Có nhiều bạn phân vân thước lỗ ban là gì ?, công dụng của thước lỗ ban, nguyên tắc đo của thước lỗ ban, các kích thước và cách sử dụng thước lỗ ban như thế nào. Dưới dây Xem Tướng Chấm Net xin giải pháp thắc mắc về Thước lỗ Ban Thước Lỗ Ban là gì? Lỗ Ban
Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo
Có nhiều bạn phân vân thước lỗ ban là gì ?, công dụng của thước lỗ ban, nguyên tắc đo của thước lỗ ban, các kích thước và cách sử dụng thước lỗ ban như thế nào. Dưới dây Xem Tướng Chấm Net xin giải pháp thắc mắc về Thước lỗ Ban
Nội dung
- 1 Thước Lỗ Ban là gì?
- 2 Thước Lỗ Ban và nguyên tắc đo
- 3 Kích thước Lỗ Ban
- 4 Thước Lỗ Ban online và cách sử dụng
- 5 Thước Lỗ Ban và ý nghĩa
- 5.1 BẢNG SỐ RƠI VÀO CUNG TỐT TRONG CẢ 03 LOẠI THƯỚC LỖ BAN KỂ TRÊN (mm)
Thước Lỗ Ban là gì?
Lỗ Ban là bậc thầy phong thủy và ông tổ thợ mộc lừng danh của Trung Hoa cổ đại, tương truyền đã phát minh ra cưa, đục và các dụng cụ nghề mộc trong đó có cây thước Lỗ Ban huyền thoại. Trên Thước Lỗ Ban đó có phân định các khoảng Tốt – Xấu, giúp người sử dụng biết được kích thước nào là đẹp nên sử dụng, kích thước nào là xấu nên tránh. Thước Lỗ Ban được sáng tạo, sử dụng và đúc kết thử nghiệm qua cả ngàn đời nay định hai chữ Tốt – Xấu. Dĩ nhiên không chỉ vì bằng một cây thước mà cải đổi được vận mệnh, nhưng có lẽ qua chính sự áp dụng ấy mà tai họa có ập đến thì bị giảm trừ đi, lộc phúc có về thì được nhân lên gấp bội.
Thước Lỗ Ban có chiều dài đơn vị gọi là “Thước” ký hiệu là L. Trên mỗi thước (L) này được chia làm 8 cung, ở mỗi cung biểu thị sự định đoạt số mệnh của con người sống trong không gian vũ trụ này.
Thước Lỗ Ban và nguyên tắc đo
Lỗ Ban nghiên cứu về cuộc sống con người trong vũ trụ, từ những mối quan hệ giữa con người với thế giới bên ngoài. Lỗ Ban đã đẻ ra những khoảng cách kích thước không gian biểu thị sự sinh tồn và suy thoái của cuộc sống con người.
Nguyên tắc đo:
Đo cửa: đo kích thước thông khí khung cửa, không đo cánh cửa.
Đo chiều cao nhà: đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên (bao gồm cả lớp lát sàn).
Đo vật dụng (bàn ghế, giường tủ…): đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính.
Kích thước Lỗ Ban
Trong xây nhà và sửa chữa nhà cửa, thường sử dụng phổ biến 3 loại thước Lỗ Ban: 52cm, 42,9cm, 38,8cm. Ngày nay các loại thước này được tích hợp sẵn vào các loại thước rút 5m, 7m, 10m để tiện cho người sử dụng. Khi dùng thước chỉ cần chọn kích thước đúng vào những cung (ô) màu đỏ (cả cung to và cung nhỏ trên thước) là có kích thước đẹp, còn chọn cung màu đỏ nào là tùy vào mong ước của từng gia đình.
– Thước Lỗ Ban 52cm: dùng để đo các khoảng không thông thủy như cửa, cửa sổ, ô thoáng, chiều cao tầng nhà…Chiều dài chính xác của thước Lỗ Ban này là 520mm. Được chia ra là 8 cung lớn: theo thứ tự từ cung Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Mỗi cung lớn dài 65mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13mm. Khi dùng thước các bạn thấy thước nào có 8 cung lớn với tên như trên (Quý Nhân, Hiểm Họa,..) đó chính là thước Lỗ Ban 52cm.
– Thước Lỗ Ban 42,9cm (dương trạch): dùng để đo cho khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…) chiều dài chính xác của thước Lỗ Ban này là 429mm, được chia thành 8 cung lớn: Theo thứ tự từ cung Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Mỗi cung lớn dài 53,625mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm. Khi dùng thước các bạn thấy thước nào có 8 cung lớn với tên như trên (Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa…) đó chính là thước Lỗ Ban 42,9cm.
– Thước Lỗ Ban 38,8cm hay 39cm (âm trạch): dùng để đo đồ nội thật (bàn thờ, tủ, mộ phần…). Chiều dài chính xác của thước này là 390mm, được chia làm 10 cung lớn: theo thứ tự Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 39mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm. Khi dùng thước các bạn thấy thước nào có 10 cung lớn với tên như trên (Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa…) đó chính là thước Lỗ Ban 38,8cm.
Thước Lỗ Ban online và cách sử dụng
Thước Lỗ Ban có 3 loại khác nhau dùng để đo kích thước rỗng thông thuỷ (52cm), kích thước đặc (42,9cm), (các chi tiết của nhà những đồ vật nội thất) và kích thước âm trạch (38,8cm hay 39cm). Mỗi loại kích thước nói trên có cung bậc được xác định một cách kỹ lưỡng và nó đòi hỏi người sử dụng phải hết sức cẩn trọng trong việc ứng dụng từng loại thước vào thực tế, tuyệt đối không được dùng lẫn lộn thước đo thông thuỷ để đo chi tiết nhà hoặc thước đo chi tiết nhà để đo đồ nội thất.
Đo kích thước rỗng
Thước đo lỗ rỗng như kích thước thông thủy của các loại cửa, lỗ thoáng và không gian thông thuỷ của các tầng nhà. Các kích thước này được tạo bởi sự giới hạn trong một không gian vật chất, chính vì thế nó cũng biểu thị sự ảnh hưởng của những kích thước không gian đó đối với con người thông qua sự thay đổi các kích thước này.
Thước đo lỗ rỗng (Thông thuỷ) có chiều dài quy đổi ra hệ mét là L = 0,52 mét, như vậy mỗi cung cho kích thước là 0,065 mét. Thứ tự các cung đo từ trái sang phải là:
Quý nhân – Hiểm hoạ – Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tướng
Cung Quý nhân: Gặp cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo. Cách tính = n x L + (0,15 đến 0,065).
Cung hiểm hoạ: Gặp cung hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu. Cách tính = n x L + (0,07 đến 0,13).
Cung thiên tai: Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn. Cách tính = n x L + (0,135 đến 0,195).
Cung thiên tài: Gặp cung thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui. Cách tính = n x L + (0,20 đến 0,26).
Cung phúc lộc: Tại cung phúc lộc chủ nhà luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui. Cách tính = n x L + (0,265 đến 0,325).
Cung cô độc: Cung này gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết. Cách tính = n x L + (0,33 đến 0,39).
Cung thiên tặc: Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc. Cách tính = n x L + (0,395 đến 0,455).
Cung tể tướng: Cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ. Cách tính = n x L + (0,46 đến 0,52).
* Trong đó:
L = 0,52 mét
n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …
Có 4 cung tốt là: Quý nhân – Thiên tài – Phúc lộc – Tể tướng
Đo kích thước đặc
Đo kích thước đặc có nghĩa là đo phủ bì các vật thể là những chi tiết của những công trình hoặc đồ vật trong nội thất ngôi nhà
Thước đo kích thước đặc có 8 cung như sau: Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản. Trong 8 cung nói trên chỉ có 4 cung là tốt gồm: Tài – Nghĩa – Quan – Bản
Để đo kích thước đặc có hai loai khác nhau
– Thước đo chi tiết nhà có chiều dài mỗi cung là 53,62 mm.
– Thước đo đồ nội thất có chiều dài mỗi cung là 48,75 mm.
Cung Tài: Có nghĩa là tài gồm: có tài và có đức, có kho quý, đạt được sáu điều ưng ý, đón điều phúc. Tài = n x L + (0,010 đến 0,053).
Cung Bệnh: Có nghĩa là bệnh gồm: mất tiền, bị đến cửa quan, bị tù đày, đơn lẻ. Bệnh = n x L + (0,055 đến 0,107).
Cung Ly: Có nghia là xa cách gồm: cầm cố đồ đạc, của cải mắc tài, công việc kém tối, bị mất mát. Ly = n x L + (0,110 đến 0,160).
Cung Nghĩa: Có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải gồm: thêm người, có lợi, có ích, sinh con quý tử, nhiều điều hay. Nghĩa = n x L + (0,162 đến 0,214).
Cung Quan: Có nghĩa là người chủ gồm: tiến đường công danh, tiến đường công danh, tiền nhiều, ích lợi tăng, Giầu sang. Quan = n x L + (0,216 đến 0,268).
Cung Kiếp: Có nghĩa là tai nạn gồm: chết chóc, mất người, bỏ quê mà đi, mất tiền. Kiếp = n x L + (0,270 đến 0,321).
Cung Hại: Có nghĩa là bị xấu gồm: tai nạn đến, chết chóc, mắc bệnh, cãi nhau. Hại = n x L + (0,323 đến 0,375).
Cung Bản: Có nghĩa là gồm: tiền tài đến, đỗ đạt, được dâng của quý, làm ăn phát đạt. Bản = n x L + (0,377 đến 0,429).
* Trong đó:
n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …
L = 0,429 mét
Cách tính bậc thang
Số lượng bậc thang trong dãy số đếm được xác định trong giới hạn của hai tấm sàn, theo nguyên tắc tính từ dưới lên trên. Những bậc chiếu nghỉ lớn trong thực tế được sử dụng như một sàn nhà, nó không còn chức năng là một bậc chuyển tiếp nữa thì bậc đó coi như sàn. Đồng thời có những bậc chiếu nghỉ lớn nhưng không có chức năng sử dụng làm sàn thì nó vẫn được coi như một bậc trong nhịp thang.
Khi xác định số bậc thang cần lưu ý đến bậc cuối cùng trong dãy số đếm giữa hai tấm sàn phải thuộc về một trong các số cung tốt sau đây: Tài – Nghĩa – Quan – Bản.
Về ý nghĩa của các cung như đã nêu ở trên, nếu kết quả không đặng cung tốt thì phải chia lại bậc thang để tránh mọi điểm xấu ám ảnh bên cuộc sống của gia chủ.
Thước Lỗ Ban và ý nghĩa
Ý nghĩa của thước Lỗ ban trong thực tế là nếu có một ngôi nhà xây đúng hướng, hợp tuổi gia chủ, đúng ngày giờ và vào đúng năm tốt cũng chưa đã tốt hẳn mà lại còn xấu hơn trong thước Lỗ Ban. Mọi kích thước thông thuỷ của các cửa, của căn phòng phạm phải cung xấu làm chìm đắm mọi cái tốt của sự hợp hướng, hợp thời, hợp ngày tháng. Khác với hướng nhà và sự hợp tuổi với thời gian và có thể lựa chọn và điều chỉnh thì kích thước chỉ có thể lấy đúng cung số, nếu lấy phải cung số xấu sẽ gây tai hoạ cho gia chủ.
BẢNG SỐ RƠI VÀO CUNG TỐT TRONG CẢ 03 LOẠI THƯỚC LỖ BAN KỂ TRÊN (mm) |
200 |
1320 |
2340 |
3400 |
3910 |
210 |
1330 |
2350 |
3410 |
4100 |
220 |
1340 |
2360 |
3600 |
4110 |
230 |
1520 |
2540 |
3650 |
4460 |
470 |
1530 |
2550 |
3660 |
4470 |
480 |
1540 |
2560 |
3670 |
4480 |
810 |
1550 |
2600 |
3680 |
4670 |
1050 |
2100 |
2610 |
3690 |
4680 |
1060 |
2110 |
2620 |
3700 |
4690 |
1070 |
2120 |
2800 |
3850 |
4740 |
1080 |
2130 |
2810 |
3860 |
4880 |
1250 |
2140 |
2820 |
3870 |
4930 |
1260 |
2310 |
2830 |
3880 |
4940 |
1270 |
2320 |
3380 |
3890 |
4950 |
1280 |
2330 |
3390 |
3900 |
4960 |
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:
Bích Ngọc (##)