Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Màu sắc nội thất cho 12 con giáp theo ngũ hành

Trong Ngũ hành, mỗi con giáp tương ứng với mỗi hành khác nhau. Theo đó, nên lựa chọn đồ nội thất có những màu sắc tương sinh với 12 con giáp để mang lại sức
Màu sắc nội thất cho 12 con giáp theo ngũ hành

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong Ngũ hành, mỗi con giáp tương ứng với mỗi hành khác nhau. Theo đó, nên lựa chọn đồ nội thất có những màu sắc tương sinh với 12 con giáp để mang lại nhiều sức khỏe và tài lộc cho chủ nhân ngôi nhà.


Tuổi Tý và tuổi Hợi

mau sac noi that cho 12 con giap hinh anh
Màu sắc nội thất cho người tuổi Tý và Hợi

Hai con giáp này thuộc hành Thủy trong Ngũ hành. Theo đó, nên sử dụng những đồ nội thất bài trí trong gia đình có màu sắc thuộc hành Thủy như màu trắng, màu ghi, đen, xanh đen…để tạo thế tương sinh trong phong thủy. Điều này giúp thúc đẩy sức khỏe và tài vận của người tuổi Tý và tuổi Hợi trong suốt cuộc đời họ.

Tuổi Sửu, Thìn, Mùi và Tuất

mau sac noi that cho 12 con giap hinh anh 2
Màu sắc nội thất cho người tuổi Sửu, Mùi, Thìn và Tuất

Trong Ngũ hành, thuộc tính của 4 con giáp này đều mang hành Thổ. Theo nguyên lí tương sinh của Ngũ hành, những đồ nội thất có màu đỏ, tím, cộng thêm với màu vàng sẽ giúp họ tạo nguồn năng lượng tích cực cho ngôi nhà của mình. Các màu sắc này đều thuộc hành Hỏa. Hỏa và Thổ tương sinh nên mang lại nhiều lợi ích cho người tuổi Sửu, Thìn, Mùi và Tuất.
 
Tuổi Dần và tuổi Mão

Người tuổi Dần và Mão đều thuộc hành Mộc trong Ngũ hành. Bài trí ngôi nhà với những màu sắc xanh và đen làm chủ đạo, sẽ giúp cuộc sống của 2 con giáp này thêm hạnh phúc và giàu có.
 
Tuổi Tỵ và tuổi Ngọ

Xét theo Ngũ hành, người tuổi Tỵ và Ngọ thuộc hành Hỏa. Do đó, nên trang trí ngôi nhà của các bạn bằng những món đồ nội thất có màu xanh (xanh lá, xanh ngọc…) để tạo điều kiện Mộc sinh Hỏa, mang lại cuộc sống thịnh vượng cho chủ nhân ngôi nhà. 
 
Ngoài ra, người tuổi Tỵ và tuổi Ngọ cũng nên bài trí xen kẽ đồ nội thất có màu đỏ hoặc tím, màu của bản mệnh, để cuộc sống được hài hòa, sung túc.
 
Tuổi Thân và tuổi Dậu

mau sac noi that cho 12 con giap hinh anh 3
Màu sắc nội thất cho người tuổi Thân và Dậu

Đối với 2 con giáp thuộc hành Kim này, nên trang hoàng nhà cửa bằng những màu sắc mang hành Thổ, vì Thổ sinh Kim. Những màu sắc như vàng, cam rất phù hợp với bản mệnh của người tuổi Thân và Dậu. Ngoài ra, sự kết hợp khéo léo giữa màu trắng, màu ghi (màu bản mệnh) và những màu sắc thuộc hành Thổ trên sẽ giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho 2 con giáp này.

Theo Xingzuo  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Màu sắc nội thất cho 12 con giáp theo ngũ hành

Quanh năm nghèo vì nhà có quá nhiều gương

Trong nhà treo gương quá lớn theo phong thủy sẽ dễ gây tà. Nếu vợ chồng bạn thường xuyên soi gương thì càng dễ hao tán tài sản.
Quanh năm nghèo vì nhà có quá nhiều gương

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Một số thói quen xấu và cách bố trí nhà cửa không hợp lý có thể khiến quá trình tích lũy tiền và của cải gặp nhiều trở ngại hơn.

Lối vào nhà lộn xộn

Trong phong thủy, có một yếu tố rất quan trọng trong ngôi nhà mà chúng ta phải cực kì để ý đó là lối ra vào. Nó đóng một vai trò quan trọng quyết định sự may mắn gia đình. Nếu bạn bố trí phong thủy tốt tại ngay lối vào, bạn sẽ nhận được may mắn và ngược lại, bạn sẽ gặp nhiều xui rủi.

Lối ra vào của ngôi nhà bao gồm cửa chính và cửa phòng ngủ. Như chúng ta đã biết, cửa chính của ngôi nhà là nơi thu hút năng lượng khí từ bên ngoài vào nhiều nhất, nó trực tiếp ảnh hưởng đến tài lộc và vận khí của mọi thành viên trong gia đình. Vì vậy, nếu cửa ra vào mà chất đống những mớ lộn xộn, bẩn thỉu thì ắt sẽ khiến cho tài vận của bản thân sa sút, đi xuống.

Hãy để cửa ra vào được thông thoáng nhất có thể để những luồng khí trong lành, vận khí may mắn từ bên ngoài có thể đi vào trong nhà bạn một cách dễ dàng để các thành viên trong gia đình bạn được sống trong một môi trường thoải mái và trong lành. Có như vậy mọi người mới có thể sống khỏe, làm việc hiệu quả và tất nhiên tài lộc sẽ đến với bạn và gia đình.

Quá nhiều gương trong nhà dễ làm hao tán tài sản

Việc dùng gương trong phong thuỷ chủ yếu để tán khí, tức là dựa vào tính phản quang của gương để phân tán ánh sáng. Nhưng gương phân tán được khí xấu thì cũng có thể tiêu tán đi những khí tốt. Vốn khó phân định rạch ròi, nên dùng gương trong nhà cũng giống như dùng dao hai lưỡi.

Ngoài ra, trong nhà treo gương quá lớn theo phong thủy sẽ dễ gây tà. Nếu vợ chồng bạn thường xuyên soi gương thì càng dễ hao tán tài sản.

Nhà bếp luôn trống rỗng

Theo phong thủy, phòng bếp là một trong những khu vực quan trong nhất liên quan đến sự may mắn của gia đình. Từ nhiều thế kỷ qua, có đủ thức ăn là dấu hiệu của sự giàu có và thịnh vượng về tài chính. Điều này vẫn đúng tới tận ngày hôm nay.

Vì thế, bạn cũng nên tích trữ một ít đồ ăn trong tủ lạnh cũng như những nơi khác trong bếp để giữ gìn tài sản. Ngay cả khi bạn là người ít nấu ăn tại nhà, bạn vẫn cần dự trữ đồ ăn. Nó không chỉ đáp ứng nhu cầu của bạn lúc khẩn cấp mà còn nâng cao sự dồi dào, thịnh vượng cho căn bếp.

Nếu phòng bếp của bạn đã có sự trì trệ quá lâu, bừa bộn thì cần làm nó “sống lại” bằng mọi cách. “Làm sống” lại phòng bếp sẽ tiếp thêm sinh lực cho các mối quan hệ, sức khỏe và tài lộc của bạn.

Để tiền lung tung trong nhà

Trong cuộc sống, đôi lúc, có những thói quen sử dụng tiền rất nhỏ nhưng lại khiến bạn đánh mất tài vận của mình mà không hay biết. Tiền là vật luôn hiện hữu trong đời sống của con người. Hầu như ngày nào chúng ta cũng phải dùng đến tiền để phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống. Đồng tiền kiếm ra đều phải bỏ mồ hôi, công sức và trí tuệ. Song không phải ai cũng biết tiêu và giữ tiền đúng cách.

Có một thói quen xấu rất nhiều người mắc phải đó là hay để tiền lung tung trong nhà. Mọi người thường nghĩ nhà không có người lạ nên tiện đâu để đấy. Vì thấy tiện nên rất nhiều người có thói quen vứt tiền trong phòng ngủ. Xét về phong thủy, điều này có ảnh hưởng rất nghiêm trọng. Muốn tài vận tốt, tiền phải được để tập trung lại một chỗ mới tụ được tài khí. Để tiền lung tung chính là sai lầm làm phân tán tài khí của mình.

Lãng phí tài nguyên nước

Chắc hẳn rất nhiều người cho rằng lãng phí nước là vấn đề thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường không có chút liên quan đến phong thủy. Nhưng thực tế là chúng ta đã quên đi ý nghĩa của nước trong phong thủy. Theo phong thủy thì nước là tượng trưng cho của cải vật chất, vận may phát tài .

Do vậy khi chúng ta lãng phí nguồn nước đồng nghĩa với việc chúng ta vung tay quá chán ném tiền qua cửa sổ. Vì thế tốt nhất là bạn nên tiết kiệm nước ngay từ bây giờ đề vừa có thể bảo vệ môi trường, vừa có thể tiết kiệm một khoản cho bản thân trong chi tiêu hàng tháng.

Cửa sổ "đuổi" tài lộc đi nhanh chóng

Cửa sổ là một nơi quan trọng để giữ gió và khí. Vì thế, vị trí, hình dáng, kích thước cửa sổ sẽ xác định nguồn khí của ngôi nhà là tốt hay xấu, mạnh hay yếu. Nó cũng liên quan đến phong thủy của ngôi nhà và kiểm soát may mắn của gia đình. Các căn hộ chung cư thường có cửa sổ đối diện nhau không tốt đẹp.

Các cửa sổ đối diện nhau: Từ quan điểm phong thủy, kiểu cửa sổ này là mô hình điển hình của sự phá sản. Nếu cửa ra vào và cửa sổ nằm trên cùng một đường thẳng thì tiền bạc của gia đình đó sẽ dễ dàng “tiêu tan”. Dù chúng đem đến sự mát mẻ vào mùa hè và không khí thông thoáng vào mùa đông cho ngôi nhà nhưng lại rất xấu đối với sức khỏe và vận may tài lộc của gia chủ.


DiaOcOnline.vn

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quanh năm nghèo vì nhà có quá nhiều gương

Cấm kị dân gian trong tiết Hạ Chí

Hạ Chí là một trong 24 tiết khí. Có một số cấm kị dân gian trong tiết Hạ Chí mà chúng ta nên cẩn thận để tránh rủi ro, kém may.
Cấm kị dân gian trong tiết Hạ Chí

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hạ Chí là một trong 24 tiết khí, kéo dài từ 21 (hoặc 22) tháng 6 tới ngày 5 (hoặc 6) tháng 7. Có một số cấm kị dân gian trong tiết Hạ Chí mà chúng ta nên cẩn thận để tránh rủi ro, kém may.

  Hạ Chí là tiết khí mà âm khí thủy sinh, dương khí suy yếu, âm dương biến hóa nên có nhiều cấm kị dân gian trong tiết Hạ Chí để cầu bình an, mong đón cát tránh hung.   1. Không tế thần tế trời   Ở thời cổ đại, Hạ Chí được tổ chức long trọng không thua gì tiết Đoan Ngọ, chủ yếu là tế thần, tế trời để mong mưa thuận gió hòa, bớt thiên tai, quốc thái dân an. Trong dân gian, tiết Hạ Chí là thời điểm để hiến tế thần linh, nơi khô hạn thì cầu mưa, nơi mưa nhiều thì cầu không úng ngập. Nếu không tổ chức tế lễ thì chư thần quở phạt, thời tiết thất thường, nhiều thiên tai.   2. Cắt tóc
Cam ki dan gian trong tiet Ha Chi hinh anh
 
Đây là điều tối kị trong tiết Hạ Chí vì người xưa cho rằng, cắt tóc vào dịp này sẽ phá vận cho âm dương thay đổi, con người sẽ bị ảnh hưởng vận khí. Hạ Chí là thời điểm âm thịnh dương suy, trời đất chuyển giao, bất cứ sự thay đổi nào của con người cũng sẽ tạo thành điềm gở.

Tuyệt chiêu vượng vận cho 12 con giáp trong tiết Hạ Chí Đôi điều cần biết về tiết Hạ Chí

3. Dông tố
  Trong dân gian, sợ nhất là Hạ Chí có dông tố. Vì thời tiết diễn biến thất thường thì sẽ dẫn tới mất mùa, thất thu, ảnh hưởng tới mùa vụ. Điều này được cho là vì tế thần, tế trời mắc sai lầm, không đúng nghi lễ. Nên nếu có dông bão thì nhất định phải tổ chức lễ tế lại để tạ lỗi.

4. Không ăn mì làm từ lúa mạch
Cam ki dan gian trong tiet Ha Chi hinh anh
 
Tập tục này xuất phát từ Trung Quốc và tồn tại cho tới ngày nay. Ít nhất một lần trong ngày Hạ Chí phải ăn mì làm từ lúa mạch, với ý nghĩa may mắn, tốt lành, Không những là món ăn truyền  thống mà mì lúa mạch còn rất tốt cho sức khỏe, có tác dụng lợi niệu thanh nhiệt. Nếu không ăn, chắc chắn nửa năm tới sẽ gặp toàn xui xẻo.
 
Tiết Mang Chủng: 12 con giáp nên làm gì để tăng vận khí? Món ăn dưỡng sinh trong 24 tiết khí (phần 5) Những lưu ý phong thủy không thể không biết trong tiết Lập Hạ
Tâm Lan

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cấm kị dân gian trong tiết Hạ Chí

Chùa Hưng Long - Hà Nội

Chùa Hưng Long được khởi dựng năm 1011, năm Thuận Thiên thứ 2 (Tân Hợi) do chính vua Lý Thái Tổ ban chiếu và cấp tiền để xây dựng.
Chùa Hưng Long - Hà Nội

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Chùa Hưng Long hay còn gọi là chùa Long Hưng, chùa Hưng Hóa, chùa Nhót, chùa Phù Liệt, chùa Đông Phù… tất cả các tên gọi đó đều là ngôi chùa cổ Hưng Long. Chùa tọa lạc tại xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội ngày nay.

Chùa Hưng Long được khởi dựng năm 1011, năm Thuận Thiên thứ 2 (Tân Hợi) do chính vua Lý Thái Tổ ban chiếu và cấp tiền để xây dựng. Đời vua Lý Thánh Tông (1054 – 1072) đã có hai vị công chúa là Lý Từ Thục và Lý Từ Huy cùng hai vị thị giả Quỳnh Hoa, Quế Hoa đã về chùa Hưng Long xuất gia đầu Phật và thu thần thị tịch tại Lăng Liên Hoa (cách chùa Hưng Long 1km) vào ngày 15/3 năm Ất Hợi, niên hiệu Hội Phong thứ 4, năm 1095 đời vua Lý Nhân tông với đạo hiệu Đại Thánh Bồ Tát Lý Từ Thục và Đại Thánh Bồ Tát Lý Từ Huy từ đây trở thành Thánh Tổ của chùa (nhân dân địa phương thường gọi là Nhị vị Bồ Tát).

Hàng năm vào ngày 14,15 và 16 tháng 3 âm lịch, nhân dân các làng Đông phù, Đông Trạch, Mỹ Ả, Chanh Khúc, Văn Uyên, Tương Trúc, Tự Khoát, Mỹ Liệt và Ninh Xá tổ chức mở hội tri ân công đức, công lao của hai vị công chúa nhà Lý đã cấp đất cho người dân sản xuất, dạy dân làm nghệ phụ lúc nông nhàn.

Chùa Hưng Long được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch cấp bằng công nhận di tích lịch sử văn hóa năm 1990 và được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội công nhận là di tích cách mạng năm 2004.

Trải qua 1000 năm tồn tại và phát triển, chùa Hưng Long luôn nhận được sự phát tâm công đức của nhiều Phật tử. Tháng 9 năm 2008, nhà chùa phối hợp với UBND xã cùng các phòng ban chức năng của huyện Thanh Trì và thành phố Hà Nội tổ chức quy hoạch tổng thể các hạng mục công trình tại chùa Hưng Long. Ngày 08 tháng Giêng năm Kỷ Sửu (2009) nhà chùa đã chính thức tổ chức khởi công trùng tu, tôn tạo toàn thể các công trình, đến tháng 11 năm 2009 đã cơ bản hoàn tất các hạng mục công trình, đưa vào sử dụng để nhân dân đón tết Canh Dần.

Kiến trúc của chùa mang đậm nét truyền thống của ngôi cổ tự miền Bắc theo kiến trúc nội công ngoại quốc, tiền Phật hậu Thánh.

Tòa Tam Bảo hay còn gọi là Đại Hùng Bảo điện hoặc gọi là chính điện là nơi tôn trí thờ Phật, Bồ Tát, Thánh Tăng. Chính điện gồm có 07 gian nhà tiền đường và hậu cung. Tiền đường thờ hai tượng Hộ Pháp, tượng Tuyết Sơn và Quán Thế Âm Bồ Tát tọa sơn. Nối tiếp tiền đường là hậu cung: Trên cùng là Phật Tam Thế (biểu trưng cho quá khứ, hiện tại và tương lai). Tiếp theo là Phật A Di Đà, Quán Thế Âm Bồ Tát, Đại Thế Chí Bồ Tát. Kế tiếp là Phật thích ca Mâu Ni, Thánh Tăng A Nan và Thánh Tăng Ca Diếp. Tượng Bồ Tát Chuẩn Đề 24, tay được đặt chính giữa ở bên tiếp theo và sau cùng là tòa tượng Cửu Long.

Tả hữu hậu cung là thờ Quán Thế Âm Bồ Tát, Địa Tạng Bồ Tát, Bồ Tát Tống Tử, Bồ Tát Nam Hải, Thánh Tăng, Thổ địa và Thập điện.

Điểm đặc biệt ở chùa Hưng Long là ban thờ tượng Đức Ông và Đức Thánh Hiền được bố trí ở gian cuối của hai giải vũ, như hai dãy hành lang kéo dài bao bọc xung quanh hậu cung chính điện và nhà thờ Nhị vị Bồ Tát Đại Thánh. Kế tiếp đó là 5 gian (chữ nhị) thờ Thánh Mẫu tạo thành kiến trúc “nội công ngoại quốc” “tiền Phật hậu Thánh”, đây là một nét kiến trúc đặc biệt của ngôi cổ tự Hưng Long.

Nhà Chương (là Điện thờ Nhị vị Bồ Tát và thị giả Quỳnh Hoa, Quế Hoa ) được bố trí trang trọng sau tòa hậu cung Tam Bảo. Với 03 gian tiền đường và 03 gian hậu cung. Theo các sắc phong của các triều đại trước đây thì Nhị vị Công chúa được tôn vinh là Đại Thánh Bồ Tát, nhị vị Thị giả được tôn vinh là Thượng đẳng Thần.

Nhà thờ Thánh Mẫu được bố trí kế tiếp sau nhà thờ Nhị vị Đại Thánh Bồ Tát, gồm có 05 gian tiền đường và 05 gian hậu cung (kiến trúc chữ nhị). Các ban thờ trong nhà Mẫu gồm có: Thánh Mẫu; Sơn Trang Tiên Chúa; Ngọc Hoàng – Nam Tào – Bắc Đẩu; Đức Thánh Trần; Tôn Ông; Quan Lớn; Tượng Cô; Tượng Cậu và Hạ ban Ngũ Hổ.

Tổ đường gồm có 7 gian (kiến trúc chữ nhị), ban thờ chính giữa là thờ tượng Phật, Bồ Tát và Thánh Tăng. Ban thờ bên là thờ Tổ Tăng, Tổ Ni và thờ Tứ Ân. Nhà thờ tổ cùng với dãy nhà Tăng, phòng khách và giải vũ bên trái chùa đã tạo thành một quần thể khép kín khu vực nội tụ, thuận lợi cho việc tổ chức sinh hoạt Phật sự của tăng ni, Phật tử.

Hoành phi câu đối cửa võng Chùa Hưng Long được làm bằng gỗ, nên mỗi cột, mỗi gian nơi thờ chính đều có câu đối, cửa võng, hoành phi.

Nhà tăng – phòng khách Nhà Tăng và phòng khách là một dãy nhà gồm 12 gian, gồm có 06 phòng nghỉ và 06 phòng tiếp khách chạy dài 50 m, được bố trí bên trái chùa, phối hợp với hệ thống tường bao tạo thành khu vực nội tự khép kín bên trong.

Tượng đá ở ngoài sân giữa ao vuông bên trái chùa là tượng Phật A Di đà ở tư thế đứng làm bằng đá xanh trắng, cao hơn bệ đá 5m. Giữa ao tròn bên phải chùa là tượng Quán Thế Âm Bồ Tát làm bằng đá trắng đục, cao hơn 4m.

Cổng chùa có 03 cổng ra vào, đây cũng là sự khác biệt so với chùa trong khu vực. Cổng Tam Quan được bố trí ở phía trước chùa, kết cấu xây bằng gạch nung Bát Tràng có niên đại hơn 300 năm.

Sân chùa có không gian sân rộng nên hàng năm có hàng vạn Phật tử về dự hội vào tháng 3 âm lịch. Sân trước và sân sau chùa, lối đi cổng tam quan có diện tích hơn 2.000 m2, được lát toàn bộ bằng đá tự nhiên.

toàn cảnh chùa
Toàn cảnh của ngôi chùa

Nhà chuông, nhà trống và vườn tháp nằm phía trước sân chùa với kiến trúc cổ kính mái đao cong 8 mái, kiến trúc thường gặp ở những nơi cổ tự khu vực phía Bắc. Nối tiếp là 5 Bảo tháp làm bằng gạch nung Bát Tràng, kiến trúc hài hòa như những ngôi bảo tháp xưa.

Trải qua quá trình hình thành và biến thiên của lịch sử, những cổ vật thời Lý hầu hết không còn nguyên vẹn. Trong quá trình trùng tu các hạng mục công trình của chùa, đã phát lộ những nền móng cũ của chùa với đặc trưng của nhiều niên đại. Trong đó có những viên gạch vồ (loại gạch rộng và dày) được chạm khắc tinh xảo các hình rồng, voi, ngựa, hoa sen, lá dừa mang dấu ấn thời nhà Lý và nhà Trần, cũng như một số câu đối ca ngợi chùa Hưng Long và đức hạnh tu tập của Nhị vị Công chúa nhà Lý.

Chùa Hưng Long hiện còn lưu giữ được một số cây có tuổi thọ trên 700 năm như cây hoa đại, cây nhãn, cây mít.

Ngày 16/4/2011 vừa qua chùa Hưng Long đã tổ chức lễ kỷ niệm tròn 1000 năm xây dựng, phát triển chùa và lễ hội truyền thống tri ân công đức nhị vị Bồ Tát.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Chùa Hưng Long - Hà Nội

Hình dáng đôi mắt nói gì về con người bạn.

Những người có mắt to, mắt nhỏ, mắt là khoai hay mắt buồn,... là như thế nào? Bài viết dưới đây của Phong thủy số sẽ giới thiệu tới bạn ý nghĩa là đặc điểm của hình dáng đôi mắt.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

“ Đôi mắt là cửa sổ tâm hồn”. Với mỗi người có một đôi mắt khác nhau, biểu hiện một phần nào đó tính cách, bản tính của họ thông qua ánh mắt. Những người có mắt to, mắt nhỏ, mắt là khoai hay mắt buồn,... là như thế nào? Bài viết dưới đây của Phong thủy số sẽ giới thiệu tới bạn ý nghĩa là đặc điểm của hình dáng đôi mắt.

Hình dáng đôi mắt nói gì về con người bạn.

Mắt to mắt nhỏ là gì?

Thông thường mỗi con mắt đều có 3 phần là đồng tử, tròng đen và tròng trắng. Vậy mắt lớn mắt nhỏ là gì? Mắt lớn không có nghĩa là cả 3 bộ phận chính của mắt đều lớn mà thực ra người ta căn cứ vào phần mắt so với khuôn mắt được bao bọc bởi 2 mí mắt mà xác định lớn nhỏ.

Nếu hai mí mắt che lấp phần nhãn cầu thì được gọi là mắt to.

Mắt nhỏ là hai mí mắt vừa được tiếp xúc với nhãn cầu, vừa nhìn vào đã thấy nhãn cầu của mắt.

Mắt to thường là  người đa tài đa nghệ (nguyệt bà động trung kính). Với những người có mắt lớn, ánh mắt ngay thẳng, trầm ổn, không nổi, không lộ, trong đen tròng trắng phân minh là kẻ có khả năng thiên bẩm, làm việc gì cũng xuất sắc hơn người.

Mắt cười là như thế nào?

Mắt cười là những đôi mắt có những đặc điểm đuôi mắt sau đây:

  • Có phần bọng mắt nhỏ ở dưới mí mắt, những sáng và không thâm quầng.

  • Mắt cười là khi bạn cười thì đôi mắt hơi híp lại, lông mày dãn ra.

  • Khi nhìn vào đôi mắt, đối với những người có mắt cười sẽ luôn thấy vui vẻ và đầy sức sống

  • Mắt cười còn là đôi mắt to với hai mĩ rõ ràng và phần lông mày cao.

Mắt sâu là mắt như thế nào?

Mắt sâu là tướng mắt có phần mí mắt xung quanh hõm xuống, cùng với đó là hốc mắt sâu. Nếu bạn muốn biết mắt sâu là mắt như thế nào thì hãy nhìn vào đôi mắt của những người phương Tây, đôi mắt của họ luôn to và sâu. Tuy nhiên, đặc điểm đôi mắt của người phương Đông lại không phải là mắt sâu. Số ít những người có hốc mắt sâu thường là những người hay căng thẳng, phải lo nghĩ nhiều. Cuộc sống của họ khá khó khăn và phiền muộn, thường dễ bị những cảm xúc tiêu cực chi phối.

Mắt buồn là mắt như thế nào?

Mắt buồn là những người có dáng mắt mà khi nhìn vào đều cảm thấy có nét buồn, đôi mắt buồn toát lên vẻ u sầu. Đuôi mắt hơi cong xuống, chưa vẻ u uất, dáng mắt lúc nào cũng ướt và có cảm giác như nước mắt chực trào ra. Dù họ cười thì vẫn cảm nhận được vẻ u sầu và buồn bã của họ.

Đôi mắt buồn nói lên điều gì? Những người có đôi mắt buồn thường có cuộc sống khá vất vả, nhiều sóng gió, họ không phải vất vả việc chân tay thì cũng vất vả, khó khăn về đường tình cảm. Không những thế, những người có đôi mắt buồn thường là người chung thủy, làm việc thiên nhiều về tình cảm nên dễ bị người khác lừa gạt, đường tình duyên nhiều sóng gió, không suôn sẻ.

Mắt xếch nói lên điều gì?

Hình dáng đôi mắt nói gì về con người bạn.

Bạn muốn biết mắt xếch là mắt như thế nào, phụ nữ mắt xếch nói lên điều gì?

Mắt xếch là kiểu dáng mắt có phần đuôi mắt hơi xếch ngược lên trên. Khiến cho người đối diện nhìn vào đôi mắt có cảm giác dữ dằn và hoảng sợ. Những người có mắt xếch, nhất là phụ nữ mắt xếch thường là người không thật thà, và khá đào hoa có thể nói là lẳng lơ. Những người có mắt xếch thường mang tướng đa dâm, họ thường là người thích thú với chuyện tình dục, dễ thay đổi tính cách. Với những nhà nhân tướng học thì người có đôi mắt xếch thường khiến người khác nảy sinh ác cảm.

Mắt là khoai là gì?

Những người có mắt lá khoai có đặc điểm là phần đuôi mắt dài, hơi xếch lên giống như đuôi của lá khoai lang, dài nhọn à hơi cong lên nhìn sắc sảo và gợi tình. Dân gian có câu ca dao nói về những người có mắt là khoai là: “Những người có mắt là khoai, liếc chồng, chồng chết ; liếc trai, trai mù”. Câu nói này mang ý nghĩa là loại phụ nữ có mắt lá khoai thường không đoan chính, là mẫu người đa dâm, thường sẽ ngoại tình.

Mắt là răm là gì?

Khác với mắt lá khoai, ông cha ta lại có câu ca dao khen ngợi những người có mắt là khoai như sau: “ Những người có mắt là khoai, lông mày lá liễu đáng trăm quan tiền” Đặc điểm của mắt lá răm là đôi mắt một mí, nhưng to và có đuôi mắt dài, sắc nhìn giống như lá rau răm. Những người có mắt lá răm thường khá buồn và sầu lắng.

Mắt lươn là mắt như thế nào?

Nhiều người thắc mắc đặc điểm của mắt lươn là mắt như thế nào? Những người có mắt lươn thì tính cách ra làm sao. Nói về mắt lươn, ông bà ta cũng có câu ca dao: “mắt mà ti hí mắt lươn, trai thì trộm cướp, gái buôn chồng người”. Những người có mắt lươn, hay còn gọi là mắt rắn thường là những người có khuôn mắt nhỏ, tròn, hơi lộ, tròn đen nhiều hơn tròng trắng, lòng trắng có pha hồng. Mí trên thường là mắt một mí, nhỏ và kéo dài. Những người có mắt lươn thường bị cho rằng những người có đôi mắt gian, sông xảo trá và không thật lòng. Với phụ nữ có mắt lươn thường là những người đa tình, lúng liếng.

Đuôi mắt dài có nghĩa là gì?

Mắt dài hay người có đuôi mắt dài thường là những người có đuôi mắt dài quá 1 tác ( tắc tương đương với 3cm đến 3,2cm) có nghĩa là chủ nhân có quý cách. Muốn biết người này là đại trung hay tiểu quý thì cần phải xem xét sự phối hợp giữa đuôi mắt dài với các bộ vị khác, phải có sự phối hợp đúng cách thì là người có tướng vừa quý vừa hiển đạt và thọ tường.

Người có đuôi mắt dài mà thanh tú: Là người có tướng quý. Nói rõ hơn thì ranh giới lòng đen và lòng trắng phải rõ ràng, phân minh. Đồng tử ở ngay chính giữa nhãn cầu.

Con trai có đuôi mắt dài thì những người có tướng mắt này cộng với tai và lông mày hợp cách và tương phối là đại quý nhân, lông mày dài mà thanh vừa biểu tượng cho người có quý vừa có phúc vì giữ được tiền bạc.

Xem thêm những bài viết hữu ích khác tại:

+ Xem bói nốt ruồi ảnh hưởng đến tướng mệnh của bạn

+ Xem bói chỉ tay đoán vận mệnh

Tìm kiếm liên quan: mắt cười là như thế nào, mắt sâu là mắt như thế nào, mắt buồn là mắt như thế nào, mắt xếch nói lên điều gì, người có hốc mắt sâu, phụ nữ mắt xếch, mắt to mắt nhỏ gọi là gì, mắt lá khoai là gì, đuôi mắt dài có ý nghĩa gì, người có đuôi mắt dài, con trai có đuôi mắt dài, mắt màu nâu có ý nghĩa gì, mắt lươn là mắt như thế nào, mắt lá răm là gì,đôi mắt biết nói là gì, người có đôi mắt buồn, đôi mắt buồn nói lên điều gì, đôi mắt buồn​


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hình dáng đôi mắt nói gì về con người bạn.

Top 5 con giáp may mắn về tiền bạc tháng 4 này

Trong số 12 con giáp, tháng 4 này có 5 con giáp đặc biệt may mắn về tiền bạc, sự nghiệp phát triển, tài lộc dồi dào. Hãy xem bạn có trong đó không nhé.
Top 5 con giáp may mắn về tiền bạc tháng 4 này

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong số 12 con giáp, tháng 4 này có 5 con giáp đặc biệt may mắn tiền bạc, sự nghiệp phát triển, tài lộc dồi dào. Hãy xem bạn có phải là 1 trong đó không nhé.   Tháng 4 dương lịch ứng với âm lịch tháng Giáp Thìn. Những đợt ồm ẩm, mưa phùn của mùa xuân đã qua, vạn vật bừng sáng đón chào mùa hạ. Sự vật đổi thay, tài lộc của 12 con giáp cũng có nhiều biến chuyển. Trong tháng 4 này, có 5 con giáp gặp được nhiều may mắn về tiền bạc. Vậy tháng 4 này, Thần Tài sẽ che chở cho những con giáp nào?  Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.


Top 5 con giap may man ve tien bac thang 4 nay hinh anh
 

Số 5: Tuổi Thìn

Chỉ số Tài lộc: ★★★

Theo tử vi 2017, tháng này người tuổi Rồng có nhiều thu hoạch trong công việc và sự nghiệp, cục diện Tam Hội cũng khiến con đường phát tài ngày càng suôn sẻ.

Tài vận khởi sắc, Chính Tài lý tưởng, Thứ Tài cũng không tồi, đầu tư hay buôn bán nhỏ lẻ đều có dấu hiệu thu lời. Người kinh doanh lớn có khả năng kí kết nhiều hợp đồng giá trị. Tuy nhiên công việc bận rộn khiến bạn hầu như không còn thời gian dành cho gia đình hay những sở thích cá nhân.
 

Người đi làm công ăn lương tháng này tinh thần thư thái, dễ dàng tập trung nghiên cứu và hoàn thành công việc một cách xuất sắc. Cơ hội thăng tiến ngày một đến gần, nguồn thu nhập cũng đi vào ổn định.
 
Trong việc định hướng cho tương lai nên lưu ý cân nhắc lựa chọn kĩ càng, đừng vì cái lợi trước mắt mà bỏ lỡ lợi ích lâu dài. Cần phải nhìn xa trông rộng, con đường phát triển sự nghiệp phía trước của bạn mới thuận lợi. 


Top 5 con giap may man ve tien bac thang 4 nay hinh anh
 
 

Số 4: Tuổi Ngọ
 

Chỉ số tài lộc: ★★★

Người sinh năm Ngựa trong tháng Giáp Thìn được ngũ hành tương sinh tương trợ, vận trình sự nghiệp trôi chảy, thuận buồm xuôi gió, cơ hội cầu tài phát lộc liên tiếp kéo đến, gặp nhiều may mắn về tiền bạc.

Người làm công sở tháng 4 dương lịch này khá nhàn nhã, làm việc thuận lợi, công việc xuôi chèo mát mái, không tốn nhiều sức lực mà  vẫn tiến triển đúng theo kế hoạch, thành quả thu được cũng không tồi.

Người kinh doanh mua may bán đắt, có được không ít cơ hội làm giàu. Đây là thời điểm thích hợp để bạn xem xét đến việc đẩy mạnh, mở rộng kinh doanh. Nếu tham gia các dự án đầu tư lớn thì tỷ lệ thành công cũng khá cao.

Tuy nhiên, Nguyệt Lệnh Tử tại Ngọ báo hiệu vận trình sắp tới có sự suy thoái, nhân lúc mọi sự hưng vượng nên suy tính cho lộ trình tiếp theo. Cân nhắc suy nghĩ, tránh sơ hở, tạo điều kiện cho kẻ khác ngáng chân, cướp tiền đoạt vị. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm tử vi hàng ngày của 12 con giáp để biết rõ hơn về vận trình của từng ngày.

 

Top 5 con giap may man ve tien bac thang 4 nay hinh anh
 

 

Số 3: Tuổi Tý


Chỉ số tài lộc: ★★★★
 
Tử vi 2017 cho thấy bản mệnh tháng này được cục diện Tý Thìn Bát Hợp che chở, sinh tài sinh lộc, vạn sự hanh thông. Không những vậy, người tuổi Tý tháng Giáp Thìn còn được các cát tinh lưu niên Thiên Hỉ, Địa Giải chiếu mệnh, vận trình tài lộc có những điểm sáng khác thường.
 
Người làm kinh doanh có nguồn thu tăng rõ rệt. Trong tháng xuất hiện rất nhiều cơ hội đầu tư và hợp tác làm ăn, lại được quý nhân Tam hợp soi đường chỉ lối nên con đường làm giàu bớt đi rất nhiều trở ngại. Nhân duyên tốt đẹp khiến bạn đi đâu cũng gặp người tốt giúp đỡ, hoạn nạn cũng được bạn hiền ứng cứu.
 
Còn những người hoạt động nghệ thuật như ca hát, hội họa, sáng tác thơ văn… sẽ có 1 tháng thành công rực rỡ. Cảm xúc dâng trào, nguồn cảm hứng sáng tác như suối nguồn không bao giờ cạn giúp bạn nâng cao hiệu quả công việc, tài chính nhờ thế mà không kém phần tốt đẹp.
 
Nam tuổi Tý tháng 4 dương lịch – tháng 3 âm lịch này được sao Thái Âm chiếu rọi, có duyên với nữ giới. Nếu trong chuyện làm ăn hợp tác với phụ nữ hoặc theo các ngành nghề có liên quan đến nữ giới thì cơ hội thành công sẽ càng cao.


Top 5 con giap may man ve tien bac thang 4 nay hinh anh
 

Số 2: Tuổi Thân


Chỉ số tài lộc: ★★★★
 
Xem tử vi 12 con giáp, bước sang tháng này, người tuổi Thân có sự nghiệp hanh thông, tài lộc khởi sắc. Được Tam hợp phù trợ và sao Thứ Tài che chở, đại cát đại lợi. Nguồn thu nhập ổn định, có tăng không giảm, là lúc thích hợp để đầu tư vào các hạng mục tài chính mới.
 
Người làm công ăn lương tháng này tinh thần thư thái, công việc an nhàn mà kết quả lại rất khả quan. Cơ hội tăng lương đang đến gần, tín hiệu thăng chức cũng ngày một rõ ràng, chỉ cần bạn tiếp tục cố gắng và giữ vững phong độ vốn có thì mọi chuyện sẽ vô cùng tốt đẹp.
 
Người làm kinh doanh trên đường cầu tài được quý nhân giúp đỡ, hóa giải nguy nan. Tiền bạc nhập khố, cơ hội làm giàu cũng liên tiếp gõ cửa, nếu biết nắm bắt sẽ phú quý thành công. 
 
Tuy nhiên, người tuổi Thân tháng này nên chú ý phòng tiểu nhân, chớ bất cẩn mắc lừa mà thân bại danh liệt. Bạch Hổ hung tinh hoành hành, dù tiền bạc có nhiều nhưng khiêm nhường là hơn, đừng cao ngạo, phách lối mà rước họa vào thân.


Top 5 con giap may man ve tien bac thang 4 nay hinh anh
 

Số 1: Tuổi Dậu


Chỉ số tài lộc: ★★★★★
 
Đứng đầu danh sách may mắn tiền bạc này là những người sinh năm Dậu. Tháng Giáp Thìn người tuổi Dậu sẽ gặp được quý nhân Lục hợp, mỗi lúc quan trọng lại may mắn được người này đưa tay tương trợ, nhờ thế mà sao Chính Tài soi rọi, sao Thứ Tài lấp lánh, đường tài lộc thịnh vượng, dồi dào.
 
Thìn Dậu Nhị Hợp Kim cục, ngụ ý tài lộc đang vượng phát, theo tử vi tháng, tình hình tài chính thời điểm này của người tuổi Dậu được cải thiện rõ rệt. Công việc tiến triển thuận lợi, tinh thần làm việc lên cao. Người đi làm có cơ hội tăng lương, cải thiện thu nhập. Còn người làm kinh doanh tháng này gặp rất nhiều thuận lợi, buôn may bán đắt, doanh thu tăng vùn vụt.
 
Tháng này rất có thể người tuổi Dậu sẽ có cơ hội đi xa du lịch hoặc công tác. May mắn về tiền bạc, ngân sách rủng rỉnh khiến bạn không phải đắn đo suy nghĩ quá nhiều, chỉ cần lên kế hoạch là có thể đi ngay. Nguyệt Lệnh lâm Thai vận, ngụ ý về sự chuyển hóa, tiến triển. Trên đường đi, bạn sẽ có nhiều trải nghiệm đáng nhớ, cũng học hỏi được rất nhiều điều trong suốt cuộc hành trình.
 
Tuy nhiên, khi quyết định đầu tư, người tuổi Dậu nên cẩn trọng là hơn. Đừng nên cố chấp mà hãy lắng nghe thêm ý kiến của mọi người, tìm hiểu kĩ càng để tránh hậu họa về sau. 

Hy Vũ

Infographic: Muốn giàu sang phú quý, chọn đúng vật phẩm phong thủy năm 2017 Thay thiên đổi vận, thúc đẩy tài lộc nếu đặt tên con năm Đinh Dậu 2017 như thế này! Mẹo hay hút tài lộc ào ào trong năm 2017 Đinh Dậu

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top 5 con giáp may mắn về tiền bạc tháng 4 này

Bảo bối phong thủy trong tiết Đoan Ngọ của 12 chòm sao

Tiết Đoan Ngọ là truyền thống văn hóa lâu đời của dân tộc, vì vậy 12 chòm sao nên mang theo bảo bối phong thủy trong tiết Đoan Ngọ bên người.
Bảo bối phong thủy trong tiết Đoan Ngọ của 12 chòm sao

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tiết Đoan Ngọ là truyền thống văn hóa lâu đời của dân tộc, ngoại trừ tục “giết sâu bọ”, còn có những biện pháp phong thủy tốt lành để trừ tà, khai vận mà không phải ai cũng biết. Một trong số đó là mang theo bảo bối phong thủy của 12 chòm sao trong tiết Đoan Ngọ bên người.  

Bạch Dương: túi thơm


Bao boi phong thuy trong tiet Doan Ngo cua 12 chom sao  hinh anh
 
Chòm sao này tính tình nóng nảy, dễ bị kích động nên trong bảo bối phong thủy trong tiết Đoan Ngọ của 12 chòm sao dành cho cung Bạch Dương là một chiếc túi thơm có chứa các loại thảo dược như bạch chỉ, xuyên khung, cầm thảo,…. Có tác dụng tĩnh khí an thần, chống lại tà khí. Hãy bỏ túi thơm vào túi áo hoặc đeo trước ngực, nhất định có thể mang tới vận may.

Kim Ngưu: tỏi

  Kim Ngưu trời sinh là chuyên gia ẩm thực, nhất định sẽ không bỏ lỡ những món ăn ngon trong tiết Đoan Ngọ. Khi hưởng thụ mỹ thực, đừng quên ăn thêm một chút tỏi, không chỉ có tác dụng hành khí tốt cho tiêu hóa mà còn có công hiệu giải độc diệt trùng rất tốt, loại bỏ âm khí và hàn khí để cơ thể khỏe mạnh hơn, vận trình cũng hanh thông hơn.

Song Tử: rau ngải 

  Chòm sao hoạt bát, thích chơi đùa này nếu trong thời điểm tiết Đoan Ngọ trùng với mùa hè muốn đi du lịch, tới vùng đất mới du ngoạn thì đừng quên mang theo một ít rau ngải trong người. Vừa phòng trừ muỗi lại có thể khai bách phúc, tránh sát khí, ngăn cản tà khí xâm lấn trong cơ thể.   

Cự Giải: dây ngũ sắc

  Cự Giải là một trong những chòm sao may mắn nhất trong tiết Đoan Ngọ. Điểm danh bảo bối phong thủy của 12 chòm sao trong tiết Đoan Ngọ có thể thấy Cự Giải nên mang theo dây ngũ sắc, đeo ở cổ tay hoặc cổ chân đều được. Chòm sao này có ý thức tự bảo vệ rất tốt, hứng thú với những vật phẩm bảo hộ bình an nên chắc chẳng ngại ngần gì nhiều đâu nhỉ. Nếu đeo trên người không tiện, bạn có thể treo ở đầu giường hoặc trên cánh cửa, có thể loại bỏ tai hoạ, phù hộ khỏe mạnh bình an, ích thọ duyên niên.  

Sư Tử: bánh ngũ độc

  Người chính nghĩa, có khí phách vương giả như Sư Tử chẳng sợ gì nguy nan mà chỉ ngại tiểu nhân hãm hại. Trong tiết Đoan Ngọ, nên ăn bánh ngũ độc để tiêu tai, ngăn ngừa trùng độc xâm hại đồng thời ngăn chặn tiểu nhân quấy phá.

Xử Nữ: rượu hùng hoàng


Bao boi phong thuy trong tiet Doan Ngo cua 12 chom sao  hinh anh
 
Xử Nữ theo đuổi hoàn mỹ nên trong ngoài nhà đều quét tước sạch sẽ, không nhiễm một hạt bụi. Tục truyền tết Đoan Ngọ nên dùng rượu hùng hoàng khử trùng, chòm sao này hãy thực hiện theo, nhất là ở những nơi âm u tối ẩm, dưới gầm giường, trong góc nhà để tránh độc trùng quấy nhiễu, tích trừ tà khí.

Thiên Bình: hoa bội lan

 

Bội lan là một loại hoa thuộc họ nhà cúc, thường dùng làm nước hoa hoặc nước xịt phòng có tác dụng trừ uế. Dịp này Thiên Bình có thể dùng tinh dầu bội lan để xoa lên da, vừa làm đẹp, cho làn da khỏe mạnh, ít bị côn trùng cắn mà còn giúp trị bệnh ngoài da và tăng cường vận may.  

Hổ Cáp: ngải hổ

  Theo Mật ngữ 12 chòm sao, Hổ Cáp giỏi về suy nghĩ, thích trầm tư, thiếu năng lực hành động. Bảo bối phong thủy của 12 chòm sao trong tiết Đoan Ngọ báo rằng bạn nên mang theo trang sức làm từ ngải hổ bên mình hoặc trang trí trong nhà, không chỉ có thể tăng thêm sức sống mà còn có thể trừ tà, phù hộ người nhà bình an, gia đình an ổn.  

Nhân Mã: kiếm gỗ đào

  Gỗ đào hay còn gọi là tiên mộc có tác dụng trấn trạch, trừ ma quỷ giúp Nhân Mã đón cát tránh hung, tăng cường sự bình tĩnh và khả năng phân tích của bạn. Nên đặt kiếm gỗ đào trong phòng ngủ để vận thế trong dịp Đoan Ngọ càng thêm trôi chảy.  

Ma Kết: cây hương bồ

  Cây hương bồ là loại linh thảo có tác dụng phòng dịch trừ tà. Ma Kết chăm chỉ thật thà, coi trọng sự nghiệp nên ở bàn làm việc vài miếng cây hương bồ, không chỉ hấp thụ khí xấu mà còn tỏa ra mùi thơm khiến lòng người sảng khoái, tinh lực dồi dào.  

Bảo Bình: hình cắt ngũ độc

  Là người có tinh thần giàu có, thích những đồ vật mới mẻ độc đáo nên bảo bối phong thủy của 12 chòm sao trong tiết Đoan Ngọ dành cho Bảo Bình là hình cắt các loại ngũ độc như bọ cạp, cóc, ếch, rắn, bướm, nhện,… Hãy đặt những mô hình này ở cửa, có thể mang tai họa vứt bỏ và chiêu dụ vận may. Ngoài ra, bạn cũng cần biết những kiêng kị phong thủy cần biết trong tiết Đoan Ngọ để phòng tránh xui xẻo hay tai họa bất ngờ ập tới nhé!
 

Song Ngư: tranh Chung Quỳ 


Bao boi phong thuy trong tiet Doan Ngo cua 12 chom sao  hinh anh
 
Song Ngư nhu nhược, thiếu cảm giác an toàn nên trong tiết Đoan Ngọ hãy treo tranh Chung Quỳ trong nhà có thể xua đuổi sát khí, bách độc bất xâm, để cho mình càng thêm thư tâm, tự tại.

Những bài viết sau cùng chủ đề, có thể bạn quan tâm:
Điểm danh vận trình của 12 chòm sao trong tết Đoan Ngọ 2017 4 chòm sao có đào hoa vận rực rỡ nhất dịp Tết Đoan Ngọ 8 mẹo phong thủy xua tan tà khí trong ngày Tết Đoan Ngọ 6 điều tích vận phúc trong Tết Đoan Ngọ Thái Vân
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bảo bối phong thủy trong tiết Đoan Ngọ của 12 chòm sao

Tướng mạo đàn ông giỏi kiếm tiền và thành đạt

Theo nhân tướng học, những người đàn ông có các đặc điểm như miệng rộng, trán rộng, ấn đường sáng... là những người thành đạt, giỏi kiếm tiền.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Dưới đây là một số đặc điểm của người đàn ông thành đạt, giỏi kiếm tiền.

Miệng rộng, đôi môi căng mọng, cằm đầy đặn “Đàn ông miệng rộng thì sang”, ý chỉ những anh chàng có đặc điểm này có cuộc sống phú quý, nhiều tài lộc. Nếu có thêm đặc điểm đôi môi căng mọng, cằm đầy đặn hoặc hai cằm thì chứng tỏ phúc khí càng lớn, nhiều may mắn về tài lộc, đặc biệt rất dễ phát tài bất ngờ. Ngoài khả năng kiếm tiền dễ dàng, người này còn biết tích lũy tiền bạc cho mục đích lớn lao. Vì thế, hiếm khi thấy họ tiêu xài hoang phí. Nhưng với người thân, bạn bè, họ luôn mở rộng “hầu bao” để giúp đỡ mà không mong được đền đáp.

Người đàn ông có vầng trán cao và rộng Trán cao và rộng, đầy đặn là biểu hiện của trí tuệ sâu sắc, kiến thức rộng rãi, dễ thành đạt lúc thanh niên. Trên trái đất, có hàng tỷ người với những gương mặt khác nhau, tuy nhiên, nhân tướng học thông qua thống kê và khái quát đã chỉ ra rằng, hầu hết những người đàn ông có vầng trán cao và rộng là những người có thiên chất, thông minh xuất chúng, họ có óc quan sát, khả năng lĩnh hội và trí tưởng tượng phong phú, dễ thích ứng hoàn cảnh thực tại. Trán cao và rộng, đầy đặn là biểu hiện của trí tuệ sâu sắc, kiến thức rộng rãi, dễ thành đạt lúc thanh niên.

Mô tả ảnh.
Ảnh minh họa

Người đàn ông có đôi tai to và dầy
Đàn ông có tai to, dầy, vành tai rõ ràng, gần như tướng tai của phật Di lặc là tướng rất đẹp. Xem tướng mạo của các doanh nghiệp, những ông chủ giàu có phần lớn đều là những người có đôi tai dầy và to. Họ là những người có điều kiện kinh tế lý tưởng, nên đủ khả năng đem lại cuộc sống yên vui, ổn định cho một nửa của mình!

Khoảng cách giữa hai đầu lông mày rộng, sắc, Ấn đường sáng sủa Khoảng cách giữa hai đầu lông mày cũng là vị trí của Ấn đường, nó cho biết mức độ hanh thông về tài vận của mỗi người. Ấn đường sáng sủa, vận thế càng khởi sắc, cơ hội phát tài phát lộc ngày càng nhiều. Khoảng cách ngày càng rộng thì tài lộc càng hanh thông, tốt đẹp. Ngược lại, nếu khoảng cách giữa hai đầu lông mày hẹp, cho thấy cuộc sống của chủ nhân gặp nhiều sóng gió, thăng trầm, tài lộc kém sắc.

Người đàn ông có xương lông mày nhô cao Nam giới có phần xương lông mày nhô cao, đầy thịt, đầu lông mày rộng là tướng đại quý. Những người sở hữu quý tướng này thường có tính cách lạc quan, sống tích cực, luôn hừng hực khí thế phấn đấu và có nghị lực phi thường, họ rất dễ thành công trong sự nghiệp.

Theo Phunutoday
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tướng mạo đàn ông giỏi kiếm tiền và thành đạt

Mơ thấy cho trẻ con bú có ý nghĩa gì? –

Có rất nhiều giấc mơ liên quan đến trẻ nhỏ. Mỗi giấc mơ mang đến những cảm giác khác nhau, niềm vui, nỗi buồn hiện diện trong tâm trạng của người nằm mơ được thể hiện một cách rõ ràng. Tuy nhiên, ngay sau khi bạn tỉnh dậy thì chỉ có một số giấc mơ gâ
Mơ thấy cho trẻ con bú có ý nghĩa gì? –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy cho trẻ con bú có ý nghĩa gì? –

Những đường vân tay đặc biệt cho biết tương lai giàu nghèo

Vân tay, đường chỉ tay có thể cho biết tương lai của bạn. Dự đoán tương lai giàu nghèo qua những đường vân đặc biệt trong bàn tay.
Những đường vân tay đặc biệt cho biết tương lai giàu nghèo

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong lòng bàn tay, ngoài 3 đường chỉ tay cơ bản là đường Tâm đạo, Sinh đạo và Trí đạo, còn có những đường vân đặc biệt khác như vân đảo, vân lưới... Mỗi đường vân mang ý nghĩa không giống nhau. Tuy nhiên, chúng càng đậm, rõ và liền mạch càng tốt, ngụ ý rằng cuộc sống của bạn giàu sang và nhiều thành công.


1. Vân hình đinh ba

Nếu trong lòng bàn tay có hai đường vân thẳng và cong cắt nhau tạo thành hình giống chiếc đinh ba (cá xiên 3 mũi), xin chúc mừng bạn. Bởi đó là biểu tượng của quyền lực, sự may mắn và tầm ảnh hưởng.

Sự xuất hiện rõ ràng của đường vân tay đặc biệt này là dấu hiệu cho thấy bạn sẽ nắm quyền lực trong tay, trở thành người có sức ảnh hưởng lớn trong tập thể hoặc giữ một vị trí quan trọng nào đó.

Tuy nhiên, khi nó xuất hiện mờ nhạt, không rõ nét thể hiện bạn đang có tham vọng lớn hay dự tính đột phá nào đó trong tương lai gần.

van tay dac biet hinh anh
Một số hình vân đặc biệt trong lòng bàn tay

2. Vân hình đảo

Một ngày nào đó, trên bàn tay bạn, đặc biệt là ở vị trí đường Công danh, xuất hiện hình vân đảo (trông giống như một hòn đảo nhỏ), bạn nên thận trọng trong sự nghiệp và sức khỏe. Rất có thể, bạn sẽ bị sa thải hoặc trải qua một cơn bạo bệnh, cản trở sự thăng tiến của bạn.

Đây được coi là đường vân không mang lại sự tốt lành. Bất cứ chỗ nào nó xuất hiện trên lòng bàn tay đều thể hện sự cản trở, bất lợi, bế tắc.

3. Vân hình cá

Theo quan điểm phong thủy, cá là biểu tượng của sự giàu có, thịnh vượng. Đường vân cá xuất hiện được coi là quý tướng, phải may mắn lắm bạn mới có được.

Nếu đường vân này có ở trên đường Trí đạo, báo hiệu về sự thành công trong sự nghiệp hay phát tài phát lộc.

Ở bất cứ vị trí nào trong lòng bàn tay có vân hình cá đều mang lại nhiều may mắn về tiền bạc cho chủ nhân.

van tay dac biet hinh anh 2
Ảnh minh họa
4. Vân hình tam giác


Vân hình tam giác xuất hiện sẽ mang tới những dấu hiệu của sự thành công và thành tựu đạt được. Nếu có đường vân này trên đường Sinh đạo, bạn nên chuẩn bị tâm lí sẵn sàng đón nhận thay đổi trong định hướng nghề nghiệp hoặc những biến đổi mang tính chất bước ngoặt của cuộc đời.

Ngoài ra, đường vân hình tam giác còn mang ý nghĩa về quý nhân phù trợ. Dù gặp khó khăn trở ngại nào cũng sẽ có người tới giúp bạn vượt qua tất cả.

Nhìn ra dấu hiệu phát tài trên khuôn mặt chỉ trong 1 phút
Qua mỗi đặc điểm khuôn mặt, người ta không chỉ biết thêm về tính cách mà còn đoán ra dấu hiệu phát tài một cách nhanh chóng.
5. Vân hình lưới


Hình lưới mang ý nghĩa về sự giăng bẫy, bế tắc, không lối thoát. Khi thấy có những đường vân ngang dọc cắt nhau tạo thành hình như chiếc lưới, bạn nên đề phòng kẻ tiểu nhân đeo bám, tìm cách quấy phá. Trong công việc, bạn dễ bị đồng nghiệp đố kị, ghen ghét, lãnh đạo soi mói, kìm hãm sự sáng tạo và gây trở ngại trong công việc.

Những “mắt lưới”, hình vuông nhỏ thể hiện khó khăn, trở ngại. Đặc biệt khi chúng cắt những đường chỉ tay chính, bạn sẽ phải trải qua không ít thăng trầm trong cuộc sống.

6. Vân hình rễ cây

Sở hữu đường vân này trong lòng bàn tay, cho thấy xung quanh bạn có rất nhiều quý nhân phù trợ.

Phạm Yến (Theo Wofs)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những đường vân tay đặc biệt cho biết tương lai giàu nghèo

Quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy, trí thu phục Khương Duy

Quẻ Quan Âm thứ 89 Quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy đoán rằng giống như ngọc quý ẩn trong đá, cần phải có quý nhân phát hiện mới có
Quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy, trí thu phục Khương Duy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đây là quẻ Quan Âm thứ 89 được xây dựng trên điển cố: Trí phục Khương Duy hay dùng trí thu phục Khương Duy.

Thừ quái thạch tàng trân bảo chi tượng. Phàm sự xứng tâm đại cát dã.

Quẻ thượng cát thuộc cung Dậu. Giống như nơi ngọc quý ẩn trong đá, cần phải có người tinh tường, quý nhân mới phát hiện được. Bản thân khi được công nhận, sẽ có được địa vị và công danh.

Điển cố quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy

Khương Duy (202 – 264), tự Bá Ước, là người huyện Ký quận Thiên Thủy thời kỳ Tam Quốc, là Đại tướng quân của nước Thục, là quan đại thần chấp chính của năm đời, cũng là người kế thừa sự nghiệp chinh phạt phía bắc của Gia Cát Lượng. Khương Duy từng là Trung lang tướng của quận Thiên Thủy nước Ngụy, sau đó đầu hàng nhà Thục, làm quan đến chức Đại tướng quân. Vậy Gia Cát Lượng làm sao thu phục được Khương Duy?

Lại nói sau khi Tư Mã Ý bị giáng chức, Gia Cát Lượng lập tức dâng lên Hậu chủ bài “Xuất sư biểu” (bài biểu xuất quân), vào tháng ba năm Kiến Hưng thứ 5 (tức năm 227), đã đích thân dẫn đại quân hơn ba mươi vạn người, xuất quân đánh Ngụy. Sau khi ra quân không lâu, liền chiếm được hai quận là An Định và Nam An. Tiếp đó tấn công quận Thiên Thủy, ờ đây gặp phải kình địch là Khương Duy.

Khương Duy lúc này là Trung lang tướng của quận Thiên Thủy, văn võ song toàn, trí dũng có đủ, là bậc kỳ tài trong thiên hạ. Khương Duy đã phá được mưu kế của Gia Cát Lượng, đánh bại Triệu Vân, khiến cho quân Thục không có cách nào lấy được quận Thiên Thủy.

Gia Cát Lượng biết được mẹ của Khương Duy đang ử huyện Ký, liền khuếch trương thanh thế, giả vờ tấn công huyện Ký. Khương Duy rất có hiếu với mẹ, đích thân dẫn ba nghìn quân đi bảo vệ huyện Ký, vì thế Khương Duy bị quân Thục vây ờ trong thành huyện Ký. Gia Cát Lượng thừa cơ tìm trong quân Thục một người có hình mạo giống với Khương Duy, cải trang thành Khương Duy, ban đêm tấn công quận Thiên Thủy. Trong ánh lửa, tướng nhà Ngụy không phân biệt được thật giả, ngỡ là Khương Duy đã đầu hàng quân Thục.

Sau khi kế phản gián thành công, Gia Cát Lượng lại dẫn quân đánh huyện Ký. Huyện Ký bị bao vây, lương thực trong thành ít ỏi, đò ăn cho quân đội không đủ. Khương Duy thấy đoàn xe chở lương của quân Thục, lập tức dẫn quân ra khỏi thành cướp lương thực, không ngờ lại trúng kế của Gia Cát Lượng. Gia Cát Lượng sai Ngụy Diên thừa cơ tập kích chiếm được huyện Ký, lại sai ba vị tướng là Trương Dực, Vương Bình và Trương Bao chặn đánh Khương Duy.

Khương Duy không chống lại được, bèn chạy đến dưới thành của quận Thiên Thủy gọi cổng, quân Ngụy trên thành mắng Khương Duy là tên giặc phản quốc, rồi lấy tên bắn xuống; Khương Duy lại chạy đến thành Thượng Trịnh, cũng bị quân Ngụy lấy tên bắn. Khương Duy thúc ngựa chạy về hướng Trường An, thì gặp các tướng nhà Thục là Quan Hưng và Gia Cát Lưựng chặn trước chặn sau, đành phải xuống ngựa đầu hàng. Gia Cát Lượng vội xuống xe đón, nói với Khương Duy rằng: “Ta xuất thân từ nơi nhà cỏ, cầu tìm những người tài giỏi khắp nơi, muốn truyền thụ những gì học được, tiếc là chưa có được người như thế. Nay gặp được Bá Ước là ta đã mãn nguyện ròi!” Gia Cát Lượng dùng nghi lễ thượng tướng để đối đãi với Khương Duy, vì thế Khương Duy đã tình nguyện quy thuận nước Thục.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quẻ Quan Âm: Trí Phục Khương Duy, trí thu phục Khương Duy

Tính cách người mệnh Thổ: chăm chỉ và thích sự ổn định

Tính cách người mệnh Thổ có nét đặc trưng là thích an toàn và không thể phản ứng nhanh vì thế, điều này khá ảnh hưởng tới đường công danh của họ.
Tính cách người mệnh Thổ: chăm chỉ và thích sự ổn định

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Vẻ ngoài người mệnh Thổ

  Thuở bé, người mệnh Thổ thường rất mũm mĩm, xương to. Lúc trưởng thành họ vẫn dễ tăng cân, cơ thể tích nhiều chất béo. Những người này rất khó để giảm cân, bởi vì không chỉ giảm chế độ ăn uống, mà còn phải duy trì thói quen tập thể dục một cách nghiêm ngặt.
 
Và đây là kiểu người dễ béo nhất, bởi vì thói quen lười biếng và không dễ gì thay đổi thói quen này của người mệnh Thổ.
 
Đặc điểm hầu hết người mệnh Thổ đó là mắt to, lông mi dài và dày, đôi mắt cuốn hút. Những người này thường sở hữu làn da sáng bóng, dễ bắt nắng nhưng da đều màu. Tóc họ nhờn, màu tóc chủ yếu là màu nâu, có thể có ít tóc xoăn. Móng tay dày, bàn tay khô, dễ ra mồ hôi.
 
Người mệnh Thổ cử động chậm chạp, thong thả, phản ứng chậm, lời nói chậm và không nhạy cảm. Nếu người mệnh Thổ có nhiều năm lượng âm phản ứng càng chậm và có thể thành bệnh, nếu là người có nhiều năng lượng dương thì vui vẻ, dễ phấn khích.

Bạn có thể tham khảo: Màu sắc phù hợp với người mệnh Thổ.
 
 
Tinh cach nguoi menh Tho cham chi va thich su on dinh hinh anh
 

Tính cách người mệnh Thổ
 

Ưu điểm: Người mệnh Thổ bao dung tha thứ, trung thành và đáng tin cậy. Tính cách người mệnh Thổ được yêu mến là do rất biết giữ cam kết, họ cố gắng thực hiện cam kết của mình một khi đã hứa với ai.

Họ lên kế hoạch để thực hiện cam kết, biết rõ lợi thế, sức mạnh của mình và phát huy đầy đủ khả năng đó. Tính cách trầm, bình tĩnh, làm việc cẩn thận, có khả năng tổ chức.
 
Nhược điểm: Thiếu trí tưởng tượng, không thể có những quyết định táo bạo hay theo đuổi ước mơ lớn hơn. Nhưng họ là người kỷ luật, sống tự giác, tự trọng, đồng nghiệp và cấp trên yêu quý, luôn nỗ lực hoàn thành công việc được giao nên có cơ hội thăng tiến.    
Tinh cach nguoi menh Tho cham chi va thich su on dinh hinh anh 2
 

Sự nghiệp người mệnh Thổ

  Với tính cách người mệnh Thổ là thích sự ổn định, cầu toàn, lạc quan, họ thường nhận được nhiều may mắn. 
 
Nếu là lãnh đạo doanh nghiệp thì nên thuê người khác hỗ trợ vì sự thiếu liều lĩnh của người mệnh Thổ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh chung. Nhược điểm của họ là không ưa hoạt động, bảo thủ, nhàm chán, không cảm thấy cấp bách khi theo đuổi các mục tiêu, họ chỉ tập trung vào một lĩnh vực cố định. Vì vậy, khi công ty đạt được một quy mô nhất định, họ có xu hướng trì trệ.
 
Người mệnh Thổ hợp với các ngành kinh doanh mặt hàng như địa ốc, bất động sản, công trình dân dụng cũng như khách sạn, xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, phong thủy, sản xuất gốm sứ, vật liệu xây dựng, địa ốc và những ngành nghề có liên quan đến nông nghiệp hoặc chăn nuôi gia súc gia cầm.

Bạn có thể xem thêm: Cách chọn nghề hợp ngũ hành bản mệnh của từng người.
 
 
Tinh cach nguoi menh Tho cham chi va thich su on dinh hinh anh 3
 

Hôn nhân gia đình người mệnh Thổ


Phụ nữ mệnh Thổ thích sự ổn định, trung thành, làm việc chăm chỉ siêng năng, tôn trọng cha mẹ, đây là mẫu phụ nữ lý tưởng để kết hôn, vì họ chắc chắn là hậu phương vững chắc cho cả gia đình.   Đàn ông mệnh Thổ tốt bụng, có trách nhiệm, tôn trọng giá trị gia đình. Tuy nhiên, họ không biết cách chăm lo cho gia đình. Họ vốn lười biếng, không thích nói chuyện về sức khỏe. Đàn ông mệnh này không giúp đỡ vợ được nhiều, lúc tán tỉnh họ sẵn sàng bắt tay vào giúp nhưng sau khi kết hôn thì việc đó không còn nữa, thậm chí còn yêu cầu vợ hỗ trợ.  

Bệnh thường gặp ở người mệnh Thổ

  Người mệnh Thổ thường có tóc ngả vàng, mũi to và môi dày. Nếu ăn đồ béo nhiều da bị nhờn và thậm chí gây ra bệnh ngoài da như mụn trứng cá, phá hủy cấu trúc của da, dẫn đến sẹo lõm.

 
Người mệnh Thổ cần lưu ý về khí trong người. Mặt khác ruột và toàn bộ hệ tiêu hoá cũng là bộ phận dễ bị bệnh, nên cần kiểm tra thường xuyên. Người mệnh Thổ có dạ dày lớn, tiêu hóa và hấp thụ tốt, cơ thể hấp thụ dinh dưỡng tốt nên cơ thể rắn chắc. Đây là nguyên nhân những người mệnh Thổ có vẻ ngoài mập mạp hơn những người mệnh khác. 
 
Đàn ông mệnh Thổ thường bụng béo do ăn nhiều thức ăn chua, ngọt, đồ ăn lạnh, ít tham gia các hoạt động thể chất, thường là thừa cân. 
 
Nếu đặt mục tiêu giảm cân thì phải có sự kiên trì phi thường, không ăn chua, ngọt, thức ăn lạnh, bữa ăn tối, ăn trưa, ăn sáng đều phải đúng chế độ, đồng thời phải dành thời gian tập luyện nhưng như vậy cơ thể sẽ béo vừa phải.

Bạn có thể tham khảo thêm: Những loại cây phù hợp với cây mệnh Thổ.
  HaTra

Cách hóa giải cho người có bát tự vượng Thổ Tổng hợp ý nghĩa các nạp âm của ngũ hành Thổ
Trang trí nhà mang lại tài lộc cho người mệnh Thổ
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tính cách người mệnh Thổ: chăm chỉ và thích sự ổn định

Người Mệnh Càn Hợp Với Hướng Nào

Tìm hiểu về hướng làm nhà tốt cho người mệnh càn (kim), lựa chọn hướng cửa, hướng bếp, các con số hợp với bản mệnh và các con số xấu nên tránh.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người Mệnh Càn Hợp Với Hướng Nào

Người Mệnh Càn Hợp Với Hướng Nào

Người Mệnh Càn Hợp Với Hướng Nào Trong Phong Thủy Xây Dựng

Phương vị: Người mệnh càn Kim có có 4 hướng tốt đó là Tây Bắc (Phục Vị), Tây Nam (Thiên y), Đông Bắc (Diên niên), và Tây Bắc (Sinh Khí).

Trong đó có bốn hướng xấu đó là: Bắc (Họa Hại), Đông (Tuyệt mệnh), Đông nam (Lục Sát), và Nam (Ngũ Qủy).

Để phân biệt trên hình trên những chỗ có hướng tốt là Tây phục vị chúng tôi khoanh màu đỏ.

Chọn hướng cửa nhà: (hướng về phương vị tốt), loại người này khi chọn hướng cửa làm nhà, nên lấy tọa Tây Nam hướng Đông Bắc (trường tồn, bền vững), tọa Đông hướng Tây (bình ổn); tọa Đông Bắc hướng Tây Nam (sức khỏe, mau lành bệnh) hoặc tọa Đông Nam hướng Tây Bắc (phát triển).

Màu cửa hợp với người cung càn mệnh kim gồm: Trắng, vàng, bạc, xanh da trời, xanh lục, nâu.

Chọn hướng phòng ngủ: (nằm ở phượng vị tốt, hợp với bản mệnh) cũng như vậy nên chọn phòng ngủ ở các hướng Tây Nam, Tây, Tây Bắc và Đông Bắc.

Hướng đầu nằm khi ngủ: cũng nên đặt theo các hướng này thì tinh thần sẽ sảng khoái, dễ đi vào giấc ngủ. Còn nếu quay đầu về các hướng Bắc, Đông, Đông Nam rất dễ mất ngủ, đặt đầu quay hướng nam sẽ hay ngủ mê.

Hướng đặt bếp: Hướng cửa bếp cũng như hướng cửa, phải quay về phía tốt, miệng bếp tốt nhất là quay về hướng Tây Bắc, làm như vậy có thể khiến tinh thần sung mãn, tăng thêm sức sống , nếu gia chủ mắc bệnh lâu năm khó chữa, nên chuyển hướng cửa bếp  sang phía Tây Nam, như vậy sẽ giúp người đó mau lành bệnh.

Có một điều cần chú ý, là chọn hướng nhà, cửa thường là áp dụng cho đàn ông, trừ khi nhà không có đàn ông mới lấy tuổi phụ nữ; còn hướng bếp và giường ngủ đa phần dữa vào tuổi phụ nữ.

Hướng bàn làm việc tốt cho người mệnh càn (kim):

Quay lưng hướng Đông Nam, mặt hướng Tây Bắc.

Màu sắc:

Màu hợp: hành Thổ (vàng cà phê) - hành Kim (Vàng đồng, Trắng).

Màu kỵ: hành Hỏa (Đỏ, tím, cam), hành Thủy (Đen, xanh lam).

Màu trung tính: hành Mộc (Xanh da trời và xanh lục).

Màu khai vận: Màu vàng, màu trắng. (Ngũ hành thuộc kim, thổ sinh kim là sinh khí, Kim với Kim là vượng khí, cho nên hai màu vàng và trắng là không thể thiếu đối với những tuổi này.)

Màu suy: màu đỏ. (Hỏa khắc kim, vì vậy những ai muốn tránh xa vận đen thì nên hạn chế dùng những đồ vật liên quan tới màu đỏ.)

Con số khai vận: tốt nhất là số 0 và 5, kế đến là số 4 và 9.

Số suy: 2 và 7.

Con số và số tầng thích hợp trong xây dựng: 1, 4, 5, 6, 9, 10 ,11, 14, 15, 16, 19, 20, 21, 24, 25, 26, 29, 30, 31...

 Một số điều nên tránh cho người mệnh càn:

Kim Nên Tránh
Màu sắc Trắng, bạc, vàng cafe Tím, da cam, đỏ, đen, xanh lam
Con số 0,4 , 5, 9 2 và 7

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Người Mệnh Càn Hợp Với Hướng Nào

Nốt ruồi đằng sau gáy tốt hay xấu –

Thông thường ai cũng có nốt ruồi . Nốt ruồi có màu vàng lạt hay màu nâu v.v. Nốt ruồi phải thật đen hoặc thật đỏ mới tốt . Nốt ruồi đỏ còn gọi là nốt ruồi son. Sau đây là ý nghĩa của nốt ruồi sau gáy trên cơ thể phụ nữ để các bạn tham khảo. Nốt ruồi
Nốt ruồi đằng sau gáy tốt hay xấu –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nốt ruồi đằng sau gáy tốt hay xấu –

Phong thủy văn phòng: Những điều cấm kỵ và cách hóa giải

Phong thủy trong các không gian sinh hoạt và làm việc đối với người Á Đông luôn hữu ích. Những nguyên tắc phong thủy sau có thể giúp bạn tạo cơ sở tốt nhất cho sự phát triển của mình và công ty. Khi tính toán phong thủy cho văn phòng nên dựa vào người có quyền hành cao nhất.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Trong hầu hết các văn phòng, năng lượng xấu xuất hiện thường do bị tổn thương vì các yếu tố bên ngoài hoặc cửa ra vào bị ảnh hưởng xấu. Năng lượng xấu sẽ vào nhà mỗi ngày nếu cửa văn phòng ở cuối hành lang.

Khi cửa văn phòng hướng ra thang máy, việc cửa thang máy đóng mở liên tục có thể tạo ra sự mất cân bằng về mặt năng lượng. Trường hợp cửa văn phòng đối diện với cầu thang, khí âm sẽ tồn tại rất nhiều khí âm. Nếu có hai cầu thang, một đi xuống và một đi lên thì có thể tạo ra sự cãi vã và bất hòa trong văn phòng.

phong thủy văn phòng
Bạn hãy hóa giải những vật dụng có hình thể góc cạnh, mang tính đe dọa bằng cách sử dụng
chậu cây, rèm, màn... che khuất. Ảnh minh họa

Trong văn phòng cần tránh sát khí

Theo phong thủy, sát khí bên trong văn phòng sẽ không nguy hiểm bằng sát khí xuất hiện bởi các cấu trúc vật chất to lớn ở bên ngoài. Nhưng những đường cạnh sắc bén của đồ vật nội thất như máy móc, bàn, ghế, tủ... thường gây mệt mỏi, xao lãng, nhức đầu và nghiêm trọng hơn là gây nên bệnh nghề nghiệp.

Để hóa giải các mũi tên độc bí mật bên trong văn phòng, cách giải quyết mang lại thẩm mỹ và hiệu quả nhất là trưng bày các bình hoa lớn. Được đặt ở vị trí thích hợp và hài hòa với khung cảnh, những bình hoa này sẽ tạo ra một môi trường phù hợp để làm việc.

Trường hợp trong văn phòng có nhiều cột vuông và gờ tường nhô ra, bạn phải tìm cách giải quyết ngay với việc bài trí những chậu cây giả xung quanh nhằm làm giảm bớt độ bén, nhọn của nó.

Môi trường làm việc cần có năng lượng thân thiện

Khi bài trí nội thất theo phong thủy trong văn phòng và nhà ở, bạn nên nhớ rằng các vật mang hình dạng nhọn, bén đều có hại. Các thứ đó cần được ngăn cản, hóa giải hoặc bỏ đi. Ngược lại, các vật thể tròn, cong hoặc có hình dạng mềm mại có thể khiến năng lượng trong không khí luân chuyển chậm lại, ổn định và chuyển hóa thành năng lượng thân thiện.

Cần huấn luyện “con mắt” phong thủy

Phong thủy quan niệm, vật thể có góc cạnh, hình dạng thẳng thường gây ra các điều không tốt. Ngược lại, vật thể hình dạng uống lượn mềm mại, hình tròn có thể mang lại may mắn. Hai quy luật này thuộc trường phái phong thủy hình thể. Để làm cho năng lượng vô hình luân chuyển chậm lại, bạn có thể dùng bình phong, cây cối, màn và những vật dụng có hình thể mềm mại.

Bạn hãy hóa giải những vật dụng có hình thể góc cạnh, mang tính đe dọa bằng cách sử dụng chậu cây, rèm, màn... che khuất. Ngoài ra, để chống lại nguồn năng lượng nguy hiểm này, bạn có thể sử dụng đèn chiếu sáng.

Bên cạnh đó, khi chọn lựa giải pháp phong thủy, bạn nên tuân theo quy luật Ngũ hành tương sinh và tương khắc. Đơn cử, tại góc Hỏa, khi thiếu hụt năng lượng Hỏa bạn có thể sử dụng Mộc bởi Mộc sinh Hỏa. Trường hợp thừa năng lượng Hỏa vì có quá nhiều màu đỏ và đèn thì bạn hãy sử dụng Thủy (Thủy khắc Hỏa), bằng cách sử dụng tấm thảm màu xanh dương nhằm giảm bớt Hỏa.

(Theo Báo Xây dựng Online)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thủy văn phòng: Những điều cấm kỵ và cách hóa giải

Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

I. Các loại cách cục thường gặp Cách cục như địa chỉ riêng của mỗi người, qua “địa chỉ” này mà có thể biết khả năng và cuộc sống người đó. Cách cục được xác định: lập tứ trụ (4 cột thời gian), lấy nhân nguyên (Can) do chi tháng tàng chứa lộ ra, nghĩa là có thần tương ứng lộ ra. Còn nhân nguyên (Can) không lộ ra thì chọn một thần nào đó cần lấy. Cách cục có hai dạng: Bát cách và Ngoại cách.
Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Bát cách có: Chính tài cách, Thiên tài (Phiến tài) cách, Chính quan cách, Thất sát cách, Chính ấn cách, Thiên ấn (Phiến ấn) cách, Thực thần cách và Thương quan cách.

Nhưng cách cục căn cứ theo 10 can ngày sinh như sau:

1. Ngày sinh can Giáp

1.1. Nếu sinh tháng Dần: Dần là Lộc của Giáp, nếu có lộ ra chữ Giáp thì đó là cách Kiến lộc.

1.2. Sinh tháng Mão có lộ hay không lộ chữ Ất thì gọi là Dương nhận cách (ngoại cách).

1.3. Sinh tháng Thìn: nếu lộ chữ Mậu là cách Phiến tài. Lộ chữ Quý là cách Chính ấn. Trong trường hợp không lộ chữ nào thì chọn một chữ quan trọng nhất lấy làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thực thần cách. Lộ lên chữ Canh là Cách Thất sát. Lộ lên chữ Mậu là Cách Thiên tài. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ quan trọng làm cách cục. Còn nếu 2 hay 3 chữ lộ lên nên lấy chữ Bính làm cách cục căn bản.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Nếu cả hai chữ không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục. Nếu Đinh Kỷ đều không lộ lên nên lấy một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ đều không lộ lên thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Lộ lên chữ Canh là Thất sát cách. Lộ lên chữ Mậu là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Chính quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Phiến tài cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Thương quan cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chữ Nhâm cũng là Thiên ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính ấn cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Chính ấn Cách. Lộ lên chữ Tân là Chính quan cách. Nếu 3 chữ đều không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

2. Ngày sinh can Ất

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Nếu hai chữ này không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ lên chữ Ất là Kiến lộc cách. Nếu không lộ lên chữ Ất thì cũng là Kiến lộc cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Bính là Thương quan cách. Lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Nếu lộ lên chữ Ất thì không có cách cục nào cả mà lấy chữ Đinh hoặc Kỷ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Chính quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Chính tài cách. Lộ lên chữ Đinh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Giáp không có cách cục gì, nhưng nếu không có chữ Nhâm thì cũng là Chính ấn cách.

1.11. Sinh tháng Tý: nếu lộ lên hay không lộ chữ Quý thì cũng là Thiên ấn cách cục.

1.12. Sinh tháng Sửu: nếu lộ lên chữ Kỷ là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thất sát cách .

3. Ngày sinh can Bính

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Nếu không lộ lên 2 chữ đó thì lấy một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: có thể lộ hay không lộ lên chữ Ất đều là Chính ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ ất là Chính ấn cách. Nếu cả 3 chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Bính là Kiến lộc cách (ngoại cách). Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: nếu lộ lên chữ Đinh là Dương nhận cách (ngoại cách). Lộ hay không lộ lên chữ Kỷ cũng là Thương quan cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Chính ấn cách. Nếu cả 2 chữ này không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Nếu không lộ lên 3 chữ này thì chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: có thể lộ hay không lộ lên chữ Tân thì cũng là Chính tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu là Thực thần cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thất sát cách. Lộ lên chữ Giáp là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ quan trong làm cách.

1.11. Sinh tháng Tý: có thể lộ hay không lộ chữ Quý thì cũng là Chính quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thương quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính quan cách. Lộ lên chữ Tân là Chính tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

4. Ngày sinh can Đinh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên nên chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: là Thiên ấn cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên có thể chọn một chữ để làm nên cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ lên chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chon một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh, Kỷ đều là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ chữ Ất là Thiên ấn cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính tài cách. Lộ lên chữ Mậu là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Nêu cả 3 chữ không lộ lên nên chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Mậu Thương quan cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính quan cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ lên hay không lộ lên chữ Quý đều là Thất sát cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Kỷ là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thất sát cách. Lộ lên chữ Tân là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì lấy một chữ làm tên cách cục.

5. Ngày sinh can Mậu

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thất sát cách. Lộ chữ Bính là Thiên ấn cách. Nếu cả 2 chữ không lộ lên sẽ lấy 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất thì cũng là Chính quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Quý là Chính tài cách. Nếu không lộ lên 2 chữ như vậy thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thực thần cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn lấy một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ chữ Đinh cũng là Chính ấn cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ lên chữ Ất là Chính quan cách. Lộ lên chữ Đinh là Chính ấn cách, cả hai chữ nếu không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ lên chữ Canh là Thực thần cách. Lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ lên chữ Tân cũng là Thương quan cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Đinh là Thiên ấn cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ hai chữ đó lên thì chọn chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Thất sát cách. Nếu các chữ đó không lộ lên thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Chính tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tý là Chính tài cách. Lộ lên chữ Tân là Thương quan cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì lấy một chữ khác làm cách cục.

6. Ngày sinh can Kỷ

1.1. Sinh tháng Dần: lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Lộ lên chữ Bính là Chính ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ lên chữ Ất cũng là Thất sát cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Lộ lên chữ Ất là Thất sát cách. Nếu không lộ lên một chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Canh là Thương quan cách. Khi không lộ lên chữ nào hãy chọn một chữ khác làm tên cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ hay không lộ lên chữ Bính và chữ Kỷ thì cũng là Kiến lộc cách, đây là ngoại cách.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Ất là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thương quan cách. Lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Không lộ lên chữ nào lấy một chữ khác làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ chữ Tân hay không lộ ra thì cũng là Thực thần cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Đinh là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ lên chữ Nhâm là Chính tài cách. Lộ lên chữ Giáp là Chính quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thiên tài cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ lên chữ Tân là Thực thần cách. Lộ lên chữ Quý là Thiên tài cách. Nếu không lộ lên chữ nào thì chọn một chữ khác làm cách cục.

7. Ngày sinh can Canh

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thiên tài cách. Lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Chính tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Lộ chữ Ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thất sát cách. Lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Nếu không lộc chữ nào lấy 1 chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính Quan cách. Lộ chữ ất là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: vì Thân là lộc của Canh, nên gọi là Kiến lộc cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là Dương nhận của Canh, nên gọi là Dương nhận cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Chính quan cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thực thần cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Nếu không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ hay không lộ chữ Quý cũng là Thương quan cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thương quan cách. Không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

8. Ngày sinh can Tân

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ chữ Ất hay không lộ chữ Ất cũng là Thiên tài cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách. Lộ chữ ất là Thiên tài cách.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính quan cách. Lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Nếu không lộ chữ nào thì chọn một chữ làm cách cục.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Ất là Thiên tài cách. Không lộ chữ nào chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Nếu không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: Thân là Nhận của Tân nên gọi là Nhận cách. Nếu lộ chữ Nhâm sẽ chuyển thành Thương quan cách, hoặc lộ chữ Mậu là Chính ấn cách.

1.8. Sinh tháng Dậu: Dậu là lộc của Tân nên gọi là Kiến lộc cách (ngoại cách).

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thất sát cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ chữ Nhâm là Thương quan cách. Lộ chữ Giáp là Chính tài cách. Không lộ chữ nào lấy một chữ làm tên cách cục.

1.11. Sinh tháng Tý: lộ chữ Quý là Thực thần cách, không lộ chữ nào tuỳ việc mà đoán chọn.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thiên ấn cách. Lộ chữ Quý là Thực thần cách.

9. Ngày sinh can Nhâm

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thực thần cách. Lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 3 chữ không lộ chọn một chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ ất cũng là Thương quan cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ ất là Thương quan cách. Cả 2 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Thiên tài cách. Lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Cả 2 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách.

Lộ chữ ất là Thương quan cách, cả 3 chữ không lộ lên chọn một chữ làm cách cục.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Thiên ấn cách. Lộ chữ Mậu là Thất sát cách, cả 2 chữ không lộ lên hãy chọn một chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Chính ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Chính tài cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 3 chữ không lộ thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: Hợi là lộc của Nhâm nên gọi là Kiến lộc cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là Dương nhận của Nhâm nên gọi là Dương nhận cách (Kiếp tài).

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Chính ấn cách, cả 2 chữ không lộ tuỳ việc mà chọn một chữ làm cách cục.

10. Ngày sinh can Quý

1.1. Sinh tháng Dần: lộ chữ Giáp là Thương quan cách. Lộ chữ Bính là Chính tài cách Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.2. Sinh tháng Mão: lộ hay không lộ chữ Ất cũng là Thực thần cách.

1.3. Sinh tháng Thìn: lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ lên chữ Ất là Thực thần cách. Không lộ lên 2 chữ này chọn một chữ làm cách cục.

1.4. Sinh tháng Tỵ: lộ chữ Bính là Chính tài cách. Lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ lên chữ Mậu là Chính quan cách.

1.5. Sinh tháng Ngọ: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách, cả hai chữ không lộ thì chọn một chữ khác làm cách cục.

1.6. Sinh tháng Mùi: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Lộ chữ Ẩt là Thực thần cách.

1.7. Sinh tháng Thân: lộ chữ Canh là Chính ấn cách. Lộ chữ Mậu là Chính quan cách, cả hai chữ không lộ lên thì chọn 1 chữ làm cách cục.

1.8. Sinh tháng Dậu: lộ hay không lộ chữ Tân cũng là Thiên ấn cách.

1.9. Sinh tháng Tuất: lộ chữ Mậu là Chính quan cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Lộ chữ Đinh là Thiên tài cách. Nếu cả 3 chữ không lộ lên thì chọn một chữ làm cách cục.

1.10. Sinh tháng Hợi: lộ hay không lộ chư giáp cũng là Thương quan cách.

1.11. Sinh tháng Tý: Tý là lộc của Quý, nên đây là Kiến lộc cách.

1.12. Sinh tháng Sửu: lộ chữ Kỷ là Thất sát cách. Lộ chữ Tân là Thiên ấn cách. Nếu không lộ lên hai chữ thì chọn một chữ là cách cục.

II. Những cách cục phản ánh mệnh tốt

Có những cách cục mà thông qua đó có thể cho biết cuộc đời người đó có nhiều thành công hay thường phải gặp những điều không đắc ý. Sau đây là cấu trúc những cách cục thể hiện có nhiều thành công trong cuộc đời.

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ (ngày sinh) phải cường, như gặp: Trường sinh, Đế vượng, Quan đới. Trong tứ trụ có các tài tinh (như Chính tài, Thiên tài...) sinh quan tinh (như Chính quan, Thiên quan...).

Thứ hai: Nhật chủ yếu (gặp thai, dưỡng, suy), có Chính quan cường mạnh, có ấn sinh Nhật chủ.

Thứ ba: trong tứ trụ Chính quan không có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh cũng cường lại gặp Quan.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài tinh cường, có ấn và Tỷ hộ Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu và có Thương Thực sinh Tài.

3. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Ấn yếu, có Quan, Sát mạnh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Ấn cường, có Thương, Thực ở vị trí tử của Nhật chủ.

Thứ ba: Nhật chủ cường, nhiều Ấn, có Tài lộ ra và mạnh.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần cũng cường và trong tứ trụ có Tài.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát quá mạnh, Thực thần chế ngự Thất sát nhưng lại không có Tài tinh. Nếu có Tài thì Tài phải yếu.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thực thần mạnh, có Ấn sinh Nhật chủ.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ rất mạnh (có Lộc, Vượng, Trường sinh).

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát lại cường hơn, có Thực thần chế ngự Thất sát.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Sát mạnh có ấn tinh sinh Nhật chủ.

Thứ tư: Nhật chủ và Thất sát quân bình (mạnh yếu như nhau), không có Quan tinh lẫn lộn.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thương quan mạnh, có Thất sát và Ấn lộ ra.

Thứ tư: Nhật chủ cường, Sát Mạnh, Có Thương quan chế Sát tinh.

III. Những cách cục bị phá hoại

Đây là những cách cục thể hiện qua 4 cột thời gian hay tứ trụ. Sự sắp xếp các thần trong tứ trụ có thể tiên lượng mệnh của một người chưa đẹp. Những cách cục đó như sau:

1. Cục là Chính quan cách

Thứ nhất: có Thương quan nhưng không có Ấn.

Hai là: gặp phải hình, xung , hại.

Ba là: có Thất sát lẫn lộn.

2. Cục là Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Tài tinh yếu, có nhiều Tỷ kiếp.

Thứ hai: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ ba: Nhật chủ yếu, Thất sát mạnh, Tài cũng mạnh sinh Sát tinh hại Nhật chủ.

3. Thiên ấn, Chính ấn cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Ấn cũng yếu, Tài tinh mạnh phá ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát quá mạnh lại có Quan lẫn lộn.

Thứ ba: gặp phải hình, xung, hại.

4. Thực thần cách

Thứ nhất: Nhật chủ cường, Thực thần yếu lại gặp Thiên ấn.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, có Thực mạnh lại có Tài tinh.

Thứ ba: Gặp phải hình, xung, hại.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: gặp phải hình, xung, hại.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, không có ấn.

Thứ ba: Tài tinh mạnh sinh Sát, không có Thương Thực , chế sát.

6. Thương quan cách

Thứ nhất: gặp phải Quan tinh.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, lại gặp nhiều Tài tinh.

Thứ ba: Nhật chủ cường, Thương quan yếu, nhiều ấn tinh.

Thứ tư: gặp phải hình, xung, hại.

Những cách cục trên ở hai mức độ thành công và không thành công. Cũng có những cách cục lại thái quá hay bất cập, cả hai trạng thái này nói chung cũng không tốt. Như:

IV. Cách cục thái quá

1. Cách cục Chính quan cách

Thứ nhất: Quan tinh mạnh mà lại nhiều, Nhật chủ quá yếu.

Thứ hai: Quan tinh mạnh, Nhật chủ yếu lại gặp nhiều Tài tinh.

2. Thiên tài, Chính tài cách

Thứ nhất: Tài tinh mạnh lại nhiều, Nhật Chủ quá yếu.

Thứ hai: Tài mạnh, Nhật chủ yếu lại thêm nhiều Thực Thương.

3. Thiên ân, Chính ấn cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu, Tài yếu.

Thứ hai: Tỷ kiếp nhiều, ấn mạnh, Thương, Tài, Quan yếu.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Thực Thương nhiều và mạnh lại chế Sát, lại không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ cường, Sát yếu, Thực, Thương mạnh chế sát thái quá, lại không có tài tinh.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Nhật chủ yếu, Sát rất mạnh, không có Thực, Thương.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Sát mạnh, không có Thực, Thương.

V. Cách cục bất cập

1. Chính quan cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều Ấn tinh hoặc có Thương Quan khắc Quan tinh.

2. Thiên tài và Chính tài cách

Thứ nhất: Nhật chủ mạnh, thêm nhiều Tỷ, Kiếp, Lộc, Nhận.

Thứ hai: Tài tinh không gặp Thực, Thương, lại có nhiều Tỷ, Kiếp.

3. Thiên ấn và Chính ấn cách

Thứ nhất: Tài mạnh, không có Quan tinh.

Thứ hai: có nhiều Tỷ, Kiếp.

4. Thương Thực cách

Thứ nhất: Ấn mạnh, Nhật chủ yếu.

Thứ hai: Nhật chủ yếu, Tài, Quan nhiều.

5. Thất sát cách

Thứ nhất: Thực mạnh, không có Tài tinh.

Thứ hai: Nhật chủ mạnh, Ân mạnh.

VI. Những cách cục đặc biệt

Ngoài những cách cục trên, trong dự báo theo 4 cột thời gian, theo các nhà mệnh lý rất hiếm khi gặp một số cách cục, đó là ngoại cách. Việc khảo sát các cách cục này cũng cần thiết, vì trong thực tế dự đoán có khi gặp phải. Có tất cả 9 ngoại cách sau:

1. Cách Khúc trực

Những điều kiện rơi vào cách cục này như sau:

Thứ nhất: ngày sinh (Nhật chủ) là Giáp, Ất (đều Mộc). Sinh tháng Dần, Mão, Thìn tức mùa xuân khi Mộc khí năm lệnh.

Thứ hai: Trong 4 cột thời gian (tứ trụ) không có các can: Canh, Tân và chi Dậu vì chúng đều là Kim khắc Mộc.

Thứ ba: trong số các địa chi của 4 cột thời gian không tạo ra Tam hội cục, tam hợp cục để hoá Mộc hoặc Mộc nhiều có thế vượng.

Ví dụ: sinh năm Quý Mão, tháng Giáp Dần, ngày Giáp Dần, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Nhật chủ Giáp Mộc sinh tháng Dần Dương Mộc, tháng này Mộc khí nắm lệnh. Can năm Quý thuỷ sinh Giáp Mộc, địa chi Tý cũng Thuỷ sinh phù Giáp Mộc, Mão cũng là Mộc. Như vậy toàn cục có 6 Mộc 2 thuỷ, không thấy Kim, như Thân Dậu, Canh, Tân, do vậy cách này còn gọi là Mộc độc vượng (chỉ có Mộc vượng).

Ví dụ 2: Sinh năm Giáp Thìn, tháng Quỷ Mão, ngày Giáp Thìn, giờ Giáp Tý.

Phân tích: Giáp Mộc sinh vào tháng Mão và địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn (2 mộc 1 thổ). Thiên can lại có Nhâm, Quý Thuỷ sinh Mộc, Tứ trụ không gặp Canh, Tân, Thân, Dậu, nghĩa là không có yếu tố Kim để xung khắc Mộc. Đây cũng là Khúc trực cách.

2. Cách viêm thượng

Những điều kiện rơi vào cách này như sau:

Thứ nhất: sinh vào các ngày Bính, Đinh đều Hoả.

Thứ hai: sinh vào các tháng Tỵ (âm hoả), Ngọ (dương hoả), Mùi (âm thổ), được khí của tháng nắm lệnh hoặc chi các tháng Dần, Ngọ, Tuất (Mộc , Hoả, Thổ).

Thứ ba: tứ trụ có nhiều Mộc và Hoả.

Ví dụ: Sinh năm Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Ngọ, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính hoả sinh ở tháng Ngọ cũng hoả nắm lệnh. 3 địa chi Tỵ Ngọ Mùi tam hội hoá Hoả, lại gặp các can Bính Đinh là Hoả, ất là Mộc. Như vậy cả 4 cột thời gian có 7 hoả, 1 mộc, nghĩa là hoả chiếm đa số nên cách này còn gọi là Hoả độc vượng.

Ví dụ 2: Năm sinh Đinh Tỵ, tháng Bính Ngọ, ngày Bính Dần, giờ Ất Mùi.

Phân tích: Nhật chủ Bính Hoả sinh tháng Ngọ Hoả, thiên can có Bính, Đinh đều hoả trợ giúp, lại có địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi (2 hoả 1 thổ) thuộc phương Nam, lại không có Nhâm, Quý, Hợi, Tý (là thuỷ) khắc Hoả, nên cách này hoả vượng.

3. Cách Thổ độc vượng (Gia tường)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ (ngày sinh) là Mậu, Kỷ Thổ.

Thứ hai là: sinh ở các tháng Thìn, Sửu, Mùi, là lúc Thổ khí nắm lệnh hoặc trong 4 cột thòi gian thuần Thổ.

Thứ ba là: có 4 hoặc 3 địa chi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

Thứ tư là: trong 4 cột thời gian không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc để phá cách.

Ví dụ: sinh năm Mậu Thìn, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Mậu thổ sinh tháng Mùi Thổ khí nắm lệnh. Các chi Thìn, Sửu, Mùi đều là Thổ. Hai thiên can Mậu, Quý ngũ hợp được Thìn, Sửu Thổ trợ giúp để hoá Thổ, lại có thêm Kỷ thổ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Giáp, Ất, Dần, Mão đều là Mộc phá cách. Đây cũng là cách gọi là Gia tường hay gia thích.

Ví dụ 2: sinh năm Mậu Tuất, tháng Kỷ Mùi, ngày Mậu Thìn, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, sinh tháng Mùi Thổ: Hoả sinh Thổ, trong tứ trụ toàn Thìn, Tuất, Sửu Mùi làm thành Thổ cục nên Thổ rất vượng, lại không có Giáp ất Dần Mão khắc Thổ. Do vậy ở đây độc vượng Thổ.

4. Tùng cách cách hay Kim độc vượng

Những điều kiện rơi và cách này:

Thứ nhất: ngày sinh can Canh, Tân kim.

Thứ hai là: sinh vào các tháng Thân, Dậu khi mà Kim khí nắm lệnh.

Thứ ba: các chi Thân Dậu Tuất tam hội thành Kim cục, hoặc Tỵ Dậu Sửu tam hợp hoá Kim cục.

Thứ tư: trong tứ trụ không có Bính Đinh, Ngọ, Tỵ để phá cách.

Ví dụ 1: năm sinh Mậu Thân, tháng Tân Dậu, ngày Canh Tuất, giờ Ât Dậu.

Phân tích: Nhật chủ Canh Kim sinh tháng Dậu kim, kim khí nắm lệnh. Các chi Thân Dậu Tuất Tam hội hoá Kim cục. Thiên can Ất Canh ngũ hợp được Tuất Dậu trợ giúp hoá thành Kim cục, còn được Mậu Thổ sinh Kim và Tân Kim tương trợ. Trong cục không có Bính Đinh Ngọ Tỵ Hoả phá cách.

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Tân Tỵ, giờ sinh Kỷ Sửu.

Phân tích: Nhật chủ Tân Kim sinh vào tháng Dậu Kim, địa chi Tỵ Dậu Sửu tam hợp thành Kim cục, thiên can Mậu Kỷ sinh Tân Kim, lại không có Bính Đinh, Ngọ Mùi khắc Kim.

5. Cách Nhuận hạ (Thuỷ độc vượng)

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ là Nhâm, Quý là hành Thuỷ.

Thứ hai: sinh ở các tháng Hợi, Tý hay Thìn Thuỷ khí nắm lệnh hoặc các tháng Thân Sửu được chi tháng trừ khí.

Thứ ba: trong tứ trụ không có Mậu, Kỷ, Mùi khắc Thuỷ.

Thứ tư: địa chi có tam hội cục, tam hợp cục hoá Thuỷ, hoặc Thuỷ quá nhiều.

Ví dụ: năm Nhâm Thân sinh, tháng Nhâm Tý, ngày Nhâm Thìn, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ Nhâm thuộc Thuỷ, lại sinh tháng Tý Thuỷ khí nắm lệnh. Các địa chi Thân Tý Thìn tam hợp hoá Thuỷ cục, lại được thiên can Canh Kim, Nhâm Thuỷ trợ giúp. Trong tứ trụ không có Mậu Tỵ, Tuất, Mùi phá cách, nên các nhà mệnh lý gọi là cách nhuận hạ.

Ví dụ 2: sinh năm Tân Hợi, tháng Canh Tý, ngày Quý Sửu, giờ Quý Sửu.

Phân tích: Quý Thuỷ sinh vào tháng Tỵ, địa chi toàn là Hợi Tý Sửu cũng thuộc Thuỷ, thiên can Canh, Tân sinh Quý, lại không có Mậu Kỷ Mùi Tuất khắc Thuỷ.

6. Cách tàng tài

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: nhật chủ nhược, mệnh cục không có Tỷ kiên, Kiếp tài hoặc không có Thiên ấn, Chính sinh phù.

Thứ hai: can chi của Tài vượng, hoặc có Thực thần, Thương quan xì hơi Nhật chủ sinh tài.

Ví dụ: Năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Bính Thìn, ngày Ất Mùi, giờ sinh Bính Tuất.

Phân tích: Nhật chủ Ất Mộc, các chi toàn là Thổ, Tài vượng, có hai can Bính Hoả làm xì hơi Mộc để tái sinh Tài, lại có Mậu Thổ trợ giúp. Trong mệnh cục có ất Mộc nhưng không có khí gốc nên đây là cách có tên gọi Tài tàng.

7. Cách tàng sát

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: Nhật chủ nhược, không có khí gốc.

Thứ hai: trong tứ trụ Quan Sát nhiều, không có Thực, Thương để không chế Quan Sát.

Thứ ba: có Hỷ Tài để sinh Quan Sát.

Ví dụ 1: sinh năm Nhâm Tý, tháng Quý Sửu, ngày Bính Tý, giờ Canh Tý.

Phân tích: Nhật chủ là Bính Hoả sinh vào tháng Sửu thể tính Đông Hoả. Các chi khác đều Tý Thuỷ, là Quan, Là Sát. Thiên can Nhâm Quý thuộc Thủy, Canh Kim sinh Thuỷ. Trong tứ trụ Thuỷ rất vượng, Hoả không có gốc (Bính Tý Thuỷ) nên phải theo Sát (tòng sát).

Ví dụ 2: năm sinh Mậu Tuất, tháng sinh Tân Dậu, ngày sinh Ất Dậu, giờ sinh Ất Dậu.

Phân tích: Nhật chủ ất Dậu (Mộc) mà sinh vào tháng Dậu (tuyệt địa: Mộc bị tử tuyệt vào mùa thu tháng 7 và 8 âm). Các địa chi khác cũng ở trong mộ, tuyệt: yếu quá, trong khi đó Kim vượng không bị ai kiềm chế, Thất sát Dậu Kim được thời, Ất Mộc thế cô nên đành phải theo sát (tòng sát).

8. Tùng nhi cách

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: chi tháng là Thực thần hoặc Thương quan của Nhật chủ, toàn cục Thực thần vượng.

Thứ hai: mệnh cục phải có Tài (Thực Thương sinh Tài).

Thư ba: Trong mệnh cục có tam hội cục, hoặc tam hợp cục hoá thành Thực thần, Thương quan.

Thứ tư: trong mệnh cục không có Quan, Sát hoặc Chính, Thiên ấn khắc Nhật chủ hoặc khắc Thực Thương.

Ví dụ 1: sinh năm Ất Tỵ, tháng Bính Tuất, ngày Ất Mùi, giờ Bính Tuất.

Phân tích: Ất Mộc sinh tháng Tuất, nhân nguyên trong Tuất (Tuất tàng độn Mậu Đinh Tân từ đây để tìm các thần) không có Đinh Hoả làm Thực thần. Hai thiên can ất Mộc sinh cho Bính Hoả, Bính hoả lại sinh cho Tỵ Hở, Tuất Thổ do vây gọi là Tùng nhi.

Ví dụ 2: sinh năm Đinh Mão, tháng Nhâm Dần, ngày Quý Mão, giờ Bính Thìn.

Phân tích: nhật chủ Quý Thuỷ lại sinh vào tháng Dần Mộc khí dương thịnh, địa chi toàn là Dần, Mão, Thìn thuộc : Đông Mộc, trong 4 cột thời gian không có Kim mà khắc Mộc và sinh Thuỷ. Nhật chủ Quý Thuỷ sinh Mộc bị Mộc hút hết nước và sẽ trở thành khô cạn nên phải theo hành Mộc mà đi nên gọi là tùng nhi cách.

9. Cách hoá khí

Những điều kiện rơi vào cách này:

Thứ nhất: can của ngày sinh (Nhật chủ) ngũ hợp với can bên cạnh là can tháng hoặc can giờ hoá thành cục có ngũ hành khác với ngũ hành Nhật chủ.

Thứ hai: Trong mệnh cục ngũ hành vừa ngũ hợp thành, tạo nên thành cục vượng.

Thứ ba: ngũ hành của hoá thần giống với ngũ hành của chi tháng.

Thứ tư: hỷ thần Thực Thương làm xì hơi thế vượng của nó.

Ví dụ: năm sinh Bính Dần, tháng Canh Dần, ngày Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm ngũ hợp hoá Mộc, sinh tháng Dần là Mộc nắm lệnh, các địa chi Dần Mão đều thuộc Mộc, can Canh Kim không có gốc (Canh Dần Mộc không là Kim), lại bị Bính Hoả khắc nên thành Mộc cách.

10. Hoá Mộc cách

Là cách mà ngày sinh (Nhật chủ) can Đinh hợp với tháng can Nhâm hay giờ can Nhâm. Hoặc là ngày sinh can Nhâm hợp với tháng can Đinh hay giờ can Đinh.

Nếu sinh ở những tháng Hợi, Mão, Mùi, Dần mà trong 8 can chi còn lại không có hành Kim thì gọi là hoá Mộc cách.

Ví dụ 1: năm sinh Kỷ Mão, tháng Đinh Mão, ngày Nhâm Ngọ, giờ Quý Mão.

Phân tích: Nhâm Đinh hợp hoá Mộc, sinh ở tháng Mão thì Mộc vượng. Trong 8 can chi đều không có hành Kim nên hoá Mộc thành công.

Ví dụ 2: năm sinh Quý Hợi, tháng Quý Hợi, ngày (Nhật chủ) Đinh Mão, giờ Nhâm Dần.

Phân tích: Đinh Nhâm hợp hoá Mộc, sinh tháng Hợi, Thuỷ Mộc lưỡng hành đều vượng, ngày Đinh Hoả gặp Nhâm Thuỷ hợp hoá Mộc nên bản chất của Hoả không còn nữa.

11. Hoá Hoả cách

Trong cách này: ngày Mậu hợp với tháng can Quý hay giờ can Quý. Hoặc ngày Quý hợp với tháng can Mậu hay giờ can Mậu. Hay sinh ở những tháng Dần Ngọ, Tuất, Tỵ mà không gặp hành Thuỷ ở can chi nên gọi là hoá Hoả cách.

Ví dụ: năm sinh Bính Tuất, tháng Mậu Tuất, ngày (Nhật chủ) Quý Tỵ, giờ Giáp Dần.

Phân tích: Mậu Quý hợp hoá Hoả, tuy không sinh vào mùa Hạ, nhưng nhờ có Bính và Tỵ đều Hoả dẫn Hoả. Giờ Giáp Dần trợ giúp Hoả, trong 4 cột thời gian bát tự không có Thuỷ khắc Hoả, do vậy đây là cách hoá Hoả.

12. Hoá Thổ cách

Trong cách này: ngày Giáp gặp tháng hay giờ can Kỷ. Hoặc ngày Kỷ gặp tháng hay giờ can Giáp. Khi sinh vào những tháng Thìn Tuất Sửu Mùi mà bát tự trong 4 cột thời gian không có hành Mộc, nên gọi là hoá Thổ cách.

Ví dụ: năm sinh Mậu Thìn, tháng Nhâm Tuất, ngày (Nhật chủ) Giáp Thìn, giờ Kỷ Tỵ.

Phân tích: ngày Giáp Mộ sinh ở tháng Tuất Thổ, thời gian tháng này Thổ có được bởi Giáp Kỷ hợp hoá Thổ, ở các Can Chi không có hành Mộc khắc Thổ nên cách hoá Thổ.

13. Hoá Kim cách

Trong cách này: ngày ất sinh vào tháng hay giờ can Canh. Hoặc ngày Canh sinh vào tháng hay giờ can ất.

Nếu sinh vào những tháng Tỵ, Dậu, Sửu, Thân mà các can chi trong bát tự của 4 cột thời gian không gặp Hoả nên là cách hoá Hoả.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thân, tháng sinh Quý Dậu, ngày sinh (Nhật chủ) Ất Sửu,giờ sinh Canh Thìn.

Phân tích: ngày Ất sinh tháng Thân Kim vượng, Ất Canh hợp hoá Kim.

14. Hoá Thuỷ cách

Trong cách này: ngày can Tân sinh tháng Can Bính hay giờ Can Bính.

Ngày Bính sinh tháng hay giờ can Tân.

Sinh vào các tháng Thân, Tý, Thìn, Hợi không gặp hành Thổ nên gọi là hoá Thuỷ cách.

Ví dụ: năm sinh Giáp Thìn, tháng sinh Bính Tý, ngày sinh Tân Sửu, giờ sinh Nhâm Thìn.

Phân tích: tháng sinh mùa đông Thuỷ vượng, Nhâm (Thuỷ) nguyên thần lộ lên rất đẹp. Tuy có Thìn Thổ và Sửu Thổ nhưng Thổ bị “ẩm ướt” nên không khắc Thuỷ, nên Tân Bính hợp hoá Thuỷ cách.

GHI CHÚ: để tìm Cách cục nhanh, có thể tham khảo qua bảng sau, bằng cách: đối chiếu Can ngày sinh với Tháng sinh:



Ghi chú: những chữ viết tắt như sau:

Tâ: Thiên ấn; Câ: Chính ấn; Tq: Thiên quan.

Cq: Chính quan; Thq: Thương quan; Tht: Thực thần;

Ct: Chính tài; Tt: Thiên tài; Kl: Kiến lộc; DN: Dương 1 nhận. T.s: Tháng sinh; C.ngày:Can ngày sinh.

Từ bảng trên, hãy xét qua các ví dụ sau tìm cách cục:

Sinh tháng Giêng ngày Giáp: thì cách Kiến ; ngày Đinh cách Chính ấn; ngày Canh cách Thiên tài.

Sinh tháng Hai ngày Giáp: cách Dương nhận, ngày Đinh cách Thiên ấn, ngày Quý cách Thực thần...

Sinh tháng Chạp ngày Giáp: cách Chính tài, ngày ất : cách Thiên tài, ngày Đinh cách Thương quan.

Sinh tháng Sáu, ngày Giáp: cách Chính tài, ngày Bính cách Thương quan, ngày Nhâm cách Chính quan...

Nguồn: Quang Tuệ

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khái niệm về cách cục trong tứ trụ

Quan hệ giữa con người và phong thủy như thế nào? –

Tiên thiên ngũ hành của con người từ đầu đến, đó chính là vấn đề mà hầu hết mọi người chúng ta đều quan tâm, nó một là đến từ thế hệ cha mẹ chúng ta, hai là đến từ môi trường, có nước có cây, khí hậu ôn hoà, giao kế giữa kiến trúc thông thấu, sơn thủ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

y hữu tình, tiên thiên ngũ hành phản ánh trong cơ thể con người càng thoả mãn hơn.

TAH001
Sự ảnh hưởng của môi trường không dễ nghi ngờ, mà phong thủy có ảnh hưởng lớn đến con người, còn gọi là “thiên nhân hợp nhất” chính là chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa môi trường, con người và phong thủy.

Ngoài ra, sự cao thấp hay béo gầy cùa con người, sở trường, tính cách lại không chịu ảnh hưởng của môi trường, mỗi cái đó lại đều là đánh dấu lên môi trường. Khu vực vĩ độ cao, chiều cao của con người sẽ tăng cao, tính cách cũng thiên về thẳng thắn; ngược lại, vì độ thấp con người ở khu vực nóng, mùi của họ đều tương đối rộng và thấp. Điều này có liên quan đến khu vực và môi trường, con người mới có biểu hiện ra những kết quả khác nhau.

Chúng ta sống trong cư trạch cũng vậy, là một bộ phận của môi trường, những hình thái cảnh quan trong nội bộ cư trạch cũng địa thế, thực vật, tường vây ở ngoài cư trạch đều có thể ảnh hưởng đến tiên thiên ngũ hành của con người và đặc điểm tính cách.

Con người cũng có ảnh hưởng vô cùng lớn đối với môi trường và phong thủy, con người có thể sử dụng tính năng động của mình để tiến hành thay đổi môi trường, lấy phong thủy không có lợi cho sự phát triển của bản thân mình sửa đổi thành môi trường sinh sống có lợi cho con người. Từ rất sớm, cha ông ta đã biết đào hầm để sống, chúng ta bằng lực lượng và trí tuệ của mình đã đấu tranh với môi trường tự nhiên tốt xấu, từ đó mà bảo vệ được bản thân, tiếp đó tiến bước theo xã hội loài người.

Trong sự phát triển của khoa học ngày nay, con người ngày càng tận đụng tất cả những gì của công cụ tiên tiến để tiến hành cải tạo tự nhiên. Tuy có những sự cải tạo gây phá hoại lớn đến môi trường tự nhiên, nhưng nếu chúng ta có thế căn cứ vào lý luận phong thủy để chỉ ra rất nhiều nguyên tắc để lựa chọn cách cải tạo tự nhiên, đem lại sự tiện lợi cho cuộc sống của chúng ta, cùng sẽ giảm thiểu được mức độ phá hoại đối với môi trường tự nhiên.

Phong thủy truyền thống của Trung Quốc lấy việc nghiên cứu mối liên hệ giữa môi trường và con người, nhưng do trong rất nhiều quan niệm đã bị đưa thêm vào sự mê tín hoá, từ đó mà che lấp đi đạo lý chân chính trong đó. Chính vì vậy, chúng ta khi nghiên cứu lý luận phong thủy, nhất định phải đi qua những cạm bẫy của mê tín, để tìm đến đạo lý chân chính của thuật phong thủy.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Quan hệ giữa con người và phong thủy như thế nào? –

Nên thắp mấy nén hương trên bàn thờ?

Tác dụng của dâng hương có thể được chia làm hai loại: cầu khấn thần phật và cúng bái âm giới.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đối với Phật gia mà nói, cần thành tâm niệm Phật dâng hương mới có thể được thần tiên, bồ tát, Phật tổ phù hộ. Còn Đạo gia lại dùng hương để thờ cúng thần linh trên trời, dưới đất, và trần gian, không chỉ là sự tôn trọng đối với thần linh, mà còn là cầu nối với Tam giới Thiên, Địa, Nhân.

Tác dụng của dâng hương có thể được chia làm hai loại, một là cầu khấn thần phật, hai là cúng bái quỷ thần âm giới. Nhưng cho dù là loại nào, thường khi dâng hương, người ta thường thắp một, ba, năm, bảy, chín nén hương, bởi vì số lẻ là số dương, tỏ lòng tôn trọng.

1. Một nén hương

 Nên thắp mấy nén hương trên bàn thờ? - 1

Thắp một nén hương, ngụ ý bình an.

Một nén hương còn được gọi là Bình An hương, thường là thờ cúng thần linh trong nhà. Chỉ cầu người nhà bình an, mọi việc thuận lợi, sáng tối mỗi ngày một nén hương là đủ.

2. Ba nén hương

Ba nén hương theo đạo Phật còn được gọi là Tam Bảo Hương. Cái gọi là Tam Bảo, chính là Phật, Pháp, Tăng, trong đó Pháp chính là kinh Phật, còn Tăng là người xuất gia.

Đạo giáo gọi ba nén hương là Tam Thanh Hương, trong đó Tam Thanh chính là Ngọc Thanh: Thiên tôn nguyên thủy, Thượng Thanh: Thiên tôn Linh Bảo, Thái Thanh: Thiên tôn Đạo Đức.

Ba nén hương có thể cắm nén hương ở giữa là hưởng chủ, gọi là hương Giáo chủ, hương bên trái gọi là hương Thanh Long, hương bên phải gọi là hương Bạch Hổ.

Ba nén hương có thể linh ứng báo tin, bảo vệ người trong nhà và đánh đuổi tai ương.

3. Năm nén hương

Năm nén hương được gọi là Thiên Địa Ngũ Hành hương, gọi tắt là Âm Dương Ngũ Hành Hương. Có 2 cách cắm 5 nén hương, thứ nhất là sắp xếp theo năm phương, ở giữa là hương Giáo chủ, trái là hương Thanh Long, phải là hương Bạch Hổ, trước là hương Chu Tước, sau là hương Huyền Vũ. Cách cắm thứ hai là xếp theo hình chữ nhất theo chiều ngang, nén thứ nhất là hương Thanh Long, thứ hai là Bạch Hổ, thứ ba là Quan Khẩu, thứ tư là Hộ Pháp, thứ năm là Báo Mã.

Năm nén hương là cách mà các thầy pháp dự báo hung cát cho người khác hoặc mời gọi thần linh.

4. Bảy nén hương

Bảy nén hương là Bắc Đẩu Thất Tinh hương, lần lượt gọi là Thiên Xu, Thiên Toàn, Thiên Cơ, Thiên Quyền, Khai Dương, Ngọc Hoành, Dao Quang. Bảy nén hương dùng để mời gọi thiên thần, thiên binh thiên tướng, nếu không đến bất đắc dĩ không nên dùng hương này.

 Nên thắp mấy nén hương trên bàn thờ? - 2

5. Chín nén hương

Chín nén hương được gọi là Cửu cửu liên hoàn hương, trên thông ba mươi ba Thiên, dưới đạt ba mươi ba Địa, trên mời Ngọc hoàng đại đế, dưới mời Thập điện Diêm vương. Đây là hương tín hiệu cầu cứu, nếu như bất đắc dĩ, không còn nơi nào cầu giúp đỡ, nhân lực không thể cứu vãn, hi vọng Ngọc Hoàng Đại Đế và Thập điện Diêm Vương cứu giúp muôn dân, cứu khổ cứu nạn. Chín nén hương thường được bày theo ba hàng ba cột.

Theo Leo St (toutiao) (Khám phá)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nên thắp mấy nén hương trên bàn thờ?

4 mẹo phong thủy "đánh bay" kẻ thứ 3

Ngoại tình là liều thuốc độc giết chết hôn nhân và tình yêu. 4 mẹo phong thủy tình yêu dưới đây sẽ giúp bạn xua tan nỗi lo về người thứ 3 chen vào chuyện tình
4 mẹo phong thủy "đánh bay" kẻ thứ 3

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

tốt đẹp của mình.

 
4 meo phong thuy danh bay ke thu 3 hinh anh 2
 
1. Vị trí giường ngủ hợp lý   Phong thủy tình yêu chịu ảnh hưởng lớn bởi phong thủy phòng ngủ, vì đây là nơi mà hai người gần gũi và thân thiết nhất. Đặc biệt, vị trí giường ngũ có tác động tới mối quan hệ tình cảm, chọn được vị trí phù hợp sẽ rất tốt cho đôi lứa, không chỉ tăng tình cảm mà còn xoa dịu bất hòa, cãi vã và đẩy lùi kẻ thứ 3 chen vào đời sống gia đình.   Lưu ý lớn nhất là giường ngủ không đặt dưới xà nhà, phải có tường làm chỗ dựa, không kê đối diện cửa phòng, cửa nhà vệ sinh. Nếu phạm phải những lỗi phong thủy này sẽ dẫn tới vợ chồng đấu khẩu, bất đồng quan điểm.   2. Loại bỏ đồ điện ra khỏi phòng ngủ   Đồ điện thường đặt trong phòng ngủ nhất là ti vi, máy tính để tiện cho việc sử dụng. tuy nhiên, về mặt phong thủy là rất không nên, gây bất hòa giữa vợ chồng. Vì sau khi tắt đi, ti vi hay màn hình máy tính giống như tấm phản quang, chiếu vào giường ngủ giống như gương chiếu vào, rất hung   Hơn nữa, đồ điện ngũ hành Hỏa, Hỏa vượng thì chủ nhân nóng nảy, thiếu kiềm chế, thường sinh sự khắc khẩu hoặc tranh cãi với nhau. Thậm chí, tình huống xấu là có kẻ thứ 3 xen vào giữa vợ chồng. nên tốt nhất là loại bớt đồ điện ra khỏi phòng ngủ.  
Cặp con giáp chỉ cần kết hợp sẽ phát đại tài
Theo tử vi, mỗi con giáp sẽ có quý nhân phù trợ tài vận riêng của mình. Sau đây là các cặp con giáp phát tài lớn nếu có cơ hội hợp tác với

3. Không đặt phòng ngủ ở hướng Tây Bắc 

 
Hướng Tây Bắc trong nhà là vị trí của sao Tứ Lục, hay còn gọi là sao Văn Xương, chủ trị công danh sự nghiệp, học tập, thích hợp để đặt thư phòng, phòng sách, phòng làm việc. Nếu đặt phòng ngủ ở đây thì dù là phòng ngủ của trẻ em hay phòng ngủ của vợ chồng đều rất bất lợi.    Trẻ vị thành niên dễ yêu sớm, vợ chồng thì mắc nạn đào hoa, cơm không lành canh không ngọt, dễ bị người thứ 3 xen vào. Vì vậy, nếu mua nhà hay làm nhà thì không nên chọn phòng hướng Tây Bắc làm phòng ngủ.   4. Loại bỏ bớt gương khỏi phòng ngủ   Gương trong phong thủy như con dao hai lưỡi, biết dùng thì tốt, dùng sai thì nguy, phải hết sức thận trọng. Phòng ngủ mà bày nhiều gương, đặc biệt là để gương đối diện giường ngủ thì sẽ tạo ra nhiều tình huống bất ngờ, có người song song xen vào tình cảm vợ chồng.  
4 meo phong thuy danh bay ke thu 3 hinh anh 2
 
Mặt khác, gương có tính âm, nhiều hàn khí và âm khí nên không thể treo bừa bãi. Trong phòng ngủ, nơi nghỉ ngơi mà có nhiều gương thì thần kinh dễ suy nhược, bất lợi đối với sức khỏe. Tốt nhất là chỉ nên đặt gương bàn trang điểm hoặc gương ở tủ quần áo, tủ quần áo mà gương ở mặt trong tủ thì càng tốt.
► Bói tình yêu theo ngày tháng năm sinh để biết hai bạn có hợp nhau không

Trần Hồng

Xem Clip Quả báo của việc thề thốt vô tội vạ  
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 4 mẹo phong thủy "đánh bay" kẻ thứ 3

Xem tử vi tháng 4 của người tuổi Dần

Tử vi tháng 4 của người tuổi Dần gặp Quý Thủy hưng thịnh, nhưng ngũ hành lại tương khắc với Thái Tuế khiến địa chị Tỵ Hỏa tổn thương mà chuyển vượng.
Xem tử vi tháng 4 của người tuổi Dần

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

- Tử vi tháng 4 của người tuổi Dần gặp Quý Thủy hưng thịnh, nhưng ngũ hành lại tương khắc với Thái Tuế khiến địa chị Tỵ Hỏa tổn thương mà chuyển vượng. Quan hệ tương khắc tất sinh lộc, vận sự nghiệp của bản mệnh cũng vì thế mà càng lúc càng mạnh. 
 

tu vi thang 4 cua nguoi tuoi Dan hinh anh goc
 
Bước vào tháng 4 âm lịch, người tuổi Dần gặp Quý Thủy hưng thịnh, nhưng ngũ hành lại tương khắc với Thái Tuế khiến địa chị Tỵ Hỏa tổn thương mà chuyển vượng. Quan hệ tương khắc tất sinh lộc, vận sự nghiệp của bản mệnh cũng vì thế mà càng lúc càng mạnh.    Tuy vậy ngũ hành vượng lộc tất sinh bất an về thân thể. Bản mệnh cần điều chỉnh thời gian nghỉ ngơi thích hợp. Thường ngày rèn luyện cơ thể, tăng cường sức đề kháng, bản thân dồi dào tinh lực để đối diện với các thách thức từ công việc.   
tu vi thang 4 cua nguoi tuoi Dan hinh anh goc 2
 
SỰ NGHIỆP    Vận trình sự nghiệp tháng Quý Tỵ của người tuổi Dần chịu thêm ảnh hưởng từ hung tinh Tử Phù, bạn dễ dàng rơi vào vòng tranh đấu quyền lực trong công việc. Mọi việc đều phải dựa trên nguyên tắc bình tĩnh, tránh hồ đồ hấp tấp. Ban đầu, người tuổi Dần sẽ chút rắc rối liên quan tới công việc và thời gian, vì thời gian hoàn thành công việc bị kéo dài dẫn tới các mâu thuẫn với khối lượng công việc khác.   Lúc này bạn cần suy nghĩ thông suốt, hành động sớm giải quyết sớm. Đồng thời chú ý tới các mối quan hệ với đối tác, cộng sự, người cùng tham gia làm việc để mọi việc được tiến hành thuận lợi hơn.  
tu vi thang 4 cua nguoi tuoi Dan hinh anh goc 3
 
TÀI LỘC    Xem tử vi thấy đầu tháng, vận tài lộc của người tuổi Dần tương đối vượng. Nhưng vì chi tiêu tăng đột biến, lưu ý tránh sử dụng quá nhiều tiền trong cùng một thời điểm, càng dễ bị phá tài. Người tuổi Dần vốn là những người biết hưởng thụ đồng tiền mình làm ra, tuy nhiên suy nghĩ trước khi tiêu tiền thì mới là người tiêu dùng thông minh. Tránh xa mọi lời mời đầu tư, nhưng nếu người trong gia đình hỏi vay mượn thì đừng ngại ngần giúp đỡ.    TÌNH CẢM    Vận đào hoa của người tuổi Dần trong tháng này được sự che chở của Phúc Đức thần. Người độc thân sẽ được gặp gỡ nhiều đối tượng khác giới tuyệt vời. Bạn có thể áp dụng một vài phương pháp phong thủy như: đặt hoa nơi phương vị đào hoa, mặc màu quần áo hợp mệnh hoặc đơn giản đeo hình một con giáp hợp tuổi bên người. Như vậy vừa thúc đẩy được vận tình cảm mà vừa khiến bản thân đẹp hơn, tăng thêm sức hút hơn.    Người đã kết hôn thì lại gặp vận đào hoa xấu, hung tinh Tử Phù gây ra chuyện rắc rối tình cảm với người cũ. Có thể người cũ của bạn lại có quan hệ với người bạn thân hay người trong nhà của bạn khiến đôi bên khó xử. Nhìn chung, người đã có nửa kia cần khắc chế bản thân, không cần lo lắng xem người khác nghĩ gì là được.    SỨC KHỎE   Tháng này, người tuổi Dần gặp vấn đề rất lớn về sức khỏe, vượng quá sinh suy, cơ thể suy nhược, mệt mỏi. Những lúc như vậy, hãy điều chỉnh lại thời gian nghỉ ngơi cho hợp lý. Ngoài ra, bản mệnh phải tránh các hoạt động thể thao mạo hiểm, quan hệ xấu với Nguyệt Lệnh sẽ gây nhiều sự cố bất ngờ.   Nhìn chung, đây là tháng khá bất lợi dành cho người tuổi Dần, quan hệ tương hình Tỵ Dần dễ đem tới rắc rối về công việc. Hãy tận dụng cát tinh Dịch Mã, năng động hơn trong công việc để thoát khỏi khó khăn. Nghỉ ngơi và làm việc hợp lý thì mọi chuyện đều yên ổn cả. Trong công việc, nên tuân thủ quy định, luật lệ, tránh các hành vi vi phạm pháp luật thì bạn sẽ bình yên. 
 
 
tu vi thang 4 cua nguoi tuoi Dan hinh anh goc 4
 
=> Theo dõi: Tử vi hàng ngày của 12 con giáp được cập nhật nhanh chóng, chính xác

Lichngaytot.com

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tử vi tháng 4 của người tuổi Dần

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd