý qua “hai lần đò” vì ngày xưa quan niệm phụ nữ quan trọng nhất là chồng con. Còn đàn ông thì sự nghiệp là quan trọng hơn cả. Vậy nên, người xưa lấy chuyện “hai lần đò” ra để chỉ sự xui xẻo của phụ nữ.

Ông Vũ Quốc Trung nhấn mạnh: “Câu ca trên chẳng qua là sự suy luận logic theo cổ học chứ thực tế không hẳn vậy. Nó không áp dụng cho tất cả những ai sinh ra ở ba can đó (nam thì tài, gái thì “hai lần đò”) và chỉ mang tính ước lệ mà thôi”.

Nói về chuyện phải rước dâu hai lần với những người phụ nữ “cao số”, mang can Đinh, Nhâm, Quý khi kết hôn, ông Vũ Đức Huynh cho hay, đó chỉ là quan niệm dân gian, người ta làm thế để yên lòng thôi chứ không có căn cứ nào nói rằng nó sẽ hóa giải “cao số” cả.

“Mọi người không nên quá lệ thuộc vào quan niệm đó để chuốc phiền hà cho chính mình và con cháu mình. Nếu cô dâu, chú rể ở gần nhà nhau thì rước dâu hai lần còn có thể hợp lý chứ cách nhau tới ba, bốn trăm cây số làm sao mà thực hiện được? Chỉ tốn kém, mệt mỏi cho cả hai bên thôi”, ông nói.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Trai Đinh, Nhâm, Quý có thực sự tài? –

Quẻ Quan Âm: Chu Vũ Vương Đăng Vị

Quẻ Quan Âm thứ 55 Chu Vũ Vương lên ngôi là quẻ miêu tả sự việc sẽ thành công nếu là người biết mưu tính, suy nghĩ trước sau sẽ không phải lo lắng điều gì
Quẻ Quan Âm: Chu Vũ Vương Đăng Vị

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đây là quẻ Quan Âm thứ 55 được xây dựng trên điển cố: Chu Vũ Vương đăng vị – hay Chu Vũ Vương lên ngôi.

Đây là quẻ trung bình, thuộc cung Sửu. Quẻ này này nói rằng những việc mong cầu nếu có sự tính toán hợp lý thì sẽ tốt đẹp. Giống như việc dẫn nước suối về nhà, dùng ống trúc nối ống này với ống kia, liên tục không ngừng thì việc sẽ thành công. Người biết mưu tính những việc còn chưa đến ắt làm bất cứ cái gì cũng có được kết quả đáng vui mừng!!!

Điển cố quẻ Quan Âm: Chu Vũ Vương Đăng Vị

Theo Phong thần diễn nghĩa, những năm cuối nhà Ân Thương, dưới sự thống trị của Trụ Vương nhà Thương, nền chính trị hủ bại, hình phạt tàn khốc, lại thêm chiến tranh liên miên. Mâu thuẫn trong tập đoàn thống trị nhà Thương cũng ngày càng trầm trọng, Trụ Vương bỏ ngoài tai những lời can gián, hành động ngang ngược, giết hại trọng thần Tỷ Can, bỏ tù Cơ Tử, ép Vi Tử phải bỏ đi, khiến mâu thuẫn trờ nên sâu sắc, toàn bộ xã hội biến động không yên.

Lúc này, bộ lạc Chu của Cơ Xương cư trú ờ lưu vực sông Vị đang bắt đầu dần lớn mạnh, thủ lĩnh là Chu Vũ Vương Cơ Xương đang tích cực mưu tính tiêu diệt nhà Thương.

Khi quân đội chủ lực của nhà Thương đang tác chiến ờ phương đông xa xôi, quân lực trong nước trống rỗng, Chu Vũ Vương liên kết các bộ lạc, chỉ huy ba trăm xe chiến, ba nghìn quân hổ bôn, bốn vạn năm nghìn sĩ tốt, tiến quân đến Mục Dã, cách Triều Ca, kinh đô của Trụ Vương, chỉ có bảy mươi dặm, lại tố chức đại hội thệ sư (quân sĩ lập lời thề trước khi ra trận). Trước trận tiền, Chu Vũ Vương lên án các tội trạng của Trụ Vương, như tin lời gièm pha của sủng phỉ, không tế tự tổ tông, tàn sát dân chúng,… để khích lệ quân đội quyết chiến với Trụ Vương.

Đại quân của vua nhà Thương lúc này đang ở phía đông nam xa xôi, quân đội nhà Thương chiến đấu ở Mục Dã lại không phải là đội quân tinh nhuệ của nhà Thương, mà là nô lệ và tù nhân tạm thời được vũ trang mà thành. Những người nô lệ và tù nhân lâm trận đã quay ngược mũi giáo phản công, khiến cho mấy chục vạn đại quân nhà Thương nhanh chóng bị tan rã. Quân nhà Chu thừa thắng truy kích, Trụ Vương trốn về đến kinh đô, leo lên Lộc Đài, châm lửa vào chiếc áo đính đầy ngọc quý tự thiêu.

Nhà Thương nhanh chóng diệt vong. Các nước chư hầu đều đến yết kiến Chu Vũ Vương, phục tùng theo sự chỉ huy của Chu Vũ Vương. Chu Vũ Vương đến đô thành của nước Thương, dân chúng nô nức nghênh đón từ xa. Chu Vũ Vương tiến vào hoàng cung của Trụ Vương, đến nơi mà Trụ Vương tự sát, đích thân bắn ba mũi tên vào Trụ Vương, rồi cho kéo lá cờ lớn màu trắng lên.

Chu Vũ Vương sai phân phát của cải ờ Lộc Đài, phá hủy lầu Trích Tinh, phát thóc lúa trong Cự Kiều (tên kho lương thực của Trụ Vương) cho dân chúng, thả Cơ Tử đang bị giam cầm, tu sửa mộ của Tỷ Can. Lại bỏ võ học văn, thả ngựa về núi Nam Sơn, thả trâu về cánh đồng Đào Lâm, khiến khắp nơi được thái bình.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quẻ Quan Âm: Chu Vũ Vương Đăng Vị

Treo tranh phong thủy phòng khách hợp mệnh 12 con giáp

Căn cứ vào bản mệnh và mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành mà 12 con giáp lại phù hợp với những loại tranh phong thủy khác nhau.
Treo tranh phong thủy phòng khách hợp mệnh 12 con giáp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Căn cứ vào bản mệnh và mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành mà mỗi người lại phù hợp với những loại tranh phong thủy khác nhau. Nếu treo sai, hậu quả khôn lường.


► Xem thêm: Phong thủy nhà ở chuẩn giúp phát tài phát lộc, tránh tai ương


Người tuổi Tý

 
Với người tuổi Tý, khi muốn treo tranh ở phòng khách, nên chọn các loại tranh rồng, tranh sơn thủy hoành tráng, khí thế như bay, có hướng nước chảy hoặc hưởng rồng cuộn như chầu vào cung trung. Những bức tranh này sẽ giúp người tuổi Tý vượng vận quý nhân, tránh được thị phi, thu hút tài lộc và gia đình hưng vượng, hạnh phúc. 
 
Ngoài ra, nếu những bức tranh này được treo trong gia đình có người làm quan thì đường danh vọng càng rộng mở, có những bước thăng tiến đột phá.
Người tuổi Sửu
 
Trong phòng khách của người tuổi Sửu nên treo tranh phong cảnh mùa xuân, mùa thu, cây xanh hoặc cây cổ thụ ý chỉ được cấp trên đề bạt, sức khỏe dồi dào, sống thọ, tiền tài dư giả, quan lộ thanh nhàn, gia khí hưng vượng.

Treo tranh phong thuy phong khach hop menh 12 con giap hinh anh
Ảnh minh họa
  Người tuổi Dần
 
Những loại tranh sơn thủy với núi cao lớp lớp, tranh hổ hay ngựa rất phù hợp với bản mệnh của người tuổi Dần. Chúng mang lại sự hưng vượng về điền trạch, con đàn cháu đống và tăng mức độ thành công trong sự nghiệp.   Người tuổi Mão
 
Vào các năm Mậu Tý và Mậu Ngọ, tài vận của người tuổi Mão ở mức trung bình, cầu tài khó đắc, nhưng được quý nhân phù trợ nên mọi việc vẫn hoàn tất. Do đó, người tuổi Mão nên chọn các loại tranh như trúc báo bình an, lan nở phú quý, tùng cúc trúc mai…để treo ở phòng khách để hóa giải xui xẻo.
 
Người tuổi Thìn
 
Nên chọn các loại tranh mang tính chất “Kim – Thủy sinh Mộc”, có Hỏa trợ cho tài lộc và phú quý như tranh rồng xanh hí thủy, hầu vương hiến thuy, bách mã đồ, nhật xuất thiên sơn, hồ quang sơn sắc, hoa mẫu đơn…

Treo tranh phong thuy phong khach hop menh 12 con giap hinh anh 2
Ảnh minh họa

Người tuổi Tỵ
 
Người tuổi Tỵ hợp với tranh đại bàng tung cánh, rồng bay, hoa mẫu đơn, cá chép ao sen, tùng hạc…Những bức tranh này khi được treo ở phòng khách sẽ mang lại nhiều điều may mắn, gia đạo khang ninh, cuộc sống viên mãn, trường thọ.
Người tuổi Ngọ
 
Với người tuổi Ngọ, nên treo những tranh liên quan đến cá chép là thích hợp nhất, tiếp đó là tranh sơn thủy, tùng cúc trúc mai… giúp gia tăng tài lộc, tiền bạc dư giả, cuộc sống hài hòa, yên ổn.   Người tuổi Mùi
 
Nếu muốn treo tranh trong phòng khách, người tuổi Mùi nên dùng tranh sơn thủy hữu tình, tranh thảo nguyên mênh mông, tranh hoa mẫu đơn, tranh tôn giáo như Phật Quan âm hoặc chỉ cần một chữ “Phật”…   Người tuổi Thân
 
Những loại tranh như đàn dơi, tùng hạc, hoa điểu, trúc mai… phù hợp với bản mệnh của người tuổi Thân, bởi nó tăng cường các mối quan hệ xã giao, thúc đẩy việc kinh doanh buôn bán phát triển.   Người tuổi Dậu

Người tuổi Dậu nên treo tranh phượng hoàng, bách điểu triều phụng, tam dương khai thái… trong phòng khách để hút nhiều tài lộc và vinh hoa phú quý.
Người tuổi Tuất

Với người tuổi Tuất, có thể treo tranh hoa mẫu đơn, tranh sơn thủy… để trấn trạch an gia, phú quý lâu dài, chuyển nguy thành an, thay đổi số mệnh, phát triển sự nghiệp…
 
Người tuổi Hợi
 
Người tuổi Hợi nên treo tranh cá chép, phong cảnh sông nước, tranh về các loại hoa cỏ chim muông như tam dương, bách hạc đồ, các loại tranh chữ…

ST  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Treo tranh phong thủy phòng khách hợp mệnh 12 con giáp

Ý nghĩa sao Địa Võng - Là một sao xấu ác tinh

Sao Địa Võng ở Mệnh là rất thông minh, có tài khéo, suy tính công việc rất tài tình nhưng hay gặp ngăn trở, mọi công việc hay gặp rắc rối, bị ràng buộc.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ý nghĩa sao Địa Võng - Là một sao xấu ác tinh

Ý nghĩa sao Địa Võng - Là một sao xấu ác tinh

Hành: Thổ

Loại: Ác Tinh

Đặc Tính: Tù hãm, khốn đốn, trở ngại

Tên gọi tắt thường gặp: Võng

Phụ Tinh. Thuộc bộ sao đôi Thiên La và Địa Võng. Gọi tắt là La Võng. Vị trí luôn ở trong Cung Tuất. Sao này là sao xấu.

Đây là một ám tinh, có nghĩa: - hiểm ác ngầm - gây rắc rối, ngăn trở mọi công việc - chủ sự bắt bớ, giam cầm Người có Địa Võng thủ Mệnh, Thân bụng dạ khó lường, tính nết tráo trở, hiểm ác ngầm, hay hại kẻ khác mà nạn nhân không biết được.

Ý Nghĩa sao Địa Võng Ở Cung Mệnh:

Sao Địa Võng ở Mệnh là rất thông minh, có tài khéo, suy tính công việc rất tài tình nhưng hay gặp ngăn trở, mọi công việc hay gặp rắc rối, bị ràng buộc.

Ý Nghĩa sao Địa Võng Với Các Sao Khác:

Sao Địa Võng và các sao giải: Làm giảm bớt hay tan biến đặc tính xấu của Địa Võng. Các sao giải này là Tuần, Triệt, Tử Vi, Hóa Khoa, Thiên Giải, Giải Thần.

Địa Võng, Trực Phù: Làm tăng thêm ác tinh cho đương số.

Sao Địa Võng bao giờ cũng ở cung Tuất, đối diện với sao Thiên La, do đó cần xem sao Thiên La.

 Võng, Linh Đà, Liêm Tham: bị bắt giữ, xử tử

Võng và các sao giải: làm giảm bớt hay tan biến đặc tính xấu của Địa Võng. Các sao giải này là Tuần, Triệt, Tử Vi, Hóa Khoa, Thiên Giải, Giải Thần.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ý nghĩa sao Địa Võng - Là một sao xấu ác tinh

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd