Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Chùa Tây Thiên - Huế

Chùa Tây Thiên là một trong những ngôi chùa cổ được liệt vào hạng những danh lam thắng cảnh của đất thần kinh. Chùa thuộc hệ phái Bắc tông.
Chùa Tây Thiên - Huế

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Chùa Tây Thiên tọa lạc ở thôn Dương Xuân Thượng I, xã Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên – Huế. Chùa Tây Thiên là một trong những ngôi chùa cổ được liệt vào hạng những danh lam thắng cảnh của đất thần kinh. Chùa thuộc hệ phái Bắc tông.

Chùa Tây Thiên là một cổ tự bao gồm một số công trình kiến trúc cổ miền Nam còn tồn tại đến ngày nay mặc dầu không được nguyên vẹn cho lắm. Chùa tọa lạc tại phần đất xã Dương Xuân Thượng. Muốn vào viếng cảnh chùa này, du khách có thể đi thẳng lên ngả đàn Nam Giao rồi rẽ vòng về sau phía núi Ngự Bình sẽ bắt gặp một ngôi chùa nằm ở một vị trí khuất tịch, u nhã dưới những bóng cây cổ thụ quanh năm xanh tốt.

Trước kia ở đây chúa Nguyễn Phúc Khoát xây dựng ngôi chùa ở hai hướng đông và tây của núi Ngự và đặt tên là Đông Thiền và Tây Thiền, là chỗ để cho các bậc cao tăng tham thiền nhập định, chính chúa Nguyễn Phúc Khoát cũng đã nhiều lần đến đây bái Phật, nghe đạo. Về sau không biết tự lúc nào đổi thành Tây Thiên như hiện nay.

Kiến trúc chùa khá đơn giản gồm một ngôi chính điện ba gian hai chái, hai bên điện trước đây có xây hai thiền đường. Trong chùa thờ Đức Thế Tôn và các vị Phật, Bồ tát khác. Xung quanh chùa là một con suối nước nóng trong vắt uốn quanh, suốt ngày róc rách tạo thành một âm thanh dìu dịu thanh nhã hòa lẫn với tiếng chuông sớm chiều ngân vang như đánh tan mọi ưu phiền trong lòng người khi tới nơi đây.

Chùa Tây Thiên là một địa điểm lý tưởng để giải tỏa những phiền muộn trong cuộc sống đời thường. Đến nơi đây những cảnh sắc thiên nhiên tốt tươi muôn vẻ, giữa không gian u tịch, lắng nghe tiếng kinh tiếng kệ vang vọng, chắc chắn du khách sẽ được những giây phút thoát tục xa đời…


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chùa Tây Thiên - Huế

SAO LƯU NIÊN VĂN TINH TRONG TỬ VI

lưu niên văn tinh (Hỏa) *** 1. Ý nghĩa của lưu niên văn tinh: - sự thông minh - tính hiếu ...
SAO LƯU NIÊN VĂN TINH TRONG TỬ VI

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

lưu niên văn tinh (Hỏa) 



***

1. Ý nghĩa của lưu niên văn tinh:             - sự thông minh             - tính hiếu học             - khả năng học vấn             - khả năng thành danh sĩ Đi với các sao văn học khác như Khoa, Xương Khúc, Khôi Việt, Nhật, Nguyệt sáng sủa thì trình độ thông minh và học vấn càng cao thêm, có nhiều khoa bảng hơn.

2. Ý nghĩa của lưu niên văn tinh  ở các cung: Tại Mệnh, Thân, Quan, Lưu niên văn tinh đồng nghĩa. Nếu không gặp sao xấu thì học hành, công danh tiến đạt. Không thấy nói đến vị trí hãm địa của sao này. Tuy nhiên, sao này đóng ở cung Thân, Mệnh, Quan thì thích hợp hơn cả. Nếu đóng ở các cung Tật, Điền, Tài chắc chắn sẽ không có chỗ dụng, khác nào như bị lạc hãm.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: SAO LƯU NIÊN VĂN TINH TRONG TỬ VI

Tướng tai tổng quan về xem bói tướng qua đôi tai

Xem tướng tai tướng tai cao có quý nhân phù trợ, tai to là tướng phú quý, đường nét tai rõ ràng là thông minh và dái tai dày dặn hưởng phúc lộc nhiều

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tai là một trong ngũ quan trên gương mặt và cũng là bộ phận có vị trí rất quan trong Nhân tướng học. Thông qua việc quan sát vị trí, hình dạng và màu sắc của đôi tai, các nhà tướng số không những sẽ biết được vận thế khi còn nhỏ, hoàn cảnh gia đình, trình độ học vấn, tính tình hay dở của một người mà còn biết được cả con đường sự nghiệp và hôn nhân, thậm chí là kết cục cuối cùng của cuộc đời. Vì vậy, có thể nói rằng, xem tướng tai chính là nhìn cuốn "nhật ký cuộc đời" trung thực nhất, ghi lại toàn bộ quá trình sống của một con người. Xem bói qua đôi tai cần phải quan sát tất cả: vị trí của tai, kích thước của tai, đường nét của tai và dái tai mới cho ra kết quả chính xác.

xem tướng tai

1. Xem tướng tai - Vị trí của tai

Vị trí của đôi tai chủ yếu được phán đoán căn cứ vào độ cao thấp so với đôi mắt, trong Nhân tướng học vị trí cao thấp của tai cũng có những tiêu chuẩn nhất định.

  • "Tai cao" tức điểm cao nhất trên vành tai cao hơn so với mắt. 
  • Tương tự, "tai thấp" tức điểm cao nhất trên vành tai thấp hơn mắt.

Những người có đôi tai cao thường được đánh là học rộng, hiểu nhiều; sức học cũng như khả năng sáng tạo đều vượt trội. Hơn nữa, những người này ngay từ khi còn nhỏ đã được gia đình bồi dưỡng, giáo dục rất chu đáo, lại được nhiều quý nhân giúp đỡ nên thường sẽ thành công, thành danh từ rất sớm. Đồng thời, họ cũng sẽ dễ dàng có được địa vị xã hội và thanh danh tương xứng mà những người khác nếu muốn có được thì sẽ phải phấn đấu suốt cuộc đời. 

Ngược lại, những người có đôi tai thấp thường ít hiểu biết, khả năng học tập kém, không nhận được sự bồi dưỡng, giáo dục chu đáo tù gia đình, không có quý nhân phù trợ; thiếu lý tưỏng, ít phấn đấu, chỉ thích an phận với những gì đã có. Đối với họ, làm việc chỉ đơn thuần là để có tiền nhằm đáp ứng nhu cầu cơm ăn, áo mặc và những hưởng thụ vật chất khác.

2. Xem tướng tai - Kích thước của tai

Kích thước to nhỏ của đôi tai cũng là một căn cứ tham khảo quan trọng trong Nhân tướng học để phán đoán về một con người.

- Xem tướng tai to: Kích thước lớn nhỏ của đôi tai là tấm gương phản ánh rõ ràng nhất về khí phách lớn hay nhỏ của mỗi người. Người có đôi tai to thường rất có khí phách và sẽ trỏ thành những nhà lãnh đạo cừ khôi. Họ rất giỏi trong công tác quản lý, linh hoạt sáng tạo, không bảo thủ, đi theo lối mòn. Hơn nữa, họ rất giỏi giao tiếp, dễ dàng tạo được mối quan hệ tốt đẹp với người xung quanh. Họ thường kiếm được rất nhiều tiền, không bao giờ phải lo lắng về kinh tế.

- Xem tướng tai nhỏ: Ngược lại, những người có đôi tai nhỏ lại thường không có khí phách, tầm nhìn nhỏ hẹp tâm địa hẹp hòi, ít mưu mô, không có dã tâm. Những người này rất thích hợp trở thành học gia, luôn ẩn mình trong không gian riêng, nghiên cứu những vấn đề bản thân cảm thấy có hứng thú. Chính vì tính cách này nên họ có rất ít các mối quan hệ xã hội, ghét bị người lạ làm phiền, không thích những thứ mới lạ. Xu hướng của họ là thu minh lại trong chiếc vỏ ốc của chính mình để tận hưởng niềm vui cô độc.

Ví dụ: Lưu Bị là vị Hoàng đế khai quốc của nhà Thục Hán trong thời Tam Quốc, ông còn có một biệt danh khác là "tai to" và thường được quân địch gọi là "đại nhĩ tặc" (giặc tai to). Tương truyền Lưu Bị "tai to rủ xuống tận vai", tuy có phần hơi cường điệu nhưng chí ít cũng đủ để thể hiện rằng, đôi tai của Lưu Bị lớn, to hơn hẳn so với người thưòng. Tai to cũng là một trong những kiểu tướng phú qúy.

3. Xem tướng tai - Coi đường nét của tai

Những ngưòi có đôi tai với đường nét rõ ràng thường rất thông minh, năng động, có khả năng phán đoán tốt mọi việc và cũng rất tỉnh táo, lý trí. Ngược lại, những người có đôi tai với đường nét mờ nhạt thường trì trệ, phản ứng chậm chạp, hay thay đổi, làm việc lề mề.

Những người sở hữu đôi tai có đường nét rõ ràng thường rất thông minh, năng động có khả năng phán đoán chính xác, rất lý trí, thông minh, không hành xử theo cảm tính. Ngược lại, những người có đôi tai với đường nét không rõ ràng lại khá trì trệ kém thông minh, dễ nổi cáu và cũng rất hay quên. Hay thay đổi chủ kiến, nên không được mọi người tín nhiệm. Tuy nhiên, ưu điểm của họ là rất thành thực, làm  vệc kiên trì.

Những người có tai áp sát với đầu thường khá bảo thủ nhưng thành thực, luôn bằng lòng với những gì mình đang có chứ không có hoài bão, chí hướng vươn lên. Họ cũng không có khả năng tuỳ cơ ứng biến nên cần cố gắng rèn luyện nhiều hơn nữa để linh động, nhạy bén hơn. 

Ngược lại, những người có đôi tai vểnh ra phía ngoài lại thường khá ngỗ nghịch, thích thách thức truyền thống, thích thoát khỏi những khuôn khổ ràng buộc để sáng tạo cái mới. Tuy nhiên, đôi khi, chính sự sáng tạo quá đà của họ lại khiến mọi người cảm thấy quái dị, khó chấp nhận. Đời sống tinh thần tình cảm của họ cũng không ổn định, thích thay đổi, có mới nới cũ, lúc nào cũng mong tìm đối tượng mới.

Ví dụ: Người xưa cho rằng người con gái phải có dái tai dài và đầy đặn thì mới dược cho là đẹp. Tương truyén nàng Điêu Thuyền thấy dái tai của mình quá nhỏ, lo rằng minh không đủ đẹp để mê hoặc được cả Đổng Trác và Lã Bố, sẽ làm hỏng mưu kế đã định. Vì vậy, Điêu Thuyên đã đưa cho thợ bạc một ít bạc vụn và yêu cẩu chế tác thành đôi khuyên tai để đeo lên khiến dái tai trông như dài hơn. Qua đó có thể thấy rằng, quan niệm rằng dái tai có liên quan đến vẻ đẹp cũng như vận mệnh của mối người đã tồn tại từ rất lâu trong lịch sử. 

tướng tai có đường nét tai rõ ràng

4. Xem dái tai đoán phúc lộc

Phúc lộc trong cuộc sống của mỗi người thường được thể hiện trên phần dái tai của người đó.

Những người không có dái tai thường không được hưởng phúc lộc, phải dựa hoàn toàn vào sức lực cũng như sự phấn đấu của mình để có cuộc sống tốt đẹp hơn. Họ không có quý nhân phù trợ, không biết cách "đi đường tắt" và cũng không dễ dàng tiếp thu ý kiến góp ý của người khác nên thường phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống. Họ thường không biết cách giữ tiền nên cần lên kế hoạch cụ thể, chi tiêu cho cuộc sống trong tương lai nếu không muốn phải chịu cảnh nghèo khổ trong những năm cuối đời.

 Ngược lại, những người có dái tai dày dặn lại được hưởng nhiều phúc lộc, tính tình của họ cũng rất trung hậu, thành thực, biết tiếp thu ý kiến đóng góp của mọi người xung quanh để sửa đổi, hoàn thiện bản thân. Hơn nữa, họ cũng được nhiều người giúp đỡ trong cuộc sống và sự nghiệp nên sẽ tránh được những rắc rối, phiền toái không đáng có. Những người này cũng không cần lo lắng nhiều đến chuyện tiền bạc, có thể ung dung an hưởng tuổi già.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng tai tổng quan về xem bói tướng qua đôi tai

Các hình thức thiết kế huyền quan

Đặc trưng của huyền quan là tính trưng bày, tính thực dụng, tính chỉ dẫn khéo léo. Chung quy lại huyền quan có những phương pháp thiết kế chủ đạo sau đây.
Các hình thức thiết kế huyền quan

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đặc trưng của huyền quan là tính trưng bày, tính thực dụng, tính chỉ dẫn khéo léo. Chung quy lại huyền quan có những phương pháp thiết kế chủ đạo sau đây:

- Dùng tủ thấp ngăn cách: Đặt một chiếc tủ thấp phù hợp với chiều cao của căn nhà trong một không gian nhỏ để đựng những vật nhỏ, đồ đạc lặt vặt. Cách này có tác dụng phân chia không gian.

- Dùng gương chiếu sáng: Dùng một tấm gương đứng đặt ở góc huyền quan vừa có tác dụng phân chia không gian vừa tạo thêm không gian ảo lại có thể tiết kiệm khoảng không.

(Ảnh chỉ mang tính minh họa)

- Thiết kết hàng rào bao quanh: Chủ yếu là dùng những tấm rèm có tông màu khác với hoa văn trang trí để làm vách ngăn, nó có tác dụng tạo khoảng không lại có thể phân chia không gian.

- Hình thức nửa mở nửa đóng: Che lấp toàn bộ phần dưới vách ngăn ở góc huyền quan.

- Phối hợp đèn trên trần và đèn dưới đất: Phương pháp này đa số dùng cho những góc huyền quan tương đối ngay ngắn, vuông vắn.

- Lựa chọn phương pháp thực dụng: Trang trí điểm xuyết, thiết kế sao cho có thể lợi dụng được tối đa chức năng của huyền quan.

- Thiết kế theo hình tạo thế dẫn dắt chuyển tiếp: Khi thiết kế huyền quan, nhìn mô hình ngôi nhà, diện tích ngôi nhà rồi sáng tạo ra thế đặt huyền quan.

- Sử dụng khéo léo bức bình phong làm bờ phân cách: Khi thiết kế góc huyền quan đôi khi phải dùng đến bức bình phong để phân chia khu vực.

- Thiết kế huyền quan hoa lệ, đa dạng, đa phong cách: Đối với những ngôi nhà có không gian tương đối lớn, góc huyền quan cũng được rộng rãi, có thể trang trí theo nhiều hướng, nhiều phong cách, lộng lẫy một chút.

- Huyền quan thông thoáng, không gian mở rộng: Với những căn nhà không gian nhỏ, góc huyền quan cũng khiêm tốn thì nên sử dụng phương pháp thiết kế thông thoáng để tránh gây cảm giác bí bách, chật hẹp về không gian.

(Theo 500 câu hỏi đáp phong thủy về trang trí đồ vật trong ngôi nhà của bạn)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Các hình thức thiết kế huyền quan

Hợp tác kinh doanh của người tuổi Dần

Người tuổi Dần và tuổi Tý có thể hợp tác. Tuy nhiên, người tuổi Tý thường
Hợp tác kinh doanh của người tuổi Dần

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

"khôn lỏi" nên người tuổi Dần phải lựa chọn kỹ đối tác để tránh bị thiệt thòi về mình.

 
Tuoi Dan (3)
 

Người tuổi Dần và tuổi Sửu hợp tác có thể gặp rủi ro. Người tuổi Dần nóng tính nên không chịu được thái độ nghiêm khắc và có phần cứng nhắc của người tuổi Sửu.

Những người cùng tuổi Dần có thể hợp tác với nhau nhưng không được thuận lợi từ đầu đến cuối. Hai bên đều sống thiếu thực tế, đầu óc kinh doanh không được nhạy bén lắm.

Người tuổi Dần và tuổi Mão có thể hợp tác với nhau. Người tuổi Dần thấy người tuổi Mão rất có ích với mình. Hai bên đều có thiện cảm với nhau. Tuy nhiên, người tuổi Mão cần thận trọng bởi tuổi Dần rất nóng tính.

Người tuổi Dần và tuổi Thìn hợp tác rất ăn ý. Hai bên đều có năng lực và tinh thần làm việc rất tốt. Họ tin tưởng lẫn nhau khiến công việc kinh doanh trở nên thuận lợi.

Người tuổi Dần và tuổi Tỵ hợp tác với nhau không mấy vui vẻ. Hai bên thường xảy ra xung đột do bất đồng quan điểm, quan hệ hợp tác sẽ bị rạn nứt.

Người tuổi Dần và tuổi Ngọ có thể hợp tác với nhau. Họ tạo mối quan hệ tốt đẹp dựa trên lợi ích chung.

Người tuổi Dần và tuổi Mùi chỉ hợp tác được trong thời gian ngắn. Người tuổi Dần cố gắng chấp nhận người tuổi Mùi nhưng người tuổi Mùi lại không chịu được sự nóng tính của tuổi Dần.

Người tuổi Dần và tuổi Thân có thể hợp tác kinh doanh với nhau. Song, người tuổi Dần nên thận trọng với sự "khôn lỏi" của người tuổi Thân.

Người tuổi Dần và tuổi Dậu tuyệt đối không nên hợp tác với nhau. Người tuổi Dậu mặt nào cũng không bằng người tuổi Dần. Hợp tác với người này, người tuổi Dần sẽ chịu nhiều thiệt thòi.

Người tuổi Dần và tuổi Tuất có thể hợp tác về các lĩnh vực khác nhưng lại không hợp tác được với nhau trong kinh doanh.

Người tuổi Dần và tuổi Hợi không hợp tác kinh doanh lâu dài được. Người tuổi Dần chiếm nhiều ưu thế hơn người tuổi Hợi. Trong khi chính họ lại không hiểu được điều này, quan hệ hợp tác lâu dài sẽ gặp phải một vài xung đột.

(Theo Bách khoa toàn thư 12 con giáp)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hợp tác kinh doanh của người tuổi Dần

Ngày “Trung nghi” kỵ làm việc lớn –

Tháng Giêng tránh ngày 1 và 21 Tháng Hai tránh ngày 12 Tháng Ba tránh ngày 13 Tháng Tư tránh ngày 14 và 24 Tháng Năm tránh ngày 15 và 25 Tháng Sáu tránh ngày 16 và 26 Tháng Bảy tránh ngày 17 và 27 Tháng Tám tránh ngày 18 và 28 Tháng Chín tránh ngày

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

4787

  1. Tháng Giêng tránh ngày 1 và 21
  2. Tháng Hai tránh ngày 12
  3. Tháng Ba tránh ngày 13
  4. Tháng Tư tránh ngày 14 và 24
  5. Tháng Năm tránh ngày 15 và 25
  6. Tháng Sáu tránh ngày 16 và 26
  7. Tháng Bảy tránh ngày 17 và 27
  8. Tháng Tám tránh ngày 18 và 28
  9. Tháng Chín tránh ngày 19 và 29

* Lưu ý:
– Riêng tháng 11 và tháng 12 không có ngày “Trung nghi” (không phải kiêng).
– Tháng 10 là tiết Đại hàn, kiêng mọi việc lớn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ngày “Trung nghi” kỵ làm việc lớn –

Nghe chuyên gia phong thủy bàn về sự may rủi trong Dịch Ảnh

Dịch Ảnh chính là cái Lý của Dịch trong một tấm ảnh, theo Thanh từ Dịch học sĩ Trần Quốc Thái.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Sự sống của một đời người phải đi trong cái lý trật tự sinh – trưởng – suy – tàn của Dịch Lý. Bên cạnh đó mỗi cá nhân chúng ta trong sự mưu sinh cộng hưởng với tập thể, môi trường… với các nhu cầu Danh – Lợi – Tình từ thể chất đến tinh thần mà đời người ít nhiều phải trải qua các giai đoạn thịnh – suy trong các lãnh vực đó.

Bởi dòng sông Dịch Biến luôn chảy không ngừng. Mọi sắc diện, thần thái, tình huống,thời vận của ta cũng đổi thay theo dòng chảy đó. Để giữ lại những thời điểm hạnh phúc, những khí phách kiên cường, những thần thái rạng rỡ, những tinh thần yêu thương…con người chúng ta đã nghĩ ra nhiều cách. Chụp ảnh cũng là một cách được tiền nhân nghĩ ra từ lâu, và được phát triển thành bộ môn nghệ thuật hết sức tinh tế và hướng thượng.

Ở góc độ Dịch Lý, mỗi giai đoạn hóa thành hình tượng nào đó, đều có cái lý riêng của nó. Nói ngắn gọn hơn là “Tượng nào thì có cái lý đó”. Tượng chăm sóc, âu yếm thì phải có cái lý yêu thương nhau. Tượng đơm hoa kết trái là phải có cái lý nẩy nở sinh sôi. Tượng mùa gặt thì phải có cái lý gặt hái thành quả trong công việc. Tượng hân hoan tươi cười thì phải có cái lý tâm viên ý mãn. Tượng đến nhà thấy trẻ con sạch sẽ quần áo chỉnh tề tươi cười vui vẻ thì phải có lý gia đạo đang thời làm ăn hưng vượng. Tượng hoa mai, hoa đào nở rộ thì phải có cái lý mùa xuân đến.

Một tấm ảnh là một giai đoạn hóa thành còn gọi là một hình tượng gọi tắt là tượng, mà “có tượng là phải có lý”. Vậy “Ảnh nào thì có lý đó” cũng như “Lý nào thì có ảnh đó”. Vậy một tấm ảnh là biểu tượng cho một giai đoạn biến dịch được giữ lại theo cái lý của nó, gọi là Dịch ảnh.

Nói cách khác, dịch ảnh là cái lý của dịch trong một tấm ảnh.

Trong Dịch Lý, mỗi giai đoạn hóa thành nào đều có cái lý tiền hậu, trước sau, tương lai và quá khứ của nó. Ví như bức ảnh mùa gặt mang cái lý đạt thành quả được treo trước mặt bàn làm việc là nói lên cái lý tương lai đi tới sẽ được thành quả. Còn như treo sau lưng bàn làm việc thì mang cái lý quá khứ hoặc hiện tại được thành quả vậy.

Từ đó để tôn tạo một ý tưởng, một hình ảnh, một mục tiêu để đạt được trong thời gian tới, ta có thể dùng cái lý của Dịch Ảnh để tạo ra một tấm ảnh như ý muốn để treo trước mặt nơi làm việc cũng là để có niềm tin, có cái “tượng và lý của Dịch Ảnh” thì sẽ đạt được trong tương lai vậy.

Dịch Lý là một Minh Triết, là ngôn ngữ của muôn loài vạn vật, tất cả đều có tiếng nói chung thông qua Lý Dịch này. Dịch Ảnh cũng vậy, mỗi tấm ảnh là một dịch ảnh, mỗi dịch ảnh là một tiếng nói. Khi ta treo một bức ảnh trong phòng làm việc và giao tiếp quan sát hằng ngày thì sẽ tạo nên một tâm lý, một lực vô hình ảnh hưởng tác động lẫn nhau lâu ngày sẽ tạo nên một thời vận theo cái lý của Dịch Ảnh đó.

Mọi thứ được bắt đầu theo cái “lý khai sinh” của nó, lý khai sinh của một năm là những ngày đầu năm, nên đầu năm chúng ta thường chúc nhau những lời hay ý đẹp, tặng cho nhau những món quà may mắn, như ý, nhằm có một năm được Phúc – Lộc – Thọ - Khang – Ninh.

Nghe chuyen gia phong thuy ban ve su may rui trong Dich anh
 

Dịch Ảnh: Khai bút đầu năm

Từ đó một tấm Dịch Ảnh may mắn đầu năm sẽ có ảnh hưởng cho sự may mắn suốt năm vậy.

Một tấm Dịch Ảnh được chụp vào lúc nào và thượng ảnh vào thời điểm nào là tốt nhất?

Theo Dịch Lý trong mỗi giờ, phút trôi qua đều có một Quẻ Dịch. Mỗi quẻ dịch đều có một ý nghĩa theo cái lý của nó, mà ta gọi nôm na là giờ tốt, giờ xấu… Nếu một Dịch Ảnh được chụp và thượng ảnh đúng giờ hợp với cái lý của Dịch thì sẽ phát huy sức ảnh hưởng của nó gấp bội phần.

Không gian vị trí thượng Dịch Ảnh cũng phải hợp với lý khí của Dịch. Trong nhà Dịch Ảnh phải được để nơi trang trọng, chính yếu như giữa bức tường sạch sẽ, bằng phẳng. Phòng khách, phòng thờ, phòng đọc sách thì thượng Dịch Ảnh mang lý cao thượng, công danh, tài lộc, thu hoạch, lý tưởng, địa vị. Phòng ngủ thì thượng Dịch Ảnh mang lý yêu thương, đùm bọc, che chở, sum họp…Phòng ăn thì thượng Dịch Ảnh mang lý sum họp, ẩm thực, tài thực, hoa quả…

Ngoài ra, không gian đối diện của Dịch Ảnh cũng là phần đáng lưu ý không kém phần quan trọng. Bởi lý khí xung chiếu nên tránh những tượng bất tường (xui xẻo) để đối diện Dịch Ảnh, như tượng gươm, đao, sừng nhọn của các loài thú có tính sát khí, chiến tranh, WC… xung vào ảnh cũng không tốt. Vị trí Dịch Ảnh tránh treo lên giữa cột, hoặc trong kẹt, trong hóc, nơi bị che khuất, âm khí, tĩnh mịch, u tối, mờ ám, ô uế…

Tóm lại Dịch Ảnh có tầm ảnh hưởng đến thời vận tâm lý của ta rất nhiều, nên trong dịp đầu xuân chúng ta cần có ý thức đôi chút về kiến thức của Dịch Ảnh mà kiến tạo ra một Dịch Ảnh tốt đẹp để có mục tiêu lý tưởng nhằm đạt được trong năm mới này.

Trước thềm năm mới Xuân Bính Thân 2016 xin chúc toàn thể anh chị em có những tấm Dịch Ảnh đầy Yêu thương – Hạnh phúc – May mắn và Thành đạt.

Thanh Từ Dịch Học Sĩ Trần Quốc Thái


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nghe chuyên gia phong thủy bàn về sự may rủi trong Dịch Ảnh

Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

I. Các loại cách cục thường gặp Cách cục như địa chỉ riêng của mỗi người, qua “địa chỉ” này mà có thể biết khả năng và cuộc sống người đó. Cách cục được xác định: lập tứ trụ (4 cột thời gian), lấy nhân nguyên (Can) do chi tháng tàng chứa lộ ra, nghĩa là có thần tương ứng lộ ra. Còn nhân nguyên (Can) không lộ ra thì chọn một thần nào đó cần lấy. Cách cục có hai dạng: Bát cách và Ngoại cách.
Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Bát cách có: Chính tài cách, Thiên tài (Phiến tài) cách, Chính quan cách, Thất sát cách, Chính ấn cách, Thiên ấn (Phiến ấn) cách, Thực thần cách và Thương quan cách.

Nhưng cách cục căn cứ theo 10 can ngày sinh như sau:

1. Ngày sinh can Giáp

1.1. Nếu sinh tháng Dần: Dần là Lộc của Giáp, nếu có lộ ra chữ Giáp thì đó là cách Kiến lộc.

1.2. Sinh tháng Mão có lộ hay không lộ chữ Ất thì gọi là Dương nhận cách (ngoại cách).

1.3. Sinh tháng Thìn: nếu lộ chữ Mậu là cách Phiến tài. Lộ chữ Quý là cách Chính ấn. Trong trường hợp không lộ chữ nào thì chọn một chữ quan trọng nhất lấy làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thực thần cách. Lộ lên chữ Canh là Cách Thất sát. Lộ lên chữ Mậu là Cách Thiên tài. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ quan trọng làm cách cục. Còn nếu 2 hay 3 chữ lộ lên nên lấy chữ Bính làm cách cục căn bản.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Nếu cả hai chữ không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục. Nếu Đinh Kỷ đều không lộ lên nên lấy một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ đều không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Lộ lên chữ Canh là Thất sát cách. Lộ lên chữ Mậu là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Chính quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Phiến tài cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chữ Nhâm cũng là Thiên ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính ấn cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Chính ấn Cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Nếu 3 chữ đều không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

2. Ngày sinh can Ất

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Nếu hai chữ này không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ lên chữ Ất là Kiến lộc cách. Nếu không lộ lên chữ Ất thì cũng là Kiến lộc cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Nếu lộ lên chữ Ất thì không có cách cục nào cả mà lấy chữ Đinh hoặc Kỷ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Giáp không có cách cục gì, nhưng nếu không có chữ Nhâm thì cũng là Chính ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: nếu lộ lên hay không lộ chữ Quý thì cũng là Thiên ấn cách cục.

1.12. Sinh tháng Sửu: nếu lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách .

3. Ngày sinh can Bính

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Nếu không lộ lên 2 chữ đó thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: có thể lộ hay không lộ lên chữ Ất đều là Chính ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ ất là Chính ấn cách. Nếu cả 3 chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Bính là Kiến lộc cách (ngoại cách). Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: nếu lộ lên chữ Đinh là Dương nhận cách (ngoại cách). Lộ hay không lộ lên chữ Kỷ cũng là Thương quan cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Chính ấn cách. Nếu cả 2 chữ này không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Nếu không lộ lên 3 chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: có thể lộ hay không lộ lên chữ Tân thì cũng là Chính tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ quan trong làm cách.

1.11. Sinh tháng Tý: có thể lộ hay không lộ chữ Quý thì cũng là Chính quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

4. Ngày sinh can Đinh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: là Thiên ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên có thể chọn một chữ để làm nên cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chon một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh, Kỷ đều là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ chữ Ất là Thiên ấn cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Nêu cả 3 chữ không lộ lên nên chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu Thương quan cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ lên hay không lộ lên chữ Quý đều là Thất sát cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ làm tên cách cục.

5. Ngày sinh can Mậu

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thất sát cách. Lộ chữ Bính là Thiên ấn cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên sẽ lấy 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất thì cũng là Chính quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính tài cách. Nếu không lộ lên 2 chữ như vậy thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thực thần cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh cũng là Chính ấn cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Chính ấn cách, cả hai chữ nếu không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân cũng là Thương quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Đinh là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ hai chữ đó lên thì chọn chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Thất sát cách. Nếu các chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tý là Chính tài cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì lấy một chữ khác làm cách cục.

6. Ngày sinh can Kỷ

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Lộ lên chữ Bính là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ lên chữ Ất cũng là Thất sát cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Ất là Thất sát cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Canh là Thương quan cách. Khi không lộ lên chữ nào hãy chọn một chữ khác làm tên cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ lên chữ Bính và chữ Kỷ thì cũng là Kiến lộc cách, đây là ngoại cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Ất là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Không lộ lên chữ nào lấy một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ chữ Tân hay không lộ ra thì cũng là Thực thần cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Đinh là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thiên tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

7. Ngày sinh can Canh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thiên tài cách. Lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Chính tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Lộ chữ Ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Nếu không lộc chữ nào lấy 1 chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính Quan cách. Lộ chữ ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: vì Thân là lộc của Canh, nên gọi là Kiến lộc cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là Dương nhận của Canh, nên gọi là Dương nhận cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thực thần cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thương quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

8. Ngày sinh can Tân

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ chữ Ất hay không lộ chữ Ất cũng là Thiên tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách. Lộ chữ ất là Thiên tài cách.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Ất là Thiên tài cách. Không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Nếu không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Thân là Nhận của Tân nên gọi là Nhận cách. Nếu lộ chữ Nhâm sẽ chuyển thành Thương quan cách, hoặc lộ chữ Mậu là Chính ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là lộc của Tân nên gọi là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thương quan cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm tên cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ chữ Quý là Thực thần cách, không lộ chữ nào tuỳ việc mà đoán chọn.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách.

9. Ngày sinh can Nhâm

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thực thần cách. Lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 3 chữ không lộ chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ ất cũng là Thương quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ ất là Thương quan cách. Cả 2 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Cả 2 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách.

Lộ chữ ất là Thương quan cách, cả 3 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 2 chữ không lộ lên hãy chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Chính ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 3 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: Hợi là lộc của Nhâm nên gọi là Kiến lộc cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là Dương nhận của Nhâm nên gọi là Dương nhận cách (Kiếp tài).

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 2 chữ không lộ tuỳ việc mà chọn một chữ làm cách cục.

10. Ngày sinh can Quý

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thương quan cách. Lộ chữ Bính là Chính tài cách Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Thực thần cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thực thần cách. Không lộ lên 2 chữ này chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính tài cách. Lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách, cả hai chữ không lộ thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Lộ chữ Ẩt là Thực thần cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ chữ Mậu là Chính quan cách, cả hai chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Thiên ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chư giáp cũng là Thương quan cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là lộc của Quý, nên đây là Kiến lộc cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ thì chọn một chữ là cách cục.

II. Những cách cục phản ánh mệnh tốt

Có những cách cục mà thông qua đó có thể cho biết cuộc đời người đó có nhiều thành công hay thường phải gặp những điều không đắc ý. Sau đây là cấu trúc những cách cục thể hiện có nhiều thành công trong cuộc đời.

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ (ngày sinh) phải cường, như gặp: Trường sinh, Đế vượng, Quan đới. Trong tứ trụ có các tài tinh (như Chính tài, Thiên tài...) sinh quan tinh (như Chính quan, Thiên quan...).

Thứ hai: Nhật chủ yếu (gặp thai, dưỡng, suy), có Chính quan cường mạnh, có ấn sinh Nhật chủ.

Thứ ba: trong tứ trụ Chính quan không có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh cũng cường lại gặp Quan.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài tinh cường, có ấn và Tỷ hộ Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu và có Thương Thực sinh Tài.

3. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Ấn yếu, có Quan, Sát mạnh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Ấn cường, có Thương, Thực ở vị trí tử của Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, nhiều Ấn, có Tài lộ ra và mạnh.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần cũng cường và trong tứ trụ có Tài.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát quá mạnh, Thực thần chế ngự Thất sát nhưng lại không có Tài tinh. Nếu có Tài thì Tài phải yếu.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thực thần mạnh, có Ấn sinh Nhật chủ.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ rất mạnh (có Lộc, Vượng, Trường sinh).

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát lại cường hơn, có Thực thần chế ngự Thất sát.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Sát mạnh có ấn tinh sinh Nhật chủ.

Thứ tư: Nhật chủ và Thất sát quân bình (mạnh yếu như nhau), không có Quan tinh lẫn lộn.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra.

Thứ tư: Nhật chủ cường, Sát Mạnh, Có Thương quan chế Sát tinh.

III. Những cách cục bị phá hoại

Đây là những cách cục thể hiện qua 4 cột thời gian hay tứ trụ. Sự sắp xếp các thần trong tứ trụ có thể tiên lượng mệnh của một người chưa đẹp. Những cách cục đó như sau:

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: có Thương quan nhưng không có Ấn.

Hai là: gặp phải hình, xung , hại.

Ba là: có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu, có nhiều Tỷ kiếp.

Thứ hai: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thất sát mạnh, Tài cũng mạnh sinh Sát tinh hại Nhật chủ.

3. Thiên ấn, Chính ấn cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Ấn cũng yếu, Tài tinh mạnh phá ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát quá mạnh lại có Quan lẫn lộn.

Thứ ba: gặp phải hình, xung, hại.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần yếu lại gặp Thiên ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, có Thực mạnh lại có Tài tinh.

Thứ ba: Gặp phải hình, xung, hại.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, không có ấn.

Thứ ba: Tài tinh mạnh sinh Sát, không có Thương Thực , chế sát.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: gặp phải Quan tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, lại gặp nhiều Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Thương quan yếu, nhiều ấn tinh.

Thứ tư: gặp phải hình, xung, hại.

Những cách cục trên ở hai mức độ thành công và không thành công. Cũng có những cách cục lại thái quá hay bất cập, cả hai trạng thái này nói chung cũng không tốt. Như:

IV. Cách cục thái quá

1. Cách cục Chính quan cách

Thứ nhất: Quan tinh mạnh mà lại nhiều, Nhật chủ quá yếu.

Thứ hai: Quan tinh mạnh, Nhật chủ yếu lại gặp nhiều Tài tinh.

2. Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Tài tinh mạnh lại nhiều, Nhật Chủ quá yếu.

Thứ hai: Tài mạnh, Nhật chủ yếu lại thêm nhiều Thực Thương.

3. Thiên ân, Chính ấn cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu, Tài yếu.

Thứ hai: Tỷ kiếp nhiều, ấn mạnh, Thương, Tài, Quan yếu.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Thực Thương nhiều và mạnh lại chế Sát, lại không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh chế sát thái quá, lại không có tài tinh.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Sát rất mạnh, không có Thực, Thương.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát mạnh, không có Thực, Thương.

V. Cách cục bất cập

1. Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều Ấn tinh hoặc có Thương Quan khắc Quan tinh.

2. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, thêm nhiều Tỷ, Kiếp, Lộc, Nhận.

Thứ hai: Tài tinh không gặp Thực, Thương, lại có nhiều Tỷ, Kiếp.

3. Thiên ấn và Chính ấn cách

Thứ nhất: Tài mạnh, không có Quan tinh.

Thứ hai: có nhiều Tỷ, Kiếp.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài, Quan nhiều.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Thực mạnh, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Ân mạnh.

VI. Những cách cục đặc biệt

Ngoài những cách cục trên, trong dự báo theo 4 cột thời gian, theo các nhà mệnh lý rất hiếm khi gặp một số cách cục, đó là ngoại cách. Việc khảo sát các cách cục này cũng cần thiết, vì trong thực tế dự đoán có khi gặp phải. Có tất cả 9 ngoại cách sau:

1. Cách Khúc trực

Những điều kiện rơi vào cách cục này như sau:

Thứ nhất: ngày sinh (Nhật chủ) là Giáp, Ất (đều Mộc). Sinh tháng Dần, Mão, Thìn tức mùa xuân khi Mộc khí năm lệnh.

Thứ hai: Trong 4 cột thời gian (tứ trụ) không có các can: Canh, Tân và chi Dậu vì chúng đều là Kim khắc Mộc.

Thứ ba: trong số các địa chi của 4 cột thời gian không tạo ra Tam hội cục, tam hợp cục để hoá Mộc hoặc Mộc nhiều có thế vượng.

Ví dụ: sinh năm Quý Mão, tháng Giáp Dần, ngày Giáp Dần, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Nhật chủ Giáp Mộc sinh tháng Dần Dương Mộc, tháng này Mộc khí nắm lệnh. Can năm Quý thuỷ sinh Giáp Mộc, địa chi Tý cũng Thuỷ sinh phù Giáp Mộc, Mão cũng là Mộc. Như vậy toàn cục có 6 Mộc 2 thuỷ, không thấy Kim, như Thân Dậu, Canh, Tân, do vậy cách này còn gọi là Mộc độc vượng (chỉ có Mộc vượng).

Ví dụ 2: Sinh năm Giáp Thìn, tháng Quỷ Mão, ngày Giáp Thìn, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Giáp Mộc sinh vào tháng Mão và địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn (2 mộc 1 thổ). Thiên can lại có Nhâm, Quý Thuỷ sinh Mộc, Tứ trụ không gặp Canh, Tân, Thân, Dậu, nghĩa là không có yếu tố Kim để xung khắc Mộc. Đây cũng là Khúc trực cách.

2. Cách viêm thượng

Những điều kiện rơi vào cách này như sau:

Thứ nhất: sinh vào các ngày Bính, Đinh đều Hoả.

Thứ hai: sinh vào các tháng Tỵ (âm hoả), Ngọ (dương hoả), Mùi (âm thổ), được khí của tháng nắm lệnh hoặc chi các tháng Dần, Ngọ, Tuất (Mộc , Hoả, Thổ).

Thứ ba: tứ trụ có nhiều Mộc và Hoả.

Ví dụ: Sinh năm Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Ngọ, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính hoả sinh ở tháng Ngọ cũng hoả nắm lệnh. 3 địa chi Tỵ Ngọ Mùi tam hội hoá Hoả, lại gặp các can Bính Đinh là Hoả, ất là Mộc. Như vậy cả 4 cột thời gian có 7 hoả, 1 mộc, nghĩa là hoả chiếm đa số nên cách này còn gọi là Hoả độc vượng.

Ví dụ 2: Năm sinh Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Dần, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính Hoả sinh tháng Ngọ Hoả, thiên can có Bính, Đinh đều hoả trợ giúp, lại có địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi (2 hoả 1 thổ) thuộc phương Nam, lại không có Nhâm, Quý, Hợi, Tý (là thuỷ) khắc Hoả, nên cách này hoả vượng.

3. Cách Thổ độc vượng (Gia tường)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ (ngày sinh) là Mậu, Kỷ Thổ.

Thứ hai là: sinh ở các tháng Thìn, Sửu, Mùi, là lúc Thổ khí nắm lệnh hoặc trong 4 cột thòi gian thuần Thổ.

Thứ ba là: có 4 hoặc 3 địa chi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Thứ tư là: trong 4 cột thời gian không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc để phá cách.

Ví dụ: sinh năm Mậu Thìn, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Mậu thổ sinh tháng Mùi Thổ khí nắm lệnh. Các chi Thìn, Sửu, Mùi đều là Thổ. Hai thiên can Mậu, Quý ngũ hợp được Thìn, Sửu Thổ trợ giúp để hoá Thổ, lại có thêm Kỷ thổ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc phá cách. Đây cũng là cách gọi là Gia tường hay gia thích.

Ví dụ 2: sinh năm Mậu Tuất, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, sinh tháng Mùi Thổ: Hoả sinh Thổ, trong tứ trụ toàn Thìn, Tuất, Sửu Mùi làm thành Thổ cục nên Thổ rất vượng, lại không có Giáp ất Dần Mão khắc Thổ. Do vậy ở đây độc vượng Thổ.

4. Tùng cách cách hay Kim độc vượng

Những điều kiện rơi và cách này:

Thứ nhất: ngày sinh can Canh, Tân kim.

Thứ hai là: sinh vào các tháng Thân, Dậu khi mà Kim khí nắm lệnh.

Thứ ba: các chi Thân Dậu Tuất tam hội thành Kim cục, hoặc Tỵ Dậu Sửu tam hợp hoá Kim cục.

Thứ tư: trong tứ trụ không có Bính Đinh, Ngọ, Tỵ để phá cách.

Ví dụ 1: năm sinh Mậu Thân, tháng Tân Dậu, ngày Canh Tuất, giờ Ât Dậu.

Phân tích: Nhật chủ Canh Kim sinh tháng Dậu kim, kim khí nắm lệnh. Các chi Thân Dậu Tuất Tam hội hoá Kim cục. Thiên can Ất Canh ngũ hợp được Tuất Dậu trợ giúp hoá thành Kim cục, còn được Mậu Thổ sinh Kim và Tân Kim tương trợ. Trong cục không có Bính Đinh Ngọ Tỵ Hoả phá cách.

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Tân Tỵ, giờ sinh Kỷ Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Tân Kim sinh vào tháng Dậu Kim, địa chi Tỵ Dậu Sửu tam hợp thành Kim cục, thiên can Mậu Kỷ sinh Tân Kim, lại không có Bính Đinh, Ngọ Mùi khắc Kim.

5. Cách Nhuận hạ (Thuỷ độc vượng)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ là Nhâm, Quý là hành Thuỷ.

Thứ hai: sinh ở các tháng Hợi, Tý hay Thìn Thuỷ khí nắm lệnh hoặc các tháng Thân Sửu được chi tháng trừ khí.

Thứ ba: trong tứ trụ không có Mậu, Kỷ, Mùi khắc Thuỷ.

Thứ tư: địa chi có tam hội cục, tam hợp cục hoá Thuỷ, hoặc Thuỷ quá nhiều.

Ví dụ: năm Nhâm Thân sinh, tháng Nhâm Tý, ngày Nhâm Thìn, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ Nhâm thuộc Thuỷ, lại sinh tháng Tý Thuỷ khí nắm lệnh. Các địa chi Thân Tý Thìn tam hợp hoá Thuỷ cục, lại được thiên can Canh Kim, Nhâm Thuỷ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Mậu Tỵ, Tuất, Mùi phá cách, nên các nhà mệnh lý gọi là cách nhuận hạ.

Ví dụ 2: sinh năm Tân Hợi, tháng Canh Tý, ngày Quý Sửu, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Quý Thuỷ sinh vào tháng Tỵ, địa chi toàn là Hợi Tý Sửu cũng thuộc Thuỷ, thiên can Canh, Tân sinh Quý, lại không có Mậu Kỷ Mùi Tuất khắc Thuỷ.

6. Cách tàng tài

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ nhược, mệnh cục không có Tỷ kiên, Kiếp tài hoặc không có Thiên ấn, Chính sinh phù.

Thứ hai: can chi của Tài vượng, hoặc có Thực thần, Thương quan xì hơi Nhật chủ sinh tài.

Ví dụ: Năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Bính Thìn, ngày Ất Mùi, giờ sinh Bính Tuất.

Phân tích: Nhật chủ Ất Mộc, các chi toàn là Thổ, Tài vượng, có hai can Bính Hoả làm xì hơi Mộc để tái sinh Tài, lại có Mậu Thổ trợ giúp. Trong mệnh cục có ất Mộc nhưng không có khí gốc nên đây là cách có tên gọi Tài tàng.

7. Cách tàng sát

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ nhược, không có khí gốc.

Thứ hai: trong tứ trụ Quan Sát nhiều, không có Thực, Thương để không chế Quan Sát.

Thứ ba: có Hỷ Tài để sinh Quan Sát.

Ví dụ 1: sinh năm Nhâm Tý, tháng Quý Sửu, ngày Bính Tý, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ là Bính Hoả sinh vào tháng Sửu thể tính Đông Hoả. Các chi khác đều Tý Thuỷ, là Quan, Là Sát. Thiên can Nhâm Quý thuộc Thủy, Canh Kim sinh Thuỷ. Trong tứ trụ Thuỷ rất vượng, Hoả không có gốc (Bính Tý Thuỷ) nên phải theo Sát (tòng sát).

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Ất Dậu, giờ sinh Ất Dậu.

Phân tích: Nhật chủ ất Dậu (Mộc) mà sinh vào tháng Dậu (tuyệt địa: Mộc bị tử tuyệt vào mùa thu tháng 7 và 8 âm). Các địa chi khác cũng ở trong mộ, tuyệt: yếu quá, trong khi đó Kim vượng không bị ai kiềm chế, Thất sát Dậu Kim được thời, Ất Mộc thế cô nên đành phải theo sát (tòng sát).

8. Tùng nhi cách

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: chi tháng là Thực thần hoặc Thương quan của Nhật chủ, toàn cục Thực thần vượng.

Thứ hai: mệnh cục phải có Tài (Thực Thương sinh Tài).

Thư ba: Trong mệnh cục có tam hội cục, hoặc tam hợp cục hoá thành Thực thần, Thương quan.

Thứ tư: trong mệnh cục không có Quan, Sát hoặc Chính, Thiên ấn khắc Nhật chủ hoặc khắc Thực Thương.

Ví dụ 1: sinh năm Ất Tỵ, tháng Bính Tuất, ngày Ất Mùi, giờ Bính Tuất.

Phân tích: Ất Mộc sinh tháng Tuất, nhân nguyên trong Tuất (Tuất tàng độn Mậu Đinh Tân từ đây để tìm các thần) không có Đinh Hoả làm Thực thần. Hai thiên can ất Mộc sinh cho Bính Hoả, Bính hoả lại sinh cho Tỵ Hở, Tuất Thổ do vây gọi là Tùng nhi.

Ví dụ 2: sinh năm Đinh Mão, tháng Nhâm Dần, ngày Quý Mão, giờ Bính Thìn.

Phân tích: nhật chủ Quý Thuỷ lại sinh vào tháng Dần Mộc khí dương thịnh, địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn thuộc : Đông Mộc, trong 4 cột thời gian không có Kim mà khắc Mộc và sinh Thuỷ. Nhật chủ Quý Thuỷ sinh Mộc bị Mộc hút hết nước và sẽ trở thành khô cạn nên phải theo hành Mộc mà đi nên gọi là tùng nhi cách.

9. Cách hoá khí

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: can của ngày sinh (Nhật chủ) ngũ hợp với can bên cạnh là can tháng hoặc can giờ hoá thành cục có ngũ hành khác với ngũ hành Nhật chủ.

Thứ hai: Trong mệnh cục ngũ hành vừa ngũ hợp thành, tạo nên thành cục vượng.

Thứ ba: ngũ hành của hoá thần giống với ngũ hành của chi tháng.

Thứ tư: hỷ thần Thực Thương làm xì hơi thế vượng của nó.

Ví dụ: năm sinh Bính Dần, tháng Canh Dần, ngày Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm ngũ hợp hoá Mộc, sinh tháng Dần là Mộc nắm lệnh, các địa chi Dần Mão đều thuộc Mộc, can Canh Kim không có gốc (Canh Dần Mộc không là Kim), lại bị Bính Hoả khắc nên thành Mộc cách.

10. Hoá Mộc cách

Là cách mà ngày sinh (Nhật chủ) can Đinh hợp với tháng can Nhâm hay giờ can Nhâm. Hoặc là ngày sinh can Nhâm hợp với tháng can Đinh hay giờ can Đinh.

Nếu sinh ở những tháng Hợi, Mão, Mùi, Dần mà trong 8 can chi còn lại không có hành Kim thì gọi là hoá Mộc cách.

Ví dụ 1: năm sinh Kỷ Mão, tháng Đinh Mão, ngày Nhâm Ngọ, giờ Quý Mão.

Phân tích: Nhâm Đinh hợp hoá Mộc, sinh ở tháng Mão thì Mộc vượng. Trong 8 can chi đều không có hành Kim nên hoá Mộc thành công.

Ví dụ 2: năm sinh Quý Hợi, tháng Quý Hợi, ngày (Nhật chủ) Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm hợp hoá Mộc, sinh tháng Hợi, Thuỷ Mộc lưỡng hành đều vượng, ngày Đinh Hoả gặp Nhâm Thuỷ hợp hoá Mộc nên bản chất của Hoả không còn nữa.

11. Hoá Hoả cách

Trong cách này: ngày Mậu hợp với tháng can Quý hay giờ can Quý. Hoặc ngày Quý hợp với tháng can Mậu hay giờ can Mậu. Hay sinh ở những tháng Dần Ngọ, Tuất, Tỵ mà không gặp hành Thuỷ ở can chi nên gọi là hoá Hoả cách.

Ví dụ: năm sinh Bính Tuất, tháng Mậu Tuất, ngày (Nhật chủ) Quý Tỵ, giờ Giáp Dần.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, tuy không sinh vào mùa Hạ, nhưng nhờ có Bính và Tỵ đều Hoả dẫn Hoả. Giờ Giáp Dần trợ giúp Hoả, trong 4 cột thời gian bát tự không có Thuỷ khắc Hoả, do vậy đây là cách hoá Hoả.

12. Hoá Thổ cách

Trong cách này: ngày Giáp gặp tháng hay giờ can Kỷ. Hoặc ngày Kỷ gặp tháng hay giờ can Giáp. Khi sinh vào những tháng Thìn Tuất Sửu Mùi mà bát tự trong 4 cột thời gian không có hành Mộc, nên gọi là hoá Thổ cách.

Ví dụ: năm sinh Mậu Thìn, tháng Nhâm Tuất, ngày (Nhật chủ) Giáp Thìn, giờ Kỷ Tỵ.

Phân tích: ngày Giáp Mộ sinh ở tháng Tuất Thổ, thời gian tháng này Thổ có được bởi Giáp Kỷ hợp hoá Thổ, ở các Can Chi không có hành Mộc khắc Thổ nên cách hoá Thổ.

13. Hoá Kim cách

Trong cách này: ngày ất sinh vào tháng hay giờ can Canh. Hoặc ngày Canh sinh vào tháng hay giờ can ất.

Nếu sinh vào những tháng Tỵ, Dậu, Sửu, Thân mà các can chi trong bát tự của 4 cột thời gian không gặp Hoả nên là cách hoá Hoả.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thân, tháng sinh Quý Dậu, ngày sinh (Nhật chủ) Ất Sửu,giờ sinh Canh Thìn.

Phân tích: ngày Ất sinh tháng Thân Kim vượng, Ất Canh hợp hoá Kim.

14. Hoá Thuỷ cách

Trong cách này: ngày can Tân sinh tháng Can Bính hay giờ Can Bính.

Ngày Bính sinh tháng hay giờ can Tân.

Sinh vào các tháng Thân, Tý, Thìn, Hợi không gặp hành Thổ nên gọi là hoá Thuỷ cách.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thìn, tháng sinh Bính Tý, ngày sinh Tân Sửu, giờ sinh Nhâm Thìn.

Phân tích: tháng sinh mùa đông Thuỷ vượng, Nhâm (Thuỷ) nguyên thần lộ lên rất đẹp. Tuy có Thìn Thổ và Sửu Thổ nhưng Thổ bị “ẩm ướt” nên không khắc Thuỷ, nên Tân Bính hợp hoá Thuỷ cách.

GHI CHÚ: để tìm Cách cục nhanh, có thể tham khảo qua bảng sau, bằng cách: đối chiếu Can ngày sinh với Tháng sinh:



Ghi chú: những chữ viết tắt như sau:

Tâ: Thiên ấn; Câ: Chính ấn; Tq: Thiên quan.

Cq: Chính quan; Thq: Thương quan; Tht: Thực thần;

Ct: Chính tài; Tt: Thiên tài; Kl: Kiến lộc; DN: Dương 1 nhận. T.s: Tháng sinh; C.ngày:Can ngày sinh.

Từ bảng trên, hãy xét qua các ví dụ sau tìm cách cục:

Sinh tháng Giêng ngày Giáp: thì cách Kiến ; ngày Đinh cách Chính ấn; ngày Canh cách Thiên tài.

Sinh tháng Hai ngày Giáp: cách Dương nhận, ngày Đinh cách Thiên ấn, ngày Quý cách Thực thần...

Sinh tháng Chạp ngày Giáp: cách Chính tài, ngày ất : cách Thiên tài, ngày Đinh cách Thương quan.

Sinh tháng Sáu, ngày Giáp: cách Chính tài, ngày Bính cách Thương quan, ngày Nhâm cách Chính quan...

Nguồn: Quang Tuệ

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

Nốt ruồi son ở ngực nói lên điều gì?

Rất nhiều người phát hiện ra trên cơ thể mình có một hoặc những nốt ruồi màu đỏ, hay còn gọi là nốt ruồi son. Họ cho rằng, đây là nốt ruồi mang lại sự may mắn, hoặc một nét duyên khác biệt nào đó so với người thường. Vậy nốt ruồi son ở ngực thực chất có ý nghĩa như thế nào?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Rất nhiều người phát hiện ra trên cơ thể mình có một hoặc những nốt ruồi màu đỏ, hay còn gọi là nốt ruồi son. Họ cho rằng, đây là nốt ruồi mang lại sự may mắn, hoặc một nét duyên khác biệt nào đó so với người thường. Vậy nốt ruồi son ở ngực thực chất có ý nghĩa như thế nào?

Nốt ruồi son ở ngực nói lên điều gì?

Xem thêm:

+ Xem bói nốt ruồi ở ngực đàn ông mang ý nghĩa gì?

+ Nốt ruồi ở ngực phụ nữ nói lên điều gì?

+ Xem bói nốt ruồi đoán tương lai, vận mệnh của bạn

1. Theo quan niệm của nhân tướng học:

Theo Nhân tướng học, không chỉ nốt ruồi son trên ngực mà bất cứ nốt ruồi nào trên cơ thể đều luôn luôn đi kèm với nó những ý nghĩa, những câu chuyện riêng, thậm chí là những bí ẩn khó giải thích.

Những người có nốt ruồi son ở ngực được nhận định rằng họ đang có cho mình sự may mắn, thịnh vượng và hạnh phúc. Nó như một nét duyên ngầm của người sở hữu. Hay có người còn quan niệm, nốt ruồi son thể hiện cho chuyện tình yêu đang ở kì hạnh phúc, viên mãn, nó thể hiện cho thời điểm sống đó của con người đang tốt. Tuy nhiên thì không phải ai có nốt ruồi son trên ngực cũng có được đời sống hạnh phúc, thịnh vượng như quan niệm này.

Có quan niệm thì cho rằng, sở hữu nốt ruồi son ở ngực, đặc biệt là phụ nữa thì sẽ sớm sinh quý tử, con cháu hiếu thảo. Nói chung là có lộc về đường con cái.

Nhiều người thì quan niệm rộng hơn, rằng không chỉ nốt ruồi son ở ngực mà ở bất cứ đâu đều mang lại sự may mắn và tốt đẹp. Nếu ở tay thì nghĩ là nắm hột ngọc, là đại gia phú quý. Nếu ở môi thì khéo ăn nói, dịu dàng, có hồng phúc.

2. Theo quan niệm của Tử vi:

Trong Tử vi thì nốt ruồi son trên ngực với bất cứ nam hay nữ thì đều mang ý nghĩa không tốt. Nó biểu hiện cho căn bệnh ung thư da và tất nhiên rằng nó cũng sẽ kéo theo việc chủ nhân của những nốt ruồi son này có vấn đề về sức khỏe chứ không phải là may mắn, phú quý, tiền tài như quan niệm của Nhân tướng học như mọi người vẫn nghĩ.

3. Theo Y học:

Giải mã tất cả những đáp án cho nốt ruồi son ở ngực có ý nghĩa gì, Y học đã chứng minh, nốt ruồi son thực chất chỉ là do những vi huyết quản bị phình lên, nó làm xuất hiện những chấm nhỏ màu đỏ mà có thể gặp ở ngực, da mặt, lòng bàn tay v.v

Nó biểu hiện cho bệnh lý u mạch máu, liên quan đến sự loạn sản của các mạch máu trong cơ thể. Hầu hết thì đều là lành tính. Nhưng nếu sờ nắn,nặn hay phơi nắng nhiều thì có thể bị kích thích và biến chứng thành ác tính, hay còn gọi là ung thư da như đã nói ở trên.

Như vậy, nếu xét theo khoa học thì nốt ruồi son ở ngực hay bất cứ đâu lại là một vấn đề sức khỏe mà bạn đáng phải lưu tâm. Nếu thấy xuất hiện nhiều, kích thước lớn v.v thì bạn nên đi kiểm tra để phát hiện vấn đề sớm nhất nhé!

Xem thêm những bài viết hữu ích khác tại thư mục: Xem bói

Tìm kiếm liên quan: nốt ruồi trên ngực, nốt ruồi son ở ngực, not ruoi o nguc, nốt ruồi ở ngực trái, not ruoi tren nguc, nốt ruồi ở ngực phải, nốt ruồi son trên ngực, not ruoi son tren nguc, not ruoi o nguc co y nghia gi, not ruoi son o nguc, nốt ruồi ở giữa ngực, not ruoi tren nguc trai, not ruoi o nguc phai noi len dieu gi, not ruoi o nguc noi len dieu gi​


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nốt ruồi son ở ngực nói lên điều gì?

Mơ thấy sinh đẻ không đau đớn: Khát vọng được đứng lên lần nữa –

Cô gái trẻ 28 tuổi chưa lập gia đình mơ thấy mình được chuyển vào phòng phẫu thuật, sau đó cô đã hạ sinh một bé trai bụ bẫm đáng yêu, mà không hề trải qua cảm giác đau đớn của người vượt cạn. Trong mơ, chuyện sinh con dường như rất nhẹ nhàng và thoải
Mơ thấy sinh đẻ không đau đớn: Khát vọng được đứng lên lần nữa –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy sinh đẻ không đau đớn: Khát vọng được đứng lên lần nữa –

Tướng đàn ông mắt sâu –

Đôi mắt sâu là tướng mắt đẹp, người có tướng mắt như vậy đều là người giàu khả năng tư duy, trí tuệ hơn người, họ không những có khả năng quan sát nhạy bén mà còn có nội tâm sắc sảo, biết cách tiến thoái, được nhiều người khen ngợi và nể phục. Người
Tướng đàn ông mắt sâu –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng đàn ông mắt sâu –

Một số lưu ý về cách đặt bàn ăn chuẩn –

Theo quan niệm phong thủy học truyền thống, bàn ăn nên được đặt ở hướng lành, không thích hợp với vị trí hung so với mệnh của chủ nhà. Nếu chủ nhà Đông tứ mệnh thì nên tránh để bàn ăn ở hướng Tây, Tây Nam, Tây Bắc và hướng Đông Bắc; ngược lại chủ nhà
Một số lưu ý về cách đặt bàn ăn chuẩn –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Theo quan niệm phong thủy học truyền thống, bàn ăn nên được đặt ở hướng lành, không thích hợp với vị trí hung so với mệnh của chủ nhà.

Nếu chủ nhà Đông tứ mệnh thì nên tránh để bàn ăn ở hướng Tây, Tây Nam, Tây Bắc và hướng Đông Bắc; ngược lại chủ nhà thuộc Tây tứ mệnh thì cần tránh đặt bàn ăn ở hướng Đông Nam, Đông, Nam và hướng Bắc; có như vậy mới đảm bảo quy tắc “trạch mệnh tương phối”.

Theo tuvikhoahoc.com thì khi sắp xếp bàn ăn trong phòng cũng cần chú ý, không nên để ghế ngồi bị đèn chiếu thẳng vào đầu, khiến người ngồi vị trí đó sẽ lâm vào thế bị đèn đè lên đầu, có thể gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.

iU1U4RIS1SmpJ  Một số lưu ý về cách đặt bàn ăn chuẩn

Đặc biệt, cần tuyệt đối tránh đặt bàn ăn ngay dưới xà nhà sẽ gây nên cảm giác đè nén, nặng nề, khiến người ngồi bên dưới có tinh thần bất ổn và cảm giác bất an.

Bàn ăn nên đặt ở vị trí đối diện trực trực tiếp với cửa chính, làm cản lối của luồng khí từ bên ngoài đi vào nhà, ảnh hưởng không tốt đến tài vận của ngôi nhà. Thêm vào đó, nếu bàn ăn đối diện cửa chính thì người đi bên ngoài có thể nhìn thấy mọi người đang ăn cơm, làm mất đi tính riêng tư của gia đình.

Nhà vệ sinh theo quan niệm phong thủy là nơi không sạch sẽ, có nhiều khí bẩn. Do đó, không nên để bàn ăn đối diện nhà vệ sinh, vừa không hợp vệ sinh gây ảnh hưởng đến sức khỏe, vừa khiến người ngồi ăn cơm không có cảm giác ngon miệng.

Một điểm lưu ý cần quan trọng đó là bàn ăn phải thường xuyên được dọn dẹp sạch sẽ, đặt ở nơi thông thoáng. Không nên để quá nhiều đồ linh tinh ở gần bàn ăn, giúp không gian này thêm thông thoáng và không khí trong bữa cơm của cả gia đình được thân mật, ấm cúng, ngon miệng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Một số lưu ý về cách đặt bàn ăn chuẩn –

Những lưu ý phong thủy trong tiết Lập Hạ cần biết

Lập Hạ là tiết thứ 7 trong 24 tiết khí, là thời điểm đánh dấu sự chuyển giao giữa mùa xuân và mùa hạ. Theo quan điểm dân gian, có nhiều vấn đề phong thủy cần
Những lưu ý phong thủy trong tiết Lập Hạ cần biết

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Lập Hạ là tiết thứ 7 trong 24 tiết khí, là thời điểm đánh dấu sự chuyển giao giữa mùa xuân và mùa hạ. Theo quan điểm dân gian, có nhiều vấn đề phong thủy cần phải lưu ý trong tiết khí này để tiêu trừ bệnh tật, nâng cao sức khỏe.
 

  Lập Hạ thuộc 24 tiết khí, đó chính là thời điểm Mặt trời tạo với Xích đạo góc 450, cũng chính là những giây phút đầu tiên khi mùa hè đến. Theo dân gian, tiết Lập Hạ bắt đầu khoảng mùng 5 hoặc 6 tháng 5 dương lịch và kết thúc vào khoảng 21 (hoặc 22) tháng 5, vào lúc này nhiệt độ bắt đầu tăng cao, lượng mưa cũng sẽ dần tăng lên.
Nhung luu y phong thuy khong the khong biet trong tiet Lap Ha hinh anh
 
Dưới đây là những lưu ý phong thủy cần biết trong tiết Lập Hạ, giúp bạn tăng cường sức khỏe, nâng cao sức đề kháng với bệnh tật.
 
1. Năm nay, tiết Lập Hạ rơi vào tháng Tỵ, những người tuổi Hợi và Dần phải hết sức chú ý, làm việc gì cũng phải giữ cho tinh thần cân bằng, hành sự cẩn trọng, suy nghĩ kĩ càng trước khi tiến hành, tránh tình trạng phá sức, phá tài.   2. Nên ăn uống thanh đạm để bảo vệ sức khỏe. Vì sau khi bước sang tiết Lập Hạ, dương khí tăng mạnh, nhiệt độ nóng dần lên, những thực phẩm nhiều giàu mỡ sẽ khiến cơ thể dễ bốc hỏa, ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và tinh thần.    Ngoài ra, cần phải hành sự điềm tĩnh, hài hòa, nóng vội khiến tinh thần bất an, là điều kiện tốt để bệnh tật phát sinh, nhất là các bệnh về tim mạch.  
Nhung luu y phong thuy khong the khong biet trong tiet Lap Ha hinh anh 2
 
3. Trong tiết Lập Hạ nên đề phòng bị rắn cắn, nhất là ở các vùng nông thôn.   4. Trẻ con không nên ngồi ở bậu cửa chính. Theo quan điểm dân gian, trong tiết Lập Hạ mà trẻ con ngồi ở bậu cửa dễ bị ốm đau, nên tránh vị trí này.    5. Những thực phẩm tốt cho sức khỏe trong tiết Lập Hạ bao gồm: trứng, măng trúc, đậu, mướp đắng, cá… Những thực phẩm này vừa bổ dưỡng lại có tác dụng thanh nhiệt, làm giảm cảm giác nóng trong.   6. Cúng bái thần linh, tặng đồ ăn cho người khác, uống những ấm trà mới… là những việc mà bạn nên tiến hành trong tiết Lập Hạ.    Ngân Hà
12 con giáp ăn gì trong tiết Lập Hạ để vượng vận khí?
Lập Hạ, thời tiết nắng nóng khiến cơ thể chúng ta dễ suy nhược, mệt mỏi. 12 con giáp nên là những người thông thái trong việc sử dụng các thực phẩm sẵn có để

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những lưu ý phong thủy trong tiết Lập Hạ cần biết

Đền Xưa - Hải Dương

Đền Xưa thuộc địa phận thôn Nghĩa Phú, xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Đền Xưa thờ Tuệ Tĩnh - nhà Đại danh y, ông tổ của nền y học cổ truyền
Đền Xưa - Hải Dương

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đền Xưa thuộc địa phận thôn Nghĩa Phú, xã Cẩm Vũ, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Đền Xưa thờ Tuệ Tĩnh – nhà Đại danh y, ông tổ của nền y học cổ truyền Việt Nam. Ngôi đền nằm giữa khung cảnh thiên nhiên thoáng mát ở thôn Nghĩa Phú, xã Cẩm Vũ (Cẩm Giàng), quê hương Tuệ Tĩnh và được công nhận là di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật cấp quốc gia từ năm 1990.

Đền Xưa được xây dựng vào thời Lê, sau đó được làm lại vào thời Nguyễn. Đền có kiến trúc kiểu chữ nhị, gồm 5 gian tiền tế và 3 gian hậu cung, theo kiểu chồng giường đấu sen. Tất cả các đấu và con chồng đều được chạm trổ hoa lá cách điệu thanh thoát, nhẹ nhàng.

Hiện tại di tích còn lưu giữ được một số hiện vật và tư liệu có giá trị như: Chuông đồng đúc năm Tự Đức thứ 8 (1855), sắc phong cho Tuệ Tĩnh vào các thời vua: Thiệu Trị năm thứ 6 (1846), Tự Đức năm thứ 3 (1850), Duy Tân năm thứ 3 (1909), Khải Định năm thứ 9 (1924) và Bảo Đại năm thứ 15 (1940).

Trong đó sắc phong mang niên hiệu Bảo Đại thứ 15 (1940) được Bảo tàng Hải Dương cho là đạo sắc có niên đại muộn nhất cho đến nay. Đạo sắc phong thêm mỹ tự cho vị thần tôn kính là Tuệ Tĩnh.

Sắc phong có hình chữ nhật. Giấy được làm bằng chất liệu tốt màu mơ vàng, long vân chấm tròn, nhũ trắng xám, xung quanh hoa thị chấm tròn rất tinh tế và rõ nét, mang đậm dấu ấn thời Nguyễn. Ở cuối đạo sắc là con dấu “Sắc mệnh chi bảo” khắc bằng chữ Triện được in ngay dưới niên hiệu nhà vua. Sắc gồm 7 hàng và 76 chữ. Trải qua thời gian lâu năm nhưng sắc phong vẫn còn tươi nguyên màu mới, chưa hề bị hư rách, mép giấy cũng chưa quăn.

Đền Tuệ Tĩnh có khuôn viên rộng 3ha với các hạng mục công trình: Tam quan, hồ sen, nhà bia, bái đường, cung đền, đông vu và tây vu… đặc biệt có khu Y xá và vườn thuốc Nam là nơi trồng những cây thuốc quý, chế biến, khám bệnh, cắt thuốc cho dân.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đền Xưa - Hải Dương

20 điều khó Phật dạy cảnh tỉnh bao người

Con người luôn cảm thấy cuộc sống thật khó khăn, vất vả, sẵn sàng làm người ta gục ngã. Cùng xem 20 điều khó Phật dạy để biết ta có đang khó khăn thực sự không.
20 điều khó Phật dạy cảnh tỉnh bao người

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


►Lịch ngày tốt gửi đến quý độc giả kho: Danh ngôn cuộc sống, những lời hay ý đẹp đáng suy ngẫm

20 dieu kho Phat day canh tinh bao nguoi hinh anh
 
1- Nghèo khổ bố thí là khó
 
2- Giàu sang học đạo là khó
 
3- Bỏ thân mạng vì lẽ phải là khó
 
4- Hiểu được và thông suốt kinh Phật là khó
 
5- Sinh cùng thời với Phật và gặp Phật là khó
 
6- Nhẫn chịu được sắc dục là khó
 
7- Thấy tốt đẹp không ham cầu là khó
 
8- Bị nhục mà không oán hờn là khó
 
9- Có thế lực không cậy uy quyền là khó
 
10- Đối cảnh tâm không lay động là khó
 
11- Học rộng, nghiên cứu nhiều là khó
 
12- Trừ diệt cống cao ngã mạn là khó
 
13- Không khinh khi người chưa học là khó
 
14- Thực hành tâm bình đẳng là khó
 
15- Chẳng nói phải trái là khó
 
16- Gặp được thiện tri thức là khó
 
17- Học đạo, kiến tánh là khó
 
18- Tùy duyên hóa độ là khó
 
19- Thấy cảnh vô tâm là khó
 
20- Khéo biết phương tiện độ sinh là khó
 
20 điều khó Phật dạy không chỉ giúp con người hiểu rõ ngọn nguồn của những cái khó trong cuộc sống mà còn khiến mỗi chúng ta tự kiểm điểm lại bản thân mỗi khi than vãn, dạy ta sống lạc quan và vượt lên hoàn cảnh, là lời cảnh tỉnh với những ai chỉ gặp chút trắc trở đã bỏ cuộc, buông xuôi.
 
Theo Thế giới văn hóa tâm linh
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 20 điều khó Phật dạy cảnh tỉnh bao người

Top 5 con giáp ưa mạo hiểm và chủ nghĩa xê dịch

Đối mặt với hiểm nguy, người tuổi Khỉ không hề nao núng,ra tay hiệp nghĩa, ai nấy đều ngưỡng mộ. Đây đích thị là một trong những con giáp ưa mạo hiểm rồi.
Top 5 con giáp ưa mạo hiểm và chủ nghĩa xê dịch

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Đối mặt với hiểm nguy, người tuổi Khỉ không hề nao núng, trái lại, sẵn sàng đương đầu mạo hiểm, cứu mình cứu người, ra tay hiệp nghĩa, ai nấy đều ngưỡng mộ. Đây đích thị là một trong những con giáp ưa mạo hiểm trong 12 con giáp rồi.

 

No5. Người tuổi Khỉ
 
Tinh nghịch, thích tự do bay nhảy, khám phá và chinh phục điều mới lạ. Người cầm tinh con Khỉ lúc nào cũng hiếu động, tràn đầy sức sống.   Đối mặt với hiểm nguy không hề nao núng, trái lại, sẵn sàng đương đầu mạo hiểm, cứu mình cứu người, ra tay hiệp nghĩa, ai nấy đều ngưỡng mộ. Đây đích thị là một trong những con giáp ưa mạo hiểm rồi.  
Top 5 con giap ua mao hiem va chu nghia xe dich hinh anh
 
No4. Người tuổi Rắn   Trong thuyết Địa chi học, Rắn được đại diện cho Dịch Mã tinh. Đây là cát tinh chủ về di chuyển, chủ động, nhưng động cũng đồng nghĩa với việc phải đương đầu với những sự thay đổi bất ngờ của hoàn cảnh, môi trường xung quanh.    Chính vì thế, người tuổi Tỵ luôn mong muốn tìm kiếm cảm giác mạo hiểm trong mỗi chuyến hành trình đi xa, dù là đi công tác, du lịch, học hành hay đơn giản là đi để thỏa mãn sự hiếu kỳ.
Top 3 chàng giáp “thầu trọn gói” ngôi vị nam thần
– Nam thần không chỉ xuất hiện ở trong các bộ phim, cuốn truyện, nơi nào đó xa xôi, bởi họ ở ngay bên cạnh bạn đó thôi. Nếu tinh ý, bạn sẽ

No3. Người tuổi Chó
  Người tuổi Tuất luôn mang lại cảm giác lạc quan, yên bình cho mọi người xung quanh. Sở dĩ như vậy là do họ đã tích lũy vốn kinh nghiệm sống dày dặn, đi nhiều để trải nghiệm nhiều và ngộ ra chân lý cuộc đời.   Họ ưa mạo hiểm không bởi sự hiếu thắng hay “diễu võ dương oai”, mà cốt là để chiêm nghiệm về cuộc sống, để mở rộng thế giới tâm hồn, đón nhận mọi cung bậc của cảm xúc.  
Top 5 con giap ua mao hiem va chu nghia xe dich hinh anh 2
 
No2. Người tuổi Hổ   Không ngại khó, chẳng ngại khổ, người tuổi Hổ lúc nào cũng sống theo cách tràn đầy nhiệt huyết, dám làm dám chịu, đương đầu mọi thử thách, hiểm nguy để khám phá ra chính mình.   Tinh thần ưa mạo hiểm của con giáp này còn được thể hiện ở những chuyến lên rừng, xuống biển, cách họ đi phượt, chinh phục những ngọn núi cao hay đại dương sâu thẳm…   No1. Người tuổi Rồng   Sinh ra mang trong mình thân phận cao quý, con cháu đế vương, người tuổi Thìn có cốt cách thanh cao, tinh thần hiệp nghĩa, gặp chuyện bất bình ra tay giúp đỡ mà không mong báo đáp.    Tâm trí sục sôi làm việc trượng nghĩa giúp đời nên người tuổi Rồng lại càng muốn xông pha nơi hiểm nguy, khó khăn. Cảm giác khi giúp đỡ được ai đó điều gì thật tuyệt, nó giúp con giáp này cảm thấy mình đã làm tròn bổn phận của người đứng đầu.  
=> Bói tử vi khoa học để biết tình yêu, hôn nhân, vận mệnh, sự nghiệp của mình

Ngọc Diệp   Những con giáp luôn dẫn đầu về lòng hiếu thảo với cha mẹ
– Bản thân người tuổi Mùi rất coi trọng tình cảm, hết lòng yêu thương, chăm sóc và quan tâm tới người thân trong gia đình, đặc biệt là cha

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top 5 con giáp ưa mạo hiểm và chủ nghĩa xê dịch

Nhìn tướng đi biết ngay sướng hay khổ - Nhân tướng - Xem Tử Vi

Nhìn tướng đi biết ngay sướng hay khổ, Nhân tướng, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Nhìn tướng đi biết ngay sướng hay khổ, tu vi Nhìn tướng đi biết ngay sướng hay khổ, tu vi Nhân tướng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nhìn tướng đi biết ngay sướng hay khổ

Tướng đi khoảng cách không đều, bước dài bước ngắn là người có tính nết hồ đồ, chỉ thích những điều hào nhoáng, bạc nhược về lý trí.

Dáng đi cũng nói lên được cuộc sống của bạn vinh nhục sung sướng ra sao. Bạn có thấy tò mò không? Xem ngay nhé!

1. Tướng đi hình chữ (V), hai đầu bàn chân bẹt ra, hai gót chụm lại: là người bảo thủ, cố chấp nhưng lại có óc văn nghệ.

2. Tướng đi ngắn: là người bạc nhược, không có óc cầu tiến, ham nhục dục.

3. Tướng đi hình chữ bát: hai đầu bàn chân chụm lại, hai gót chìa ra: là người thích phô trương, ưa bợ đỡ, nịnh hót. Tính tình ky bo nhưng có óc thông minh tiến thủ, có đôi khi đoạt thời cơ cũng được thành công.

4. Tướng đi gấp rút: là người có tính nết nóng nảy, ưa hoạt động, ương ngạnh, thích kiếm tiền hơn là nghệ thuật, ý chí rất công bằng.

Bestie-tuong-di

5. Tướng đi co giò rút chân lên quá cao, giống như bước chân con hạc: người tánh tình đạm bạc, thích cô độc, đầu óc giản dị, có tài nghệ giỏi nhưng không mấy tích cực

6. Tướng đi kéo lê bước: người có tâm xảo quyệt, hẹp hòi, kém trách nhiệm, ham vật chất.

7. Tướng đi khoảng cách không đều, bước dài bước ngắn: người có tính nết hồ đồ, chỉ thích những điều hào nhoáng, về lý trí bạc nhược.

8. Tướng đi hàng một và thẳng người: là người xem thường sinh tử, mạnh dạn làm việc nghĩa, trọng nghĩa hơn tài nhưng có hành động hấp tấp và vọng động.

9. Tướng đi thân hình ngã gục về phía trước: là người có nghị lực dám làm, có tinh thần mã thượng nhưng trí tuệ không được đầy đủ, hay suy xét sự lợi hại, quyết đoán mau lẹ nhưng hay nhầm lẫn và mau quên.

10 Tướng đi hàng đôi, là hai đầu chân không thẳng hàng: là người thẳng thắn nhưng kiêu ngạo, háo danh. Đầu óc có tiến thủ, khẳng khái tranh đấu nhưng thiếu tự tin.

11. Tướng đi dài: người sở hữu tướng đi này có lý trí và tình cảm đầy đủ, tính tình khoan hậu, ngay thẳng không lừa gạt, thích khoe khoang, không chịu nhân nhượng kẻ khác.

12. Tướng đi thân hình đong đưa, như bước đi của loài vịt: là người có tính nết thô lậu, thích hư vinh, cảm tình hời hợt, đối với kim tiền rất ưa chuộng và tính toán, ít thật tâm.

13. Tướng đi mà phần thân dưới từ bụng tới mông hơi giao động chút ít: người có tính tình ôn hòa, kiên nhẫn, lạc quan.

14. Tướng đi nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, khoảng cách giữa các bước đều đặn và hơi ngắn: là người sống thực tế, tính tình độ lượng, dung hòa bạn bè, gia đình yên ổn.

15. Tướng đi đều đặn, khoảng cách dài, chân không quá co như chân hạt, chân tới trước, thân hình tới sau, thẳng người không nghiên lệch: là người có tính tự phụ, có tài năng, việc làm chính xác và mau lẹ nhưng không thích bị ràng buộc và gò bó, người có uy tín.

16. Khi đi thường có thói quen thọc hai tay vào túi quần hoặc hai tay chống nạnh, đầu hay cúi về phía trước: là người có tính khinh người, khoác lác, thích nịnh bợ.

17. Tướng đi mà thân hình lắc lư như rắn bò, chân bước nhún nhảy như chim chìa vôi: là người có số kiếp long đong, cuộc sống tạm bợ, ít hạnh phúc gia đình.

18. Tướng đi quá nhanh, như gấp rút một việc gì: là người có tính bồng bột, bộp chộp, thiếu chủ tâm, ít nhận xét, làm theo dục vọng, tính tình bừa bãi, quan niệm một chiều.

19. Tướng đi đầu thường cúi gầm xuống đất: là người số không được thọ, thiếu hạnh phúc, tâm tính ít mở mang, cuộc sống khó phát triển.

20. Tướng đi đầu ngã về phía sau, ngực và bụng ưỡn ra phía trước: là người thiếu nghị lực, nhu nhiều cương ít, tính hay cầu an, hiền hòa nhưng thiếu khôn ngoan mưu kế, làm việc ít nhanh lẹ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nhìn tướng đi biết ngay sướng hay khổ - Nhân tướng - Xem Tử Vi

Điềm báo giấc mơ về những cánh hoa bồ công anh

Những cánh hoa bồ công anh tuy là rất mỏng manh trước gió nhưng trong giấc mơ, có thể chúng sẽ mang lại niềm vui to lớn cho bạn đó.
Điềm báo giấc mơ về những cánh hoa bồ công anh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


► ## giải mã giấc mơ theo tâm linh chuẩn xác

Diem bao giac mo ve nhung canh hoa bo cong anh hinh anh
Ảnh minh họa

Nếu trong giấc mơ của bạn nằm mơ thấy những bông hoa bồ công anh đang bay trong gió, điều này cho thấy bạn đang có một môi trường sống rất dễ chịu và vui vẻ. Bạn cảm thấy hài lòng với cuộc sống hiện tại của mình.

Ngoài ra, giấc mơ này cũng cho thấy tiềm thức của bạn đang cố gắng đưa bạn trở về lại thời thơ ấu và những kỷ niệm trong quá khứ.
  Nằm mơ thấy mình đang thổi những cánh hoa bồ công anh, điều này ám chỉ đến những khoảnh khắc chỉ thoáng qua. Bạn đang cố gắng để lấy lại một khoảng thời gian đẹp đẽ nào đó đã trôi qua trong cuộc sống của mình.   Nếu bạn nằm mơ thấy mình đang ăn hoa bồ công anh, đây là lời nhắc nhở bạn cần phải chăm sóc tốt hơn về sức khỏe của mình.

Thấy những cây bồ công anh trong mơ, báo trước tương lai bạn sẽ đầy những niềm vui. Mơ thấy bạn đang ăn cây này, nghĩa là bạn cần chăm sóc tốt hơn sức khỏe của bản thân hoặc sẽ bị bệnh nặng.

Tổng hợp

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Điềm báo giấc mơ về những cánh hoa bồ công anh

Các lễ hội ngày 9 tháng 1 Âm Lịch - Hội Yên Tử

Vào ngày 9 tháng 1 âm lịch có tổ chức các lễ hội Hội Làng Túy Loan,Hội Vật Võ,Hội Xuân Hồ Ba Bể,Hội Yên Tử,Hội Tiên lục,Hội làng Triều Khúc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Các lễ hội ngày 9 tháng 1 Âm Lịch - Hội Yên Tử

Các lễ hội ngày 9 tháng 1 Âm Lịch - Hội Yên Tử

1. Hội làng Triều Khúc

Thời gian diễn ra: tổ chức từ ngày mùng 10 tới ngày 12 tháng 1 âm lịch.

Địa điểm: thôn Triều Khúc, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.

Đối tượng suy tôn: Nhằm suy tôn và ghi nhớ công lao của Bố Cái đại vương Phùng Hưng, và Thánh sư họ Vũ (ông tổ của nghề dệt).

Nội dung diễn ra: Biển sáng ngày hội có, lễ tế chính thức được tiến hành ở đình lớn. theo truyền thuyết thì đây là lễ Tức Vị (lễ lên ngôi) của vua Phùng Hưng. Mở đầu hội là lễ rước long bào - triều phục của Hoàng đế Phùng Hưng từ đình sắc về đình lớn để bắt đầu cuộc tế gọi là lễ "Hoàn Cung".

Khi cuộc tế lễ trong đình bắt đầu thì ngoài sân đình, các trò chơi vui cũng bắt đầu được tổ chức. Một trong những trò chơi vui được nhiều người yêu thích nhất là trò múa "Đĩ đánh bồng" hay còn gọi là múa trống bồng. Đây là một điệu múa cổ do hai chàng trai giả gái biểu diễn, trong bộ quần áo mớ ba mớ bẩy, cùng với hóa trang má phấn môi son, răng đen hạt huyền, mắt lá răm, khăn mỏ quạ. Hai "Cô gái" vừa nhún nhảy vừa vỗ trống Bồng đeo trước bụng. Tiết mục này thường thu hút người dự hội nhiều nhất và cũng là tiết mục sinh động và độc đáo nhất trong lễ hội.

Bên canh múa trống Bồng còn có một điệu múa rồng cầu mong mưa thuận gió hòa, thái quốc dân an, phồn vinh và thịnh vượng.

Ngoài ra, trong hội làng Triều Phúc còn có nhiều trò vui khác như: múa lân hí cầu, đấu vật, hát chèo Tàu. Sới vật Triều Khúc cũng là một trong những sới nổi tiếng, thu hút khá đông các đô vật từ nơi khác về tham dự: Bắc Ninh, Gia Lâm, Mai Động...

Ngày cuối của lễ hội có lễ giã đám và kết thúc bằng một điệu múa cờ (còn gọi là múa chạy cờ). Khi mọi nghi lễ kết thúc cũng là mọi người ngồi vào chiếu để hưởng lộc Thánh.

2. Hội Tiên lục

Thời Gian: được tổ chức vào các ngày 9 tháng 1, 20 tháng 5, 20 tháng 8 và 20 tháng 11 âm lịch.

Địa điểm: xã Tiên Lục, huyện Lạc Giang, tỉnh Bắc Giang.

Nội dung: Hội Tiên Lục diễn ra 4 lần trong năm nhưng ngày mùng 9 tháng 1 âm lịch là ngày hội thu hút đông du khách nhất. Du khách về thăm hội Tiên Lục không chỉ được xem là trò vui mà còn được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của xóm làng, của cây dã hương ngàn năm tuổi,  bên cạnh mái đình Viễn Sơn. Hội Tiên Lục chủ yếu diễn ra ở khu vực đình cây dã hương, đình Thuận Hóa, đình Phục Quang và đình Tiên Lục.

Hội xuân bắt đầu từ 1h sáng ngày mùng 9 âm lịch với lễ khai thanh rồi đến lễ tranh chiêng, tranh chống giữa làng. Tiếp đến là lễ rước kiệu vào đền, rồi làm lễ tế thần Cao Sơn. Sau phần lễ sẽ là các trò chơi: thi cưới cầu, thi cỗ, thi kéo chữ, kéo co, chọi gà...

3. Hội Yên Tử

Thời Gian: Bắt đầu từ ngày mùng 9 tháng giêng và kéo dài tới hết tháng 3.

Địa điểm: Núi Yên Tử (xưa còn gọi là núi Voi hay Bạch Vân Sơn), xã Thượng Yên Công, tỉnh Quảng Ninh.

Đối tượng suy tôn: Nhằm suy tôn Phật và Trần Nhân Tông (Trần Khâm) - ông vua anh hùng của 2 cuộc kháng chiến đại thắng quân Nguyên - Mông (1285 - 1288) mang lại thanh bình cho đất nước, vào lúc triều đại đang hưng thịnh vẫn nhường ngôi cho con để yên tâm nghiên cứu đạo Phật và tìm đến Yên Tử để tu hành.

Nội dung diễn ra: Hội Yên Tử được tổ chức long trọng hàng năm ngay dưới chân núi Yên Tử, với cuộc hành hương của hàng trăm, hàng vạn người đến với chùa đồng ở trên đỉnh núi.

Du khách đến đây không chỉ là tìm đến cõi phật để thể hiện đức tin, ước vọng cầu lộc, cầu tài mà còn để ngưỡng cảm ý chí thông tuệ và đức độ thanh cao của các bậc cha ông, để du xuân vãn cảnh, thưởng ngoạn không khí thanh bình.

4. Hội Xuân Hồ Ba Bể

Thời gian: được tổ chức từ ngày mùng 9 tới ngày mùng 10 tháng 1 âm lịch.

Địa điểm: xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn.

Nội dung: hồ Ba Bể nằm ở độ cao 145m so với mặt nước biển và được bao bọc bởi những dãy núi đá vôi cao tới 1.754m. Người ta cho rằng nó được hình thành cách đây 200 triệu năm. Mang tên là Ba Bể là do 2 cái hồ thông với nhau với tổng chiều dài 8km và chiều rộng là 3km. Chính diện tích hồ Ba Bể như vậy mà người dân ở đây coi hồ Ba Bể như một cái biển thu nhỏ của họ. Trong hồ có rất nhiều hòn đảo nhỏ, đặc biệt là ao Tiên tương truyền rằng đây là nơi ngày xưa các tiên trên trời xuống tắm và chơi cờ.

Lễ hội xuân ở hồ Ba Bể là một lễ hội truyền thống phô diễn những bản sắc dân tộc của đồng bào địa phương nơi đây với nhiều trò chơi truyền thống như: đua thuyền, độc mộc, tung còn, kéo co, bịt mắt bắt dê... cùng nhiều hoạt động văn hóa và thể thao khác của đồng bào dân tộc như: đấu vật, thi hát. Người đi trảy hội có thể tham gia các điệu hát và múa trong điệu nhạc dân tộc du dương trầm bổng.

5. Hội Vật Võ

Thời gian: tổ chức từ ngày mùng 9 tới ngày mùng 10 tháng 1 âm lịch.

Địa điểm: làng Lại Ân, xã Phú Mậu, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Nội dung: Hội vật võ là hội vật truyền thống, ngoài trai tráng của làng tham gia hội còn thu hút hàng ngàn thanh niên ở quanh vùng khác tham gia dự hội. Hội vật võ làng Sình diễn ra trong không khí rất hao hứng và sôi nổi. đây là một sinh hoạt mang tính truyền thống thượng võ của người dân Huế trong nhiều thế kỉ qua.

6. Hội Làng Túy Loan

Thời gian: Tổ chức vào ngày mùng 9 tới ngày mùng 10 tháng 1 âm lịch.

Địa điểm: làng Túy Loan, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

Đối tượng suy tôn: Nhằm tưởng nhớ tới 5 vị tiền hiền hà: Đặng, Lâm, Nguyễn, Trần, Lê (Tướng của vua Lê Thánh Tôn).

Nội dung: Phần lễ gồm lễ rước sắc phong, nhạc lễ dâng hương tế đình để tưởng nhớ 5 vị tiền hiền tuân chiếu vua Lê Thánh Tôn đi mở mang bờ cõi về phương nam (năm Hồng Đức nguyên niên 1470), dừng chân tại nơi đây để lập nghiệp khai khẩn và làm ăn, đặt tên cho làng Túy Loan.

Phần hội gồm có nhiều trò chơi dân gian vui nhộn như: đẩy gậy, vật tay, kéo co diễn ra ngay trước sân đình... Nghề làm bánh tráng vốn từ lâu đã góp phần làm nổi tiếng làng Túy Loan nên trong phần hội không thể thiếu cuộc thi nướng bánh tráng. Hai thôn Đông, Tây thường cử ra nhữn cô gái khéo tay nhất của thôn mình để tham gia cuộc thi này.

Con sông Túy Loan trở nên sôi động trong ngày hội với cuộc đua ghe truyền thống của các trai làng. Đội ghe nào chiến thắng sẽ mang lại một năm mới thịnh vượng cho làng. Ngày nay, lễ hội còn được bổ sung nhiều trò chơi vui khác như: thi gói bánh tét, thi đạp xa chậm... Càng làm cho không khí của lễ hội thêm phần náo nhiệt.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Các lễ hội ngày 9 tháng 1 Âm Lịch - Hội Yên Tử

Cách chọn hoa hé lộ tình yêu của bạn - Bói tình yêu - Xem Tử Vi

Cách chọn hoa hé lộ tình yêu của bạn, Bói tình yêu, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Cách chọn hoa hé lộ tình yêu của bạn, tu vi Cách chọn hoa hé lộ tình yêu của bạn, tu vi Bói tình yêu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cách chọn hoa hé lộ tình yêu của bạn

Cách chọn hoa hé lộ tình yêu của bạn. Loài hoa yêu thích trong mắt bạn cho bạn biết tình yêu của bạn lãng mạn như cổ tích hay tình yêu cao quý và lý trí?

Câu hỏi: Bạn mong được thường xuyên nhìn thấy loại hoa nào nhất trong các hình dưới đây? Hãy chọn theo trực giác loài hoa bạn thích nhất để biết đáp án nhé.

1-7092-1434441221.jpg 2-8817-1434441221.jpg 3-4591-1434441222.jpg
4-7463-1434441222.jpg 5-9979-1434441222.jpg 6-1364-1434441222.jpg

1. Xem bói tình yêu lãng mạn như cổ tích

 

Bạn hy vọng tình yêu của mình đẹp như một câu chuyện cổ tích, người ấy phải là một thục nữ dịu dàng hay một quý ông tao nhã. Bạn không muốn tình yêu của mình bị vướng bận bởi những chuyện vụn vặt trong cuộc sống hàng ngày, bạn có nhiều ý tưởng lãng mạn nhưng lại rất khó thực hiện bởi tính tình khá nóng vội.

2. Tình yêu êm đềm bình dị

 

Dường như bạn từng trải qua một vài chuyện tình giàu cảm xúc nhưng không có hậu, tuy vậy, bạn vẫn chưa mất lòng tin hay sợ hãi tình yêu. Bạn có thể tự tìm hạnh phúc, niềm vui cho mình, thậm chí không sợ một ngày nào đó đối phương phản bội hay rời bỏ bạn. Bởi bạn biết trân trọng từng phút giây hạnh phúc trong cuộc sống, cảm nhận những niềm vui nho nhỏ tình yêu mang đến.

3. Tình yêu say đắm choáng ngợp

Bạn có một người tình trong mộng hoặc một thần tượng trong tim khó với tới, không cần biết ước mơ đó có thực tế hay không, bạn vẫn luôn khao khát một tình yêu nồng nhiệt, cháy bỏng với một đối tượng hoàn mỹ. Trong thâm tâm, dù sợ sự cô đơn nhưng bạn vẫn kiên nhẫn chờ đợi ai đó có thể khiến bạn yêu say đắm.

4. Tình yêu khiến người ta ghen tỵ

Bạn thích một cái kết trọn vẹn, có hậu cho tình yêu của mình, như những bộ phim truyền hình thường chiếu trên TV. Không cần phải quá oanh liệt, cũng không quá bình dị giản đơn, bạn chỉ muốn một tình yêu thật hạnh phúc trong mắt người khác, có cuộc sống tình cảm khiến mọi người ghen tỵ. Bề ngoài, bạn không thích quá nổi bật, nhưng trong thâm tâm, bạn muốn mọi người biết sức hấp dẫn của bạn là lâu bền nhất.

5. Tình yêu luôn mới mẻ hấp dẫn

Bạn có tính cách trong sáng, thuần khiết, tâm tư tinh tế, thích lựa chọn hay quyết định theo cảm tính. Trong tình yêu, bạn cũng khá cố chấp, bướng bỉnh, không có nhiều kiên nhẫn. Bạn hy vọng tình yêu của mình luôn tràn đầy mới mẻ, không bị nhàm chán hay trở nên nhạt nhẽo.

6. Tình yêu cao quý, lý trí

Bạn rất lý trí trong tình yêu, cẩn thận và kín đáo, không để xảy ra tình huống đáng xấu hổ nào trước mặt mọi người. Bạn dùng lý trí để kiểm soát và điều chỉnh mức độ tình cảm của mình, bên cạnh đó cũng hy vọng đối phương có cách nhìn giống bạn. Kỳ thực, bạn cũng có “máu lãng mạn”, trong lòng bạn mong ước có một tình yêu đẹp đẽ, cao quý như của hoàng tử và công chúa.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách chọn hoa hé lộ tình yêu của bạn - Bói tình yêu - Xem Tử Vi

Vai trò tộc trưởng xưa và nay khác nhau như thế nào ?

Ngày xưa việc họ là cứ vào tộc trưởng. Họ lớn có tộc trưởng họ lớn; các chi có trưởng chi . Tộc trưởng có quyền lợi, nghĩa vụ rõ ràng. Ruộng hương hoả và tự điền có nhiều thì lễ to, nhà thờ họ lớn, tế khí đầy đủ và ngược lại. Khi vào tế lễ, tộc trưởng đầu còn trẻ tuổi vẫn là chủ tế, các ông chú dẫu cao tuổi vẫn là bồi tế. Nếu nhỏ quá thì một ông chú kế trưởng thay thế, cũng như ông vua trẻ chưa thành niên có phụ chính đại thần.
Vai trò tộc trưởng xưa và nay khác nhau như thế nào ?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thời nay ruộng đất thuộc sở hữu toàn dân, không còn ruộng hương hoả, không còn chế độ thu tô như trước, quyền lợi của tộc trưởng hoặc người thay tộc trưởng, đối với tổ tiên và họ hàng cũng tuỳ thuộc vào nhận thức; tâm tư, trình độ hiểu biết, hoàn cảnh sinh sống của từng người, không có một chế độ quy định nào ràng buộc. Có nhiều họ, tộc trưởng ngụ cư hoặc không thoát ly công tác ở phương xa cũng không giao (hoặc không giao được) việc họ cho ai. Trong hoàn cảnh đó, việc hương khói tế tự tổ tiên và quan hệ họ hàng bị phế khoáng.

Thể theo nguyện vọng, tâm tư, tình cảm "Uống nước nhớ nguồn", ngày giỗ ngày tết con cháu muốn dâng lên Tổ tiên bát nước, nén hương. Để bổ cứu tình trạng trên nhiều họ đã có sáng kiến thành lập một hội đồng gồm những người có uy tín, nhiệt tình trong họ để chăm lo việc họ. Chưa có một văn bản hay có một tiền lệ nào qui định đó là ban nghi lễ. là hội đồng gia tộc hay hội đồng tộc biểu ...

Trước mắt, họ nào mạnh hay yếu, thành đạt hay suy vi, tình cảm họ hàng gắn bó hay không, tác động tốt xấu tới phong trào chung, còn tuỳ thuộc vào nhiệt tình, khả năng tổ chức lãnh đạo của một số cá nhân, đóng vai trò chủ chốt, chứ chưa có một cơ chế nào bảo đảm sự bền vững lâu dài.

Trong thời kỳ kháng chiến con cháu tản mác, nhiều họ bị phế khoáng không còn cơ sở vật chất để chăm lo từ đường hương hoả. Từ sau hoà bình, thống nhất đất nước, một số họ được khôi phục nhưng vì " Duy ý chí ", nên phong trào loé lên một thời gian ngắn rồi lụi dần. Không còn ruộng hương hoả của tổ tiên để lại thì con cháu đóng góp tiền gửi vào quỹ tích kiệm để lẫy lai hàng năm mà lo hương khói. Nhưng rồi do trượt giá, một vài yếu tố khách quan nữa tác động, hương khói cũng nguôi dần. Đó là nỗi lòng trăn trở nhất của những con cháu muốn kế tục sự nghiệp cha ông, muốn làm cho anh linh tổ tiên, cha ông, muốn cho dòng họ ngày càng thành đạt.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vai trò tộc trưởng xưa và nay khác nhau như thế nào ?

Hướng kê giường hợp người sinh năm 1972 Nhâm Tý –

Hướng kê giường tuổi Nhâm Tý 1972 Năm sinh dương lịch: 1972 - Năm sinh âm lịch: Nhâm Tý - Quẻ mệnh: Khảm Thủy- Ngũ hành: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) - Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạchh - Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đô

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hướng kê giường tuổi Nhâm Tý 1972

Năm sinh dương lịch: 1972

– Năm sinh âm lịch: Nhâm Tý

– Quẻ mệnh: Khảm Thủy- Ngũ hành: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)

– Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạchh

– Hướng tốt: Bắc (Phục Vị); Đông (Thiên Y); Đông Nam (Sinh Khí); Nam (Diên Niên);

– Hướng xấu: Tây Bắc (Lục Sát); Đông Bắc (Ngũ Quỷ); Tây Nam (Tuyệt Mệnh); Tây (Hoạ Hại)

cua-6

Phòng ngủ:

Con người luôn giành 30% cuộc đời mình cho việc ngủ, nên phòng ngủ chiếm một vai trò đặc biệt quan trọng.

Vị trí phòng ngủ trong nhà và vị trí giường ngủ trong phòng ngủ nên ưu tiên ở hướng tốt (các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị)

Gia chủ mang mệnh Mộc, Thủy sinh Mộc, nên hướng giường nên quay về hướng thuộc Thủy, là hướng Bắc;

Nếu tính cho các phòng ngủ của các thành viên khác trong gia đình, thì cần tính hành ứng với mỗi thành viên.

Màu sơn trong phòng ngủ, màu sắc rèm cửa nên sử dụng màu Xanh dương, Đen, đây là màu đại diện cho hành Thủy, rất tốt cho người hành Mộc.

Tủ quần áo nên kê tại các góc xấu trong phòng để trấn được cái xấu, là các góc Ngũ Quỷ, Hoạ Hại, Lục Sát, Tuyệt Mệnh.

Giường ngủ cần tránh kê dưới dầm, xà ngang, đầu giường tránh thẳng với hướng cửa mở vào, thẳng với hướng gương soi.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hướng kê giường hợp người sinh năm 1972 Nhâm Tý –

Xem tử vi trọn đời tuổi Nhâm Thân Nam mạng sinh năm 1992

Bạn đang xem tuổi: Nhâm Thân - Nam mạng Sinh năm: 1992 Mệnh: Kim Giải nghĩa: Vàng chuôi kiếm
Xem tử vi trọn đời tuổi Nhâm Thân Nam mạng sinh năm 1992

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Cuộc sống

Cuộc sống của Nhâm Thân khá là vất vả, từ nhỏ đã phải chịu cảnh ba chìm, bày nổi. Tinh thần tự lập cao, không muốn dựa dẫm vào gia đình, tự thân lập nghiệp vì thế nên có phần vất vả, lao đao lận đận, tuy nhiên sang trung vận thì cuộc sống đầy đủ, sung túc hơn mọi người khác, do có sự phấn đấu nỗ lực từ những năm tháng trước đó.

Tóm lại: Tuổi thơ của người Nhâm Thân phải trải qua nhiều khó khăn vất vả, từ  30 tuổi trở đi mới được hưởng cuộc sống an nhàn sung sướng. Theo tướng số thì nam Nhâm Thân có số mạng tốt, cuộc đời có gian khổ những rồi cũng được hưởng sung sướng, ít khi bị đau bệnh. Đường công danh và sự nghiệp cũng khá tốt.

Tuổi thọ trung bình từ 38 đến 48 là mức tối đa, nếu muốn gia tăng thêm tuổi thọ thì cần phải tích thêm đức ở đời.

Tình duyên

Chuyện tình duyên của Nhâm Thìn cũng không được suôn sẻ, ngay từ ban đầu đã gặp phải nhiều khó khăn và trở ngại, cần phải kiên trì và nhẫn nại thì mới giành được hạnh phúc cho bản thân. Tuy nhiên theo chiêm tinh, tướng số dựa trên ngày sinh thì được chi là ba trường hợp chính như sau:

Nếu sinh vào những tháng: 5, 6 và 9 Âm lịch, thì trong cuộc đời sẽ trải qua ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên.

Còn sinh phải các tháng này 1, 2, 7, 10, 11 và 12 Âm lịch, thì cuộc sống hôn nhân và hạnh phúc sẽ có hai lần thay đổi.

Sinh vào các tháng 3, 4 và 8 Âm lịch, thì được hưởng cuộc sống hôn nhân trọn vẹn, không có sự thay đổi nào trong suốt cuộc đời.

Phần gia đạo và công danh

Công danh sẽ được lên cao trên con đường học vấn tuy nhiên không tồn tại được lâu. Gia đạo không được vui vẻ phải qua tuổi 30 thì tình hình mới được cải thiện; đến khi qua tuổi 38 hay 37 thì mới được sum vầy, và mọi chuyện được tốt đẹp.

Tiền tài tốt đẹp, cuộc sống sung túc, tuy nhiên cần biết điểm dừng và tự thỏa mãn bởi tiền càng nhiều thì cuộc đời của bạn sẽ gặp sóng càng to. Tuổi 40 trở lên, thì sự nghiệp được hoàn thành vững chắc.

Tuổi hợp làm ăn

Trong vấn đề làm ăn giao dịch, bạn nên cẩn thận trong việc chọn người để cùng hợp tác tính chuyện lâu dài, nên chọn những tuổi hợp với vận mệnh của mình thì mới mong mọi chuyện được suôn sẻ, có được thành công, không lo vướng phải thất bại. Nên kết hôn với các tuổi: Nhâm Thân cùng tuổi, Giáp Tuất và Mậu Dần, hợp tác làm ăn với 3 tuổi này nhất định sẽ có thắng lợi lớn về tài lộc.

Chọn tuổi kết hôn

Việc hôn nhân là công việc quan trọng, đại sự của một đời người, có liên quan mật thiết đến chất lượng của cuộc sống sau này. Chính vì thế nên chọn người hợp mệnh, tránh tuổi xung khắc để đưa cuộc sống đi lên.

Những tuổi hợp với Nhâm Thân không chỉ về công danh sự nghiệp mà còn tốt về đường tình duyên như: Canh Thân, Mậu Dần, Canh Thìn, kết hôn với những tuổi này cuộc sống hôn nhân của bạn chắc chắn sẽ có được hạnh phúc, yên ấm, con cái đủ đầy, do tuổi của hai người rất hợp về tình duyên, thêm vào đó lại hợp về công danh làm cho cuộc sống được nâng lên rất nhiều, có giàu sang, phú quý, của ăn của để.

Nếu Nhâm Thân mà lấy vợ thuộc một trong các tuổi: Đinh Sửu, Tân Tỵ, Tân Mùi, Kỷ Tỵ, thì sẽ có với nhau một cuộc sống yên ấm với mức sống trung bình có nghĩa là đủ ăn đủ mặc, chứ không có dư dả bới hai người chỉ hợp với nhau về tình duyên chứ không thuận về tài lộc.

Nên tránh kết hôn với các tuổi: Quý Dậu, Kỷ Mão, Ất Dậu, đây là những tuổi mà nếu bạn kết duyên thì sẽ tạo thêm nhiều khó khăn cho cuộc sống, lâm vào cảnh nghèo khổ, túng quẫn suốt đời.

Tuổi: 16, 22, 28, 34, 40, 46 và 52 tuổi, là những tuổi mà Nhâm Thân không nên tính tới chuyện hôn nhân, vì rất dễ vướng phải cảnh chia lìa, xa vắng triền miên.

Tuổi đại kỵ

Với các tuổi như: Ất Hợi, Bính Tý, Nhâm Ngọ, Đinh Hợi, Mậu Tý, Canh Ngọ và Giáp Tý. Thì tuyệt đối không nên tính tới chuyện hôn nhân hay hùn hợp vốn làm ăn. Có kết hôn với những tuổi này thì cũng chỉ thu được cuộc sống nghèo khổ thâm chị còn lâm vào cảnh biệt ly hay tuyệt mạng, nếu muốn cùng nhau xây dựng hạnh phúc thì chớ nên thực hiện lễ cưới hỏi linh đình mà chỉ âm thầm về ở với nhau mới mong tránh được tai họa.

Trong việc làm ăn kinh doanh, bắt tay làm ăn với những tuổi này thì chỉ có gặp thất bại khó mà thành công được cho nên tránh xa là tốt hơn cả.

Những năm khó khăn nhất trong cuộc đời

Theo tử vi tướng số thì các năm: 25, 28, 36 và 42 tuổi, được xem là những năm khó khăn nhất trong cuộc đời của người Nhâm Thân, thời gian này bạn nên chuẩn bị đối diện với mọi chuyện đau buồn, và thất bại trong cuộc sống có thể xảy ra bất cứ lúc nào, thậm chí còn có thể tự mang vạ vào thân. Cho nên cần đề phòng cẩn thận và giữ gìn sức khỏe thật là tốt.

Ngày giờ tốt để xuất hành

Nhâm Thân nếu chọn giờ lẻ, ngày lẻ và tháng lẻ để xuất hành thì cực kỳ tốt, xuất hành để tính chuyện làm ăn hay thực hiện quan trọng vào những khung giờ kể trên thì nhất định sẽ thu được thắng lợi lớn, mọi việc sẽ được suôn sẻ và may mắn. Chỉ có thành công và không lo gặp phải thất bại.

Diến biến từng năm trong cuộc đời

Từ 25 đến 30 tuổi: Năm 25 tuổi, tháng 1, 2, và 3 Âm lịch, không được tốt, nhưng vào tháng 8 và 9 lại tốt, công việc làm ăn được khá. Năm 26 tuổi, tháng 8 và 9 Âm lịch, có nhiều triển vọng tốt đẹp về tình cảm và tài lộc. Năm 27 tuổi, có cơ hội để gây dựng cuộc sống hạnh phúc, giàu sang phú quý, gia đình được yên vui. Năm 28 tuổi, rất tốt, cuộc sống an nhàn sung sướng cả về tinh thần lẫn vật chất.

- Từ 31 đến 35 tuổi: Tuổi 31 mặc dù là năm hạn nhưng cũng khá tốt, công việc làm ăn được phấn chấn, làm một được mười đó là năm vượng phát về tài lộc, chỉ trừ tháng 8 có hao tài đôi chút. Năm 32 và 33, hai năm liên tục, tài lộc điều hòa, không có thất bại trong nghề nghiệp, hay hao tài tốn của. Năm 34 và 35, không được tốt lắm, nhưng công việc làm ăn cũng như vấn đề tiền bạc chỉ ở trong mức độ bình thường.

- Từ 36 đến 40 tuổi: Năm 36 tuổi, năm thuận lợi cho công việc làm ăn, tính chuyện làm ăn trong năm này nhất định thu được thành công. Năm 37 và 38, cuộc sống chỉ ở mức độ trung bình mà thôi. Năm 39 và 40, tài lộc vượng phát, con cái thuận lợi về đường công danh.

- Từ 41 đến 45 tuổi: nhìn chung thì mọi việc đều bình thường, chỉ trừ có những khoảng thời gian bản bị suy yếu đó là vào năm 42 , sang năm 43 tuổi, thòi mọi sự lại phát triển bình. 44 tuổi thì có chuyện buồn trong gia đạo.

- Từ 46 đến 50 tuổi: có được nhiều may mắn trong cuộc sống, thu được nhiều kết quả tốt đẹp về tài lộc, con cháu sum vầy, không có thêm biến động gì xảy ra.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tử vi trọn đời tuổi Nhâm Thân Nam mạng sinh năm 1992

Cấm kỵ đặt phòng ngủ trên phòng bếp

Theo quan niệm của người phương Đông thì phòng bếp là một trong ba vị trí quan trọng nhất của ngôi nhà. Các nhà phong thủy nói riêng và tổ tiên, ông bà xưa
Cấm kỵ đặt phòng ngủ trên phòng bếp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 Theo quan niệm của người phương Đông thì phòng bếp là một trong ba vị trí quan trọng nhất của ngôi nhà. Các nhà phong thủy nói riêng và tổ tiên, ông bà xưa nói chung cũng coi bếp như nguồn năng lượng sống, nguồn tài lộc, nơi quyết định sự hưng phát, hạnh phúc của cả gia đình.

Với nhà có hai tầng trở lên, nhất là nhà chật, việc kê giường ngủ lên vị trí bếp dễ bị xảy ra. Vậy, điều này có ảnh hưởng đến phong thủy và cách sắp xếp thế nào để hợp lý?

Khong nen dat phong ngu tren phong bep hinh anh
Kiêng đặt giường ngủ trên vị trí Táo quân
  Theo phong thủy, có yếu tố kiêng đặt bếp ngay phía dưới phòng ngủ, nhất là ngay thẳng dưới giường ngủ thì càng nên tránh. Về tính chất, bếp thuộc Hỏa. Trong quá trình nấu nướng khí Hỏa sẽ bốc lên các không gian bên trên và ảnh hưởng đến người cư ngụ trong các phòng đó. Còn phòng ngủ luôn cần sự yên tĩnh. Vì vậy, nếu giường ngủ kê ngay trên bếp sẽ rất khó ngủ, thậm chí người ngủ trên đó dễ nảy sinh tâm lý nóng nảy. Điều này hoàn toàn với suy diễn có thể bị bệnh thần kinh hay đau đầu kinh niên   Tuy nhiên, với phương diện khoa học kết cấu nhà ở hiện đại có thể cân nhắc điều này. Bởi trên bếp thường có tủ bếp, trần bê tông… nên có thể hạn chế phần nào yếu tố nóng. Nhưng việc nằm gióng thẳng giường lên đầu bếp cũng cần hạn chế, khắc phục.   Cụ thể giải pháp khắc phục có thể như sau: Nếu có điều kiện, tốt nhất nên di chuyển phòng ngủ sang một không gian khác và thay vào đó là phòng đọc, phòng sinh hoạt chung… Tuy nhiên, trong trường hợp bất khả kháng, chúng ta vẫn có thể bố trí phòng ngủ linh hoạt bằng cách kê giường ngủ sao cho vị trí của nó không trùng với tủ bếp nấu bên dưới. Hoặc chuyển vị trí bếp chỗ khác, thay vào đó là tủ lạnh, bồn rửa chén, bàn ăn…   Bên cạnh đó, gia chủ cần lưu ý rằng, tất cả những sắp đặt kể trên phải căn cứ theo mối quan hệ tổng thể. Ví dụ, cơ cấu bố trí cầu thang, mở cửa ra vào phòng, vị trí phòng vệ sinh (cả trên và dưới) mới có thể sắp xếp hợp lý về phong thuỷ lẫn kiến trúc. Tránh tình trạng “giật gấu vá vai”, chỉ xê dịch một cách cục bộ sẽ không có kết quả trọn vẹn.
Theo Báo Xây dựng

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cấm kỵ đặt phòng ngủ trên phòng bếp

Xem giờ sinh phú quý cho người tuổi Dần

Người tuổi Dần sinh vào giờ Ngọ trí dũng và tài năng hơn người, là nhân tài của quốc gia, lập nên đại nghiệp lớn, được nhiều người kính trọng.
Xem giờ sinh phú quý cho người tuổi Dần

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người tuổi Dần sinh vào giờ Ngọ trí dũng và tài năng hơn người, là nhân tài của quốc gia, lập nên đại nghiệp lớn, được nhiều người kính trọng. 

 

Giờ Tý (23h – 1h)
 
Người tuổi Dần sinh vào giờ Tý thường có khát vọng lớn nhưng không được sự hậu thuẫn từ phía gia đình và người thân nên cuộc sống khá vất vả, nhiều buồn phiền. Làm việc gì cũng phải cẩn trọng, kiên trì, tránh nóng vội thì vận mệnh mới thay đổi theo chiều hướng tích cực hơn.   Giờ Sửu (1h – 3h)
 
Đa phần người tuổi Dần sinh vào giờ Sửu đều thông minh, lạc quan, có tài giao tiếp vì được sao Hồng Loan chiếu mệnh. Người này làm việc gì cũng được quý nhân trợ giúp nên gặp hung hóa cát, trăm sự đều thuận, suốt đời không phải lo lắng về vật chất và nhân duyên khá tốt.   Giờ Dần (3h – 5h)
 
Người tuổi Dần sinh vào giờ bản mệnh đều thông minh hơn người, học vấn uyên thâm, văn chương xuất chúng, dù là người làm nghề về nghệ thuật thay khoa học đều giỏi giang. Người này vất vả từ khi còn nhỏ vì không được gia đình trợ giúp, nhưng lớn lên tự tay xây dựng cơ đồ, sự nghiệp phát triển rực rỡ.

Xem gio sinh phu quy cho nguoi tuoi Dan hinh anh
Ảnh minh họa
  Giờ Mão (5h – 7h)
 
Đa phần người tuổi Dần sinh giờ Mão có số đào hoa, phong lưu đa tình, học thức uyên thâm, trí tuệ minh mẫn nên nhân duyên rất tốt. Số người này được hưởng cuộc sống bình an, ít muộn phiền.   Giờ Thìn (7h – 9h)
Dù là người tài năng, thông minh, có học thức và sức khỏe tốt nhưng mệnh thiếu đường quan lộc và vận quý nhân, do đó công danh sự nghiệp bình thường, không có gì nổi bật. Nếu phát triển sự nghiệp ở xa thì có triển vọng hơn.   Giờ Tỵ (9h – 11h)
 
Cuộc đời người tuổi Dần sinh vào giờ Tỵ lắm truân chuyên, gian nan vất vả, phận kém may mắn lại không được thừa hưởng của cải từ tổ tiên nên sự nghiệp trắc trở. Tuy nhiên, cuộc sống hôn nhân khá bình yên, không phải trải qua nhiều sóng gió tình cảm.
Giờ Ngọ (11h – 13h)
 
Người này tính tình cương trực, hiếu thuận với cha mẹ, yêu thương và chung thủy với vợ/ chồng, được hưởng phúc lộc từ con cháu.
Giờ Mùi (13h – 15h)
 
Người này được sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên mọi sự đều thành, gặp hung hóa cát, sống cuộc đời sung túc, an nhàn. Tuy nhiên, anh chị em trong gia đình không hòa hợp, điều đó khiến họ gặp không ít muộn phiền trong cuộc sống. Tuy nhiên, mọi việc đều được quý nhân trợ giúp nên đều suôn sẻ.   Giờ Thân (15h – 17h)
 
Vì có Tướng Tinh và sao Dịch Mã chiếu mệnh, người tuổi Dần sinh vào giờ Thân có số sống xa quê hương, làm việc ở nơi xa hoặc thường xuyên phải thay đổi việc làm hay chỗ ở. Người này tính tình cương trực, tinh thần kiên định, trung quân ái quốc, phù hợp với các hoạt động chính trị.   Giờ Dậu (17h – 19h)
 
Mệnh người tuổi Dần sinh giờ Dậu được Phúc Tinh chiếu rọi, thông minh giỏi giang, trí tuệ hơn người, có quý nhân phù trợ nên mưu sự dễ thành, gặp hung hóa cát, sự nghiệp phát triển, được nhiều người kính trọng.   Giờ Tuất (19h – 21h)
 
Được sao Hoa Cái ứng mệnh, người này tài năng xuất chúng, lập nên nghiệp lớn làm rạng danh tổ tiên. Thời thơ ấu của người này khá vất vả, không được nương tựa vào gia đình, tự mình gây dựng sự nghiệp, vận thế hưng vượng khi bước vào trung vận.   Giờ Hợi (21h – 23h)
Đa phần người tuổi Dần sinh vào giờ Hợi đều có tài năng, tính cách độc lập tự chủ nhưng thiếu may mắn nên cuộc sống nhiều thăng trầm. Người này tuy có thể lập nên đại nghiệp, vinh hoa một thời nhưng không bền vững. Nếu biết cách tận dụng sự giúp đỡ và ủng hộ của người khác một cách khéo léo, sự nghiệp sẽ bền vững hơn.

Kết luận: Giờ sinh phú quý của người tuổi Dần là giờ Ngọ, Mùi, Dậu và Tuất.

Tâm Nhân (Theo XZ)  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem giờ sinh phú quý cho người tuổi Dần

Nốt ruồi đằng sau gáy tốt hay xấu –

Thông thường ai cũng có nốt ruồi . Nốt ruồi có màu vàng lạt hay màu nâu v.v. Nốt ruồi phải thật đen hoặc thật đỏ mới tốt . Nốt ruồi đỏ còn gọi là nốt ruồi son. Sau đây là ý nghĩa của nốt ruồi sau gáy trên cơ thể phụ nữ để các bạn tham khảo. Nốt ruồi
Nốt ruồi đằng sau gáy tốt hay xấu –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nốt ruồi đằng sau gáy tốt hay xấu –

Xem hướng nhà theo tuổi cho nam giới tuổi Tuất

Xem hướng nhà theo tuổi không thể lơ là, Lịch Ngày Tốt xin hướng dẫn nam giới tuổi Tuất xác định hướng tốt xấu của từng năm cụ thể.
Xem hướng nhà theo tuổi cho nam giới tuổi Tuất

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hướng nhà nghênh cát tránh hung là điều rất quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp tới gia trạch. Vì vậy xem hướng nhà theo tuổi không thể lơ là, Lịch Ngày Tốt xin hướng dẫn nam giới tuổi Tuất xác định hướng tốt xấu của từng năm cụ thể.

xem huong nha theo tuoi cho nam gioi tuoi tuat
 
Làm nhà xem tuổi, xem năm, xem hướng – ba yếu tố ấy không thể thiếu yếu tố nào. Khi đã xác định được năm tốt, tuổi tốt thì nhất định phải chọn được hướng tốt thì ngôi nhà mới đẹp phong thủy, người ở trong nhà mới được hưởng phúc khí. Ở bài viết này, xin gợi ý xem hướng nhà theo tuổi cho nam giới tuổi Tuất.  

1. Tuổi Giáp Tuất 1994 – mệnh Càn

  - Hướng tốt:    Hướng Tây Nam – Diên niên: Căn cứ vào 4 tiêu chuẩn "vàng" xác định hướng nhà tốt, có thể thấy đây là hướng tốt nhất với tuổi Giáp Tuất, vừa vượng tài vượng lộc lại vượng nhân đinh, gia đình giàu có, con cháu thành đạt, sức khỏe dồi dào, hạnh phúc viên vãn.   Hướng Đông Bắc – Thiên y: Nhà hướng này chủ về làm ăn phát triển, có cuộc sống vui vẻ ổn định, người trong nhà hiền lành, nhân hậu nhưng vì nhà thuần dương nên con gái trong nhà thường ốm đau.   Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Nhà hướng này thịnh vượng giàu có, con cháu đều thông mình thành đạt, nhất là con trưởng nhưng vì âm thịnh dương suy nên sức khỏe của phụ nữ trong nhà yếu, sinh con khó nuôi.   - Hướng xấu:   Hướng Tây – Sinh khí: Hướng Sinh khí hầu hết là hướng tốt nhưng trong trường hợp này sao Tham Lang thuộc ngũ hành Mộc bị cung Đoài thuộc ngũ hành Kim khắc nên dù ban đầu khấm khá tốt lành nhưng càng về sau càng lụi bại, không lâu dài.   Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này rất xấu, nhờ có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa, khắc hướng Ly Hỏa nên giảm bớt hung hiểm song vẫn không nên ở.   Hướng Bắc – Lục sát: Hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn vượng nhưng càng ở lâu sức khỏe người trong nhà càng sa sút, nhất là phụ nữ. Hơn nữa nhân đinh thoái lui, con cháu hư hỏng, không có định hướng.   Hướng Đông Nam – Họa hại: Hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ giảm bớt điềm hung của sao thổ Lộc Tồn nhưng vẫn xấu, ảnh hưởng tới sức khỏe, nhất là phụ nữ. Phụ nữ hay ốm đau, khó sinh, sinh con khó nuôi.   Hướng Đông – Ngũ quỷ: Hướng nhà này chủ về hung tai, tổn thương, tiêu bại gia sản, dễ gặp họa thị phi, tranh giành, kiện tụng, ốm bệnh. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này bị ảnh hưởng nhiều nhất.  

2. Tuổi Nhâm Tuất 1982 – mệnh Ly

  - Hướng tốt:   Hướng Đông – Sinh khí: Hướng nhà này hưng vượng tài lộc và công danh, có nhiều người phát triển đường quan lộ, con cháu thông minh thành đạt, gia vận phát triển bền vững.   Hướng Bắc – Diên niên: Hướng nhà này tốt về kinh doanh làm ăn, sức khỏe ổn định, con cháu ngoan ngoãn thành công. Nhưng có Thủy Hỏa tương xung, nên tìm cách hóa giải để toàn diện hơn.   - Hướng xấu:    Hướng Đông Nam – Thiên y: Hướng nhà này vốn không xấu, làm ăn tốt mà công danh sự nghiệp cũng hiển đạt, nữ giới phúc đức nhưng lại tổn hại nam giới, dễ ốm đau, chết trẻ. Nam tuổi Tuất không nên sống trong nhà này.   Hướng Nam – Phục vị: Nhà này cũng có của ăn của để, làm việc thông thuận nhưng không phát triển lâu dài, âm thịnh dương suy nên nam giới trong nhà sức khỏe kém, thường chết sớm.   Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Xem hướng làm nhà, nhà này có nhiều hung tai, hay gặp họa, người trong nhà chết trẻ, nhất là nam giới.   Hướng Tây Nam – Lục sát: Hướng nhà âm thịnh dương suy, phụ nữ làm chủ, nam giới mất sớm.    Hướng Đông Bắc – Họa hại: Hướng nhà chủ về túng thiếu khó khăn, luôn gặp họa thị phi.   Hướng Tây – Ngũ quỷ: Hướng nhà âm thịnh dương suy nên nam giới hay bị bệnh tật, mất sớm; con gái thứ trong nhà thường vướng vào tai hung; gia vận càng ngày càng kém.  

3. Canh Tuất 1970 – mệnh Chấn


xem huong nha tot xau cho nam gioi tuoi tuat
 
- Hướng tốt:   Hướng Nam – Sinh khí: Chọn hướng nhà này đảm bảo gia vận thịnh đạt, tài lộc dồi dào, con người hiền lành đức độ, nhất là phụ nữ trong nhà sống tình nghĩa, hiếu lễ.   Hướng Đông Nam – Diên niên: Nhà này chủ yếu phát triển đường công danh, nhiều người gây dựng được sự nghiệp hiển hách, được xã hội trọng vọng, quyền cao chức trọng nhưng vẫn đức độ, sống nhân nghĩa.   Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này tốt về tài lộc, con người làm ăn chân chính nhưng dương khí thịnh nên sức khỏe phụ nữ trong nhà không tốt lắm.   - Hướng xấu:    Hướng Đông – Phục vị: Ban đầu hướng nhà này cũng tốt về kinh doanh nhưng dương khí quá mạnh nên gia vận không thuận, cha mẹ con cái thường xuyên cãi cọ, phụ nữ ốm đau, ít con cái.   Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn rất kém lại hay gặp họa. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam, người này bị ảnh hưởng nhiều nhất, dễ mất sớm vì bệnh tật.   Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này sa sút, kém cỏi, âm khí suy bại nên phụ nữ thường bị tổn thương, người con trai út sức khỏe kém.   Hướng Tây Nam – Họa hại: Nhà này nghèo túng, ít người, cung Khôn đại diện cho người mẹ bị khắc chế nên người mẹ gặp nhiều tai ương.   Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này không phát triển về kinh tế, sức khỏe xấu, nhiều tai họa bất ngờ.  

4. Tuổi Mậu Tuất 1958 – mệnh Càn

  - Hướng tốt:    Hướng Tây Nam – Diên niên: Hướng nhà này là hướng tốt nhất với tuổi Mậu Tuất, vừa vượng tài vượng lộc lại vượng nhân đinh, gia đình giàu có, con cháu thành đạt, sức khỏe dồi dào, hạnh phúc viên vãn.   Hướng Đông Bắc – Thiên y: Nhà hướng này chủ về làm ăn phát triển, có cuộc sống vui vẻ ổn định, người trong nhà hiền lành, nhân hậu nhưng vì nhà thuần dương nên con gái trong nhà thường ốm đau.   Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà hướng này thịnh vượng giàu có, con cháu đều thông mình thành đạt, nhất là con trưởng nhưng vì âm thịnh dương suy nên sức khỏe của phụ nữ trong nhà yếu, sinh con khó nuôi.   - Hướng xấu:   Hướng Tây – Sinh khí: Hướng Sinh khí hầu hết là hướng tốt nhưng trong trường hợp này sao Tham Lang thuộc ngũ hành Mộc bị cung Đoài thuộc ngũ hành Kim khắc nên dù ban đầu khấm khá tốt lành nhưng càng về sau càng lụi bại, không lâu dài.Tham khảo thêm Tính chất 8 sao quyết định hướng nhà trong bát trạch phong thủy để hiểu rõ về vấn đề này.   Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này rất xấu, nhờ có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa, khắc hướng Ly Hỏa nên giảm bớt hung hiểm song vẫn không nên ở.   Hướng Bắc – Lục sát: Hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn vượng nhưng càng ở lâu sức khỏe người trong nhà càng sa sút, nhất là phụ nữ. Hơn nữa nhân đinh thoái lui, con cháu hư hỏng, không có định hướng.   Hướng Đông Nam – Họa hại: Hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ giảm bớt điềm hung của sao thổ Lộc Tồn nhưng vẫn xấu, ảnh hưởng tới sức khỏe, nhất là phụ nữ. Phụ nữ hay ốm đau, khó sinh, sinh con khó nuôi.   Hướng Đông – Ngũ quỷ: Hướng nhà này chủ về hung tai, tổn thương, tiêu bại gia sản, dễ gặp họa thị phi, tranh giành, kiện tụng, ốm bệnh. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này bị ảnh hưởng nhiều nhất.  

5. Tuổi Bính Tuất 1946 – mệnh Ly

 

xem huong lam nha cho tuoi tuat
 
- Hướng tốt:   Hướng Đông – Sinh khí: Hướng nhà này hưng vượng tài lộc và công danh, có nhiều người phát triển đường quan lộ, con cháu thông minh thành đạt, gia vận phát triển bền vững.   Hướng Bắc – Diên niên: Hướng nhà này tốt về kinh doanh làm ăn, sức khỏe ổn định, con cháu ngoan ngoãn thành công. Nhưng có Thủy Hỏa tương xung, nên tìm cách hóa giải để toàn diện hơn.   - Hướng xấu:    Hướng Đông Nam – Thiên y: Hướng nhà này vốn không xấu, làm ăn tốt mà công danh sự nghiệp cũng hiển đạt, nữ giới phúc đức nhưng lại tổn hại nam giới, dễ ốm đau, chết trẻ. Nam tuổi Tuất không nên sống trong nhà này.   Hướng Nam – Phục vị: Nhà này cũng có của ăn của để, làm việc thông thuận nhưng không phát triển lâu dài, âm thịnh dương suy nên nam giới trong nhà sức khỏe kém, thường chết sớm.   Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này có nhiều hung tai, hay gặp họa, người trong nhà chết trẻ, nhất là nam giới.   Hướng Tây Nam – Lục sát: Xem hướng nhà tốt xấu cho nam giới tuổi Tuất, hướng nhà âm thịnh dương suy, phụ nữ làm chủ, nam giới mất sớm.    Hướng Đông Bắc – Họa hại: Hướng nhà chủ về túng thiếu khó khăn, luôn gặp họa thị phi.   Hướng Tây – Ngũ quỷ: Hướng nhà âm thịnh dương suy nên nam giới hay bị bệnh tật, mất sớm; con gái thứ trong nhà thường vướng vào tai hung; gia vận càng ngày càng kém.  

6. Tuổi Giáp Tuất 1934 – mệnh Chấn

  - Hướng tốt:   Hướng Nam – Sinh khí: Chọn đúng hướng để phong thủy nhà ở cực đỉnh, hướng nhà này đảm bảo gia vận thịnh đạt, tài lộc dồi dào, con người hiền lành đức độ, nhất là phụ nữ trong nhà sống tình nghĩa, hiếu lễ.   Hướng Đông Nam – Diên niên: Nhà này chủ yếu phát triển đường công danh, nhiều người gây dựng được sự nghiệp hiển hách, được xã hội trọng vọng, quyền cao chức trọng nhưng vẫn đức độ, sống nhân nghĩa.   Hướng Bắc – Thiên y: Nhà này tốt về tài lộc, con người làm ăn chân chính nhưng dương khí thịnh nên sức khỏe phụ nữ trong nhà không tốt lắm.   - Hướng xấu:    Hướng Đông – Phục vị: Ban đầu hướng nhà này cũng tốt về kinh doanh nhưng dương khí quá mạnh nên gia vận không thuận, cha mẹ con cái thường xuyên cãi cọ, phụ nữ ốm đau, ít con cái.   Hướng Tây – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn rất kém lại hay gặp họa. Cung Chấn đại diện cho trưởng nam, người này bị ảnh hưởng nhiều nhất, dễ mất sớm vì bệnh tật.   Hướng Đông Bắc – Lục sát: Nhà này sa sút, kém cỏi, âm khí suy bại nên phụ nữ thường bị tổn thương, người con trai út sức khỏe kém.   Hướng Tây Nam – Họa hại: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này nghèo túng, ít người, cung Khôn đại diện cho người mẹ bị khắc chế nên người mẹ gặp nhiều tai ương.   Hướng Tây Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này không phát triển về kinh tế, sức khỏe xấu, nhiều tai họa bất ngờ.
“Bỏ túi” 9 bí quyết mua nhà chuẩn phong thuỷ Hướng dẫn chọn ngọc thạch phong thủy theo hướng nhà Kị nhau về hướng trong phong thủy gây ra hậu quả khôn lường

Trần Hồng


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem hướng nhà theo tuổi cho nam giới tuổi Tuất

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd