Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Các ngày kỵ nhập trạch, cưới hỏi –

  Tân Mão Mậu Thìn Kỷ Tị Mậu Tý Mậu Dần Mậu Tuất Nhâm Tuất Mậu Ngọ Nhâm Ngọ Kỷ Dậu Kỷ Sửu Tân Sửu Quý Tị Kỷ Hợi Tân Ti Mậu Thân.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 

  1. 16nghile10iTân Mão
  2. Mậu Thìn
  3. Kỷ Tị
  4. Mậu Tý
  5. Mậu Dần
  6. Mậu Tuất
  7. Nhâm Tuất
  8. Mậu Ngọ
  9. Nhâm Ngọ
  10. Kỷ Dậu
  11. Kỷ Sửu
  12. Tân Sửu
  13. Quý Tị
  14. Kỷ Hợi
  15. Tân Ti
  16. Mậu Thân.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Các ngày kỵ nhập trạch, cưới hỏi –

5 con giáp có thể làm nên đại sự

Họ có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, có cái đầu sáng suốt có thể làm những việc đại sự.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người tuổi Dần

Người tuổi này mạnh mẽ, độc lập và có lòng tự trọng cao. Họ thường hành động đơn lẻ, muốn che chở mọi người xung quanh và thích người khác phải phục tùng mình.

Khi đã đặt ra mục tiêu cụ thể, người tuổi Dần sẽ nỗ lực hết sức để đạt được nó. Thậm chí, dù phải nhảy vào "dầu sôi lửa bỏng", họ vẫn kiên trì tới đích cuối cùng.

tuoiDan.jpg

Người tuổi Thìn

Xuất thân từ dòng dõi cao quý, người tuổi Thìn luôn kiên trì và dũng cảm đương đầu với mọi thách thức. Hơn thế, họ có thái độ lạc quan, tích cực nhìn nhận mặt tốt của cuộc sống.

Khi quyết tâm gây dựng sự nghiệp lớn, con giáp này sẽ được mọi người hết lòng ủng hộ và giúp đỡ. Đó là lý do giải thích tại sao người tuổi Thìn có được thành công vang dội trong sự nghiệp của họ đến vậy.

tuoiThin410

Người tuổi Ngọ

Nhiệt tình, năng nổ và tâm huyết là những yếu tố tạo dựng sự nghiệp lớn lao của người tuổi Ngọ. Phong cách làm việc của con giáp này vô cùng phóng khoáng nhưng lại đầy sáng tạo và tinh tế. Họ sẽ không chối bỏ trách nhiệm nếu phạm sai lầm và biết tiếp thu ý kiến đóng góp của mọi người nên được đông đảo bạn bè yêu mến.

Ngoài ra, người tuổi Ngọ ham học hỏi, thích đi du lịch đó đây để mở rộng tầm mắt và tích lũy kinh nghiệm sống. Chính điều đó đã "nhào nặn" nên người tuổi Ngọ hiểu biết, đáng tin tưởng và có tố chất để gây dựng sự nghiệp lớn lao.

tuoiNgo.jpg

Người tuổi Dậu

Cổ nhân xưa coi con giáp này có họ hàng với dòng dõi phượng hoàng, dù vẻ bề ngoài không hoàn hảo và thu hút sự chú ý của mọi người. Tài năng và học thức của người tuổi Dậu vô cùng uyên thâm nhưng không mấy khi họ thể hiện ra bên ngoài.

Họ làm việc một cách chính xác, tỉ mỉ và hiệu quả nên được mọi người tín nhiệm và giao phó những trọng trách cao cả. Chính con giáp này là nhân tố quyết định trong thành công của một tập thể. Mọi người sẽ cảm thấy lo lắng, bất an nếu thiếu vắng sự hiện diện hoặc giúp đỡ của người tuổi Dậu.

tuoiDau.jpg

Người tuổi Tuất

Trong 12 con giáp, người tuổi Tuất vô cùng thông minh, lanh lợi, giỏi giang và dễ được mọi người tin tưởng tuyệt đối. Khi đã quyết định làm việc gì, nhất định họ sẽ nỗ lực hết sức và hoàn thành một cách chu toàn.

Ngoài ra, ý chí quyết tâm và tinh thần cầu tiến là một trong những yếu tố tạo nên thành công cho người tuổi Tuất. Họ nhất định sẽ tạo nên nghiệp lớn để không phụ lòng tin tưởng của mọi người.

tuoiTuat.jpg
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 5 con giáp có thể làm nên đại sự

Học thuyết Âm Dương và Ngũ Hành

Học thuyết Âm Dương - Ngũ Hành mà phương pháp tính điểm hạn của cuốn sách này áp dụng sẽ cho mọi người biết Định Mệnh là có thật (tức con người hay vạn vật đều có Số Mệnh), nhưng Số Mệnh này không phải do Đức Chúa Trời quyết định mà là do Âm Dương Ngũ Hành quyết định. Chính vì vậy không có lý do gì mà con người lại không thể lấy chính âm dương ngũ hành để khống chế lại chúng để thay đổi định mệnh, nhằm mục đích mang lại lợi ích cho con người.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


I - Học thuyết Âm Dương


Khái niệm Âm và Dương như mọi người hiểu đơn giản là hai trạng thái luôn đối lập nhau như có bên phải thì phải có bên trái, tốt với xấu, trắng với đen, giống đực với giống cái, cứng với mềm...

Họ đã xác định âm và dương cho các can và chi như sau:
Các thiên can có dấu dương là Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm.
Các địa chi ............................Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
Các thiên can có dấu âm là Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
Các địa chi .................... Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dậu, Hợi.

Còn hiểu theo sách mệnh học cổ truyền của Phương Đông thì sự hình thành, biến hóa và phát triển của vạn vật đều do sự vận động của hai khí Âm và Dương. Vì mặc dù Âm và Dương là hai mặt đối lập với nhau nhưng chúng lại có sự thống nhất với nhau. Chính sự thống nhất này sau đó mới có thể có sự biến hóa để thành vạn vật. Như âm đến cùng cực thì sinh dương, dương đến cùng cực thì sinh âm....
(Ðể hiểu rõ hơn về Học thuyết Âm Dương và Ngũ Hành xin độc giả xem phần III của Phụ Lục – Âm Dương Ngũ Hành là các tiên đề trong mệnh học Ðông Phương).

Ví dụ : Trong thực tế có thể coi năng lượng và khối lượng là hai trạng thái âm và dương của vật chất (tương tự như nước dưới sự tác động của nhiệt độ nó ở 3 trạng thái là rắn, lỏng và hơi, trong đó trạng thái rắn và lỏng được xem là 1 trạng thái) mà ngày nay các nhà vật lý đã biến được khối lượng thành năng lượng và trong thời gian tới nhờ cỗ máy LHC ở Thụy Sĩ các nhà vật lý sẽ thành công trong việc biến năng lượng thành khối lượng theo đúng phương trình mà năng lượng và khối lượng chuyển hóa cho nhau của nhà bác học thiên tài Albert Einstein:
E = mc² ( trong đó E là năng lượng, m là khối lượng, c là vận tốc ánh sáng).

Chính có phương trình nổi tiếng này mà câu đầu tiên của Kinh Thánh “ Ban đầu Đức Chúa Trời đã (dùng sức mạnh vô biên của mình) dựng nên trời đất (vũ trụ trong đó có trái đất) “ (Sáng - thế Ký 1 : 1) đã đúng trên quan điểm khoa học. Vậy đã có cuốn sách nào cổ hơn cuốn Kinh Thánh nói đến sự hình thành vũ trụ và trái đất của chúng ta từ năng lượng như vậy.


II - Học thuyết Ngũ Hành

1 – Ngũ hành
Chúng ta thấy hầu như mọi hiện tượng đã và đang diễn ra xung quanh chúng ta đều tuân theo một quy luật của vòng tròn khép kín.

Ví dụ : Con người cũng như loài động vật cùng với loài thực vật tạo thành một quy trình khép kín như : Cây cung cấp ô xy, hoa quả rau xanh, củ, hạt …cho người và động vật , còn người và động vật cung cấp CO 2, phân…..cho loài thực vật. Ngay cả sự sống và cái chết của mọi sinh vật cũng tuân theo quy luật của vòng tròn khép kín này.
Ví dụ : Con người được đầu thai sau đó được sinh ra lớn lên, trưởng thành, già rồi chết, sau đó xác chết bị phân hủy thành các thành phần của đất nuôi cho cây phát triển. Một phần thực vật này được con người ăn tạo thành các thai nhi và các thai nhi này lại phát triển .…..

Để diễn tả các quy luật này cũng như mọi quy luật trong vũ trụ Họ đã đưa ra 5 hành, tức là 5 loại nguyên tố (vật chất) cơ bản đã cấu tạo nên mọi vật có trong trái đất và vũ trụ như sau :
1 - Kim đặc trưng cho kim loại.
2 - Thủy đặc trưng cho nước.
3 - Mộc đặc trưng cho loài thực vật.
4 - Hỏa đặc trưng cho lửa.
5 - Thổ đặc trưng cho đất .

2 – Tính chất tương sinh của ngũ hành
a - Tính chất tương sinh .
Theo sách cổ thì Kim sinh cho Thủy, Thủy sinh cho Mộc, Mộc sinh cho
Hỏa, Hỏa sinh cho Thổ, Thổ sinh cho Kim rồi lại nặp lại vòng tuần hoàn Kim sinh cho Thủy,......... . Ở đây chỉ có Kim sinh Thủy là có vẻ vô lý (bởi vì chúng ta đang sống trong môi trường nhiệt độ thấp nên không thấy khi Kim ở nhiệt độ cao cũng sẽ chẩy thành nước - chất lỏng (một dạng của nước, phải thừa nhận)).

Sơ đồ tương sinh của ngũ hành :



b – Tính chất phản sinh :
Như Kim sinh ra Thủy, nó nghĩa là Kim loại bị nung nóng sẽ chẩy thành nước, nhưng nước nhiều thì Kim không những không sinh được cho Thủy mà còn bị chìm xuống, vì vậy nó được gọi là phản sinh (phải thừa nhận).
Thủy sinh Mộc, nó nghĩa là không có nước thực vật làm sao mà sống để lớn lên được, nhưng nước nhiều quá cây bị úng lụt mà chết cũng gọi là phản sinh.
Mộc sinh Hỏa, nó nghĩa là gỗ làm cho lửa cháy to hơn, nhưng hỏa mạnh quá sẽ làm cho Mộc ra tro, vì vậy nó cũng được gọi là phản sinh.
Hỏa sinh Thổ, nó nghĩa là Hỏa cháy thành tro tàn là Thổ đất, nhưng Thổ nhiều sẽ làm cho Hỏa tắt; vì vậy nó cũng được gọi là phản sinh.
Thổ sinh Kim, nó nghĩa là quặng trong đất khi bị nung sẽ chẩy ra kim loại, nhưng nếu có Kim quá nhiều thì Thổ bị đè ép không thể sinh cho Kim được, vì vậy nó cũng được gọi là phản sinh (phải thừa nhận).

3 – Tính chất tương khắc của ngũ hành
a – Tính chất tương khắc :
Như Kim khắc được Mộc, Mộc khắc được Thổ, Thổ khắc được Thủy, Thủy
khắc được Hỏa, Hỏa khắc được Kim, rồi lại nặp lại vòng tuần hoàn Kim khắc
Mộc,.....

Sơ đồ tương khắc của ngũ hành



Qua sơ đồ ta thấy tính chất tương khắc của ngũ hành là cách 1 ngôi so với tính chất tương sinh .
b – Tính chất phản khắc :
Như Kim khắc Mộc, kiếm, dao chặt đứt được cây, nếu kim loại mềm yếu mà cây cứng như Lim, Sến …thì dao, kiếm sẽ bị mẻ, gẫy tức là bị phản khắc.
Mộc khắc Thổ (Thổ là đất), cây mọc lên tất đất sẽ bị bạc mầu, nhưng đất cứng quá cây không đâm được rễ xuống đất tất dễ chết cũng gọi là phản khắc.
Thổ khắc Thủy, đất có thể đắp thành đê, đập để trặn được nước, nhưng nước nhiều quá đất sẽ bị trôi dạt (vỡ đê), tức là bị phản khắc.
Thủy khắc Hỏa, nước có thể dập tắt được lửa, nhưng lửa quá mạnh mà nước thì ít tất sẽ bị bốc hơi, cũng là bị phản khắc.
Hỏa khắc Kim, hỏa làm cho sắt nóng chẩy, nhưng sắt nhiều quá mà lửa nhỏ tất dễ bị tắt, cũng gọi là phản khắc.

III - Đại diện của ngũ hành và can chi

1 – Ngũ hành đại diện cho các mùa
a - Mộc đại diện cho mùa Xuân
b - Hỏa đại diện cho mùa Hạ
c – Kim đại diện cho mùa Thu
d - Thủy đại diện cho mùa Đông

2 – Can chi đại diện cho các hành
Giáp, Ât, Dần, Mão đại diện cho hành Mộc
Bính, Đinh, Tị, Ngọ đại diện cho hành Hỏa
Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi đại diện cho hành Thổ
Canh, Tân, Thân, Dậu đại diện cho hành Kim
Nhâm, Quý, Hợi, Tý đại diện cho hành Thủy

3 – Can chi đại diện cho mầu sắc
Giáp , Ât , Dần và Mão là Mộc đại diện cho mầu xanh.
Bính, Đinh, Tị và Ngọ là Hỏa đại diện cho mầu đỏ.
Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu và Mùi là Thổ đại diện cho mầu vàng.
Canh, Tân, Thân và Dậu là Kim đại diện cho mầu trắng.
Nhâm, Quý, Hợi và Tý là Thủy đại diện cho mầu đen

4 – Can chi đại diện cho các bộ phận trong cơ thể con người
Giáp, Ât, Dần, Mão (Mộc) đại diện cho các bộ phận trong cơ thể con người là gan, mật, thần kinh, đầu, vai, tay, ngón tay …….
Bính, Đinh, Tị, Ngọ (Hỏa) đại diện cho các bộ phận tim, máu, ruột non, trán, răng, lưỡi, mặt, yết hầu, mắt ……
Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi (Thổ) đại diện cho dạ dầy, lá lách, ruột già, gan, bụng, ngực, tỳ vị, sườn ……
Canh, Tân, Thân, Dậu (Kim) đại diện cho phổi, máu, ruột già, gân, bắp, ngực, khí quản ……...
Nhâm, Quý, Hợi, Tý (Thủy) đại diện cho thận, bàng quang, đầu, bắp chân, bàn chân, tiểu liệu, âm hộ, tử cung, hệ thống tiêu hóa, ……..

5 - Can chi và ngũ hành đại diện cho các phương.

Sơ đồ của các can, chi và ngũ hành đại diện cho các phương như sau:



Giáp, Ât, Dần và Mão là Mộc đại diện cho phương Đông.
Bính, Đinh, Tị và Ngọ là Hỏa đại diện cho phương Nam.
Mậu và Kỷ không ở phương nào cả mà đại diện cho trung tâm.
Thìn đại diện cho phương Đông Nam.
Tuất đại diện cho phương Tây Bắc.
Sửu đại diện cho phương Đông Bắc.
Mùi đại diện cho phương Tây Nam.
Canh, Tân, Thân và Dậu là Kim đại diện cho phương Tây.
Nhâm, Quý, Hợi và Tý là Thủy đại diện cho phương Bắc.

6 – Can chi đại diện cho nghề nghiệp
Giáp, Ât, Dần và Mão là Mộc đại diện cho các nghề sơn lâm, chế biến gỗ, giấy, sách báo, làm vườn, trồng cây cảnh, phục trang, dệt, đóng thuyền ……
Bính, Đinh, Tị và Ngọ là Hỏa đại diện cho các nghề thuốc súng, nhiệt năng, quang học, đèn chiếu sáng, xăng dầu, cao su (xăm lốp ,dây đai ,nhựa cây), các sản phẩm đồ điện, vật tư hóa học, luyện kim, nhựa đường …..
Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu và Mùi là Thổ đại diện cho các nghề chăn nuôi , nông nghệp, khai khẩn đồi núi, giao dịch về đất đai, buôn bán địa ốc, phân bón, thức ăn gia súc, khoáng vật, đất đá, gạch ngói, xi măng, đồ gốm, đồ cổ, xây dựng, …..
Canh, Tân, Thân và Dậu là Kim đại diện cho các nghề vàng bạc, châu báu, khoáng sản, kim loại, máy móc, thiết bị nghiên cứu hóa học, thủy tinh, các công cụ giao thông …… .
Nhâm, Quý, Hợi và Tý là Thủy đại diện cho các nghề nước giải khát, hoa quả, đồ trang sức mỹ nghệ, hóa phẩm mỹ dụng, giao thông vận tải, vận chuyển hàng hóa, chăn nuôi thủy sản, mậu dịch, du lịch, khách sạn, buôn bán ,….

Người Trung Quốc từ xa xưa đã dùng lịch Can Chi để xác định các mốc thời gian trong cuộc sống hàng ngày. Từ đó tại thời điểm của mỗi người khi sinh ra được xác định bởi bốn thông tin của lịch Can Chi. Đó chính là bốn tổ hợp can chi của năm, tháng, ngày và giờ sinh mà chúng được gọi là Tứ Trụ hay mệnh của người đó. Ví như một cái nhà được xây dựng lên bởi bốn cái cột, nếu bốn cái cột này đều nhau và vững chắc, nghĩa là các hành Kim, Thủy, Mộc, Hỏa và Thổ trong tứ trụ là tương đối bằng nhau thì người đó cả cuộc đời thường là thuận lợi, còn nếu bốn cột không điều nhau, tức ngũ hành quá thiên lệch, tất dễ đổ nhà - cuộc đời dễ gặp tai họa.

Cách đây ba bốn nghìn năm con người đã biết sử dụng lý thuyết này để phòng và chữa bệnh. Ví dụ những ai trong mệnh (tứ trụ) mà ngũ hành thiếu Mộc mà lại cần Mộc, thì đầu tiên cần đặt tên mang hành Mộc và nên sống ở về phía Đông so với nơi mình được sinh ra, vì đó là phương Mộc rất vượng (tức là Mộc nhiều). Sau khi trưởng thành cũng nên làm những nghề liên quan đến hành Mộc, thêm nữa nên mặc quần áo mang hành Mộc (xanh). Nếu làm như vậy thì sẽ có một phần Mộc được bổ xung cho tứ trụ. Còn khi bị bệnh do hành Mộc thiếu thì thầy thuốc sẽ căn cứ vào sự thiếu nhiều Mộc hay ít để bốc thuốc mang hành Mộc cho phù hợp với sự thiếu Mộc đó. Được như vậy cuộc đời người đó thường gặp thuận lợi rất nhiều hay dễ khỏi bệnh. Các hành khác cũng suy luận tương tự như vậy.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Học thuyết Âm Dương và Ngũ Hành

Phòng ngủ cạnh phòng thờ - Sức khỏe suy yếu, tình cảm lạnh nhạt

Phòng ngủ cạnh phòng thờ, phía ngay sau bàn thờ, trang thờ thần, Phật, Tổ tiên… đều là một trong những điều tối kỵ về mặt phong thủy.
Phòng ngủ cạnh phòng thờ - Sức khỏe suy yếu, tình cảm lạnh nhạt

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Phòng ngủ cạnh phòng thờ, phía ngay sau bàn thờ, trang thờ thần, Phật, Tổ tiên… đều là một trong những điều tối kỵ về mặt phong thủy cũng như phong tục truyền thống dân gian. Nếu đã phạm, cần nhanh chóng hóa giải kẻo không sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe, quan hệ gia đình và cả tài lộc của gia chủ.

 
  Trong văn hóa tâm linh của người Việt, bàn thờ, phòng thờ là nơi cung kính, nhạy cảm và mang màu sắc tâm tinh. Bài trí bàn thờ sao cho hợp lý với không gian sống là điều mà người ta quan tâm hàng đầu khi chuyển về một ngôi nhà mới. Dù trong nhà có chật chội đến mấy cũng không nên bố trí phòng ngủ cạnh phòng thờ, phía sau ban thờ, tranh thờ thần phật, tổ tiên. Bởi điều này sẽ gây ra nhiều bất lợi, điềm xui xẻo về cả phương diện khoa học, tâm linh cũng như dân gian.    Trong phong thủy phong ngủ cũng như phong tục truyền thống dân gian, không được cư trú trước mặt các vị thần linh hoặc phía sau miếu tự, nếu phạm phải, đó là điều đại kỵ.   

Phong ngu canh phong tho - Suc khoe suy yeu, tinh cam lanh nhat hinh anh
 

1. Xét theo phương diện khoa học

  Xét theo phương diện khoa học, nếu phòng ngủ đặt ngay sát phía sau bàn thờ thì người ngủ ở đó sẽ thường xuyên phải ngửi mùi nhang khói, nghe tụng niệm, đọc kinh, gõ mõ... từ đó liên tưởng đến thần thánh, tổ tiên và những người đã qua đời, khó mà có thể ngủ ngon giấc, khiến sức khỏe không đảm bảo.   Một đặc điểm chung của con người là hay liên tưởng đến những gì diễn ra quanh mình. Cũng vì thế, trong tiềm thức, họ sẽ nảy sinh tư tưởng hướng về cõi tâm linh, nhạt dần với đời sống trần tục, với quan hệ tình cảm, luyến ái nam nữ, vợ chồng.   Về mặt sinh lý, khoa học chứng minh rằng, từ độ tuổi 12 cho đến 18 là giai đoạn cơ thể con người bước vào tuổi dậy thì và trưởng thành. Do đó, các chất kích thích tiết ra từ hooc-môn sinh lý mà đặc tính cơ bản về giới tính của nam, nữ phát triển rất nhanh và gần như hoàn tất quá trình phát triển về mặt sinh lý và sự phát dục trong giai đoạn này.
 
Cấu tạo cơ quan sinh dục ở nam và nữ dần đi vào hoàn thiện, hình thành sự khác biệt về tính cách và bắt đầu nảy sinh sự tò mò rồi đi đến thèm muốn quan hệ với người khác giới. Cũng trong thời kỳ này, giữa hai giới bắt đầu sự cảm thông, hòa hợp, hay nói cách khác đó chính là những biểu hiện của thời kỳ tiền hôn nhân.
 
Từ độ tuổi 60 trở đi, cơ thể con người dần đi đế giai đoạn hết khả năng sinh sản, rồi già lão, những đòi hỏi và hứng thú về mặt sinh lý dần dần không còn nữa.
 
Do đó, nêu những người chưa lập gia đình, những người ở độ tuổi từ 12 cho đến 60, thường xuyên sinh sống, cư trú ngay phía sau bàn thờ Thần Phật thì cách suy nghĩ, quan niệm của họ (về mặt tình cảm cũng như quan hệ giới tính) đều sẽ khác với những người bình thường khác. Hầu hết đều không thấy hứng thú trong chuyện quan hệ nam nữ mang chí hướng về cõi tâm linh, Thần Phật.
 
Theo đặc điểm sinh lý thì ở vào đọ tuổi dưới 12, thường thì trẻ em chưa hình thành tình cảm với người khác giới cũng như chưa hề có ý niệm gì về quan hệ giới tính. Còn những người ở độ tuổi trên 60 là những người đang đi về già, họ đã trải qua giai đoạn phát triển về mặt tâm sinh lý.
 
Đây là giai đoạn đòi hỏi về qua hệ sinh lý giảm rõ rệt, và trên môt chừng mực nào đó, những nhu cầu âu yếm về mặt tâm linh có nhẹ hơn một chút. Nhưng dù thế nào đi chăng nữa, tư tưởng và tình cảm của những người thường xuyên sống, sinh hoạt ở ngay phia sau bàn thờ Thần Phật gây nên, cách tốt nhất là chọn một vị trí khác thích hợp hơn để làm nơi thờ tự, cúng bái. Xem thêm quy tắc lập bàn thờ thần phật tại gia để cả nhà luôn bình an để xác định vị trí đặt bài thờ phù hợp.


Phong ngu canh phong tho - Suc khoe suy yeu, tinh cam lanh nhat hinh anh
 
 


2. Xét theo góc độ phong thủy và quan niệm dân gian
 

Dân gian không chỉ cấm kỵ việc đặt giường ngủ của vợ chồng ngay sau, bên phải hoặc bên trái bàn thờ, mà còn cho rằng những người trong độ tuổi từ 12 đến 60 cũng không nên ngủ ở ngay phía sau bàn thờ. Điều này nhằm tránh nảy sinh những bất lợi đối với “Đào hoa nhân duyên”, khiến cho tình cảm vợ chồng, đôi lưa trở nên nhạt nhẽo, thậm chí hai bên có thể bất hòa và thất vọng về nhau.
 
Nếu đặt giường ngủ sau bàn thờ, vợ chồng dễ tranh cãi nhau, thậm chí đánh lộn nhau, hoặc một trong hai người dễ gặp tai nạn; những người còn độc thân thì khó lập gia đình. Ngoài ra, bất kể là đã lập gia đình hay chưa thì đều có khả năng bị lạnh nhạt về mặt tình cảm, thậm chí rời bỏ gia đình đi tu. 
 
Phong ngu canh phong tho - Suc khoe suy yeu, tinh cam lanh nhat hinh anh
 

3. Cách hóa giải

  Cách tốt nhất để tránh gặp phải những tai họa về sức khỏe cũng như sát khí ảnh hưởng đến tinh thần là không chọn không gian sau bàn thờ để bố trí phòng ngủ, chọn một vị trí khác thích hợp để làm nơi thờ tự, thường là nơi thiêng liêng nhất, cao nhất trong nhà hoặc di chuyển giường ngủ.
 
Nếu căn nhà quá chật chội hoặc không thể bố trí khác đi, hãy tạo một không gian hẹp ngăn cách giữa phòng ngủ và phòng thờ hoặc bàn thờ, bằng cách sử dụng ván gỗ hoặc bê tông ngăn và tạo thành một lối đi nhỏ hoặc nơi chứa đồ đạc. Xem thêm Cách đặt bàn thờ hợp phong thủy, gặp nhiều may mắn để biết thêm chi tiết về cách bài trí bàn thờ.   T.H   Hướng dẫn quy trình và văn khấn chuyển bàn thờ gia tiên 7 loài hoa tránh dâng lên bàn thờ sẽ mất hết Phúc Lộc

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phòng ngủ cạnh phòng thờ - Sức khỏe suy yếu, tình cảm lạnh nhạt

Giải mã ý nghĩa các ngày sinh (Từ ngày 04/11 tới ngày 08/11)

Đa phần những người có ngày sinh là ngày 05 tháng 11 đều có khả năng quan sát tốt, nhạy bén với thời thế, thông minh, linh hoạt. Xem ý nghĩa các ngày sinh
Giải mã ý nghĩa các ngày sinh (Từ ngày 04/11 tới ngày 08/11)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đa phần những người có ngày sinh là ngày 05 tháng 11 đều có khả năng quan sát tốt, nhạy bén với thời thế, thông minh, phản ứng nhanh, linh hoạt. Cùng xem ý nghĩa các ngày sinh cụ thể.


► Xem bói ngày sinh để biết tình yêu, hôn nhân, vận mệnh, sự nghiệp của mình

Giai ma y nghia cac ngay sinh Tu ngay 0411 toi ngay 0811 hinh anh 2
 

Ngày 04 tháng 11

  Theo ý nghĩa các ngày sinh thì những người sinh vào ngày này thường rất gan dạ, dũng cảm, năng lực phi thường, thông minh, nhanh nhẹn, ý chí nghị lực kiên cường, khả năng lãnh đạo tốt.   Ưu điểm: Cá tính độc lập, kiên cường, dám mạo hiểm, dám đương đầu với mọi thử thách khó khăn.   Khuyết điểm: Độc đoán, bá đạo, thích xen vào chuyện của người khác, luôn muốn người khác phải làm theo ý mình.  

Ngày 05 tháng 11

  Đa phần những người sinh vào ngày 05 tháng 11 đều có khả năng quan sát tốt, nhạy bén với thời thế, thông minh, phản ứng nhanh, linh hoạt, thích những điều thần bí. Hơn nữa, những người này còn có tinh thần hiếu học, không biết mệt mỏi, cần cù, mọi việc đều nhìn vào thực tế và kinh nghiệm để đánh giá.   Ưu điểm: Tư tưởng nhạy cảm, tầm nhìn xa, vốn tri thức lớn.   Khuyết điểm: Quá nghiêm túc, ngoan cố, không dễ hòa đồng cùng người khác.  

Ngày 06 tháng 11

  Ôn hòa, nhiệt tình, lãng mạn, linh hoạt, giàu tình cảm là những đặc điểm rất dễ nhận thấy ở những người sinh vào ngày 06 tháng 11. Ý nghĩa các ngày sinh ngày 6/11 là những người này làm bất cứ điều gì cũng tràn đầy hứng thú và sự nhiệt tình, rất hòa đồng cùng người khác nhưng trong chuyện tình ái lại khá cố chấp.   Ưu điểm: Có khả năng lôi cuốn phi thường, tinh lực dồi dào, tràn ngập tự tin.   Khuyết điểm: Quá chú trọng chuyện tình cảm, càng có ý đồ muồn sở hữu thì đối phương lại càng tránh xa.
Giai ma y nghia cac ngay sinh Tu ngay 0411 toi ngay 0811 hinh anh 2
 

 

Ngày 07 tháng 11
 

Những người có sinh nhật vào ngày 07 tháng 11 rất thích phiêu lưu, mạo hiểm, hiếu kỳ, thích tìm tòi, nghiên cứu những lĩnh vực mới, không ngừng cải tiến cái cũ, có năng khiếu nghệ thuật rất tốt.   Ưu điểm: Trí tưởng tượng phong phú, có óc sáng tạo, kiên nhẫn, khả năng theo đuổi mục tiêu lớn.   Khuyết điểm: Là người theo chủ nghĩa hoàn mỹ, luôn đặt ra những tiêu chuẩn rất cao, người khác khó có thể đạt được.  

Ngày 08 tháng 11

  Hầu hết những người sinh vào ngày 08 tháng 11 theo ý nghĩa các ngày sinh đều có cá tính cương nghị, chân thật, chí công vô tư, yêu ghét rõ ràng, rất có trách nhiệm. Bên cạnh đó thì những người này cũng có tham vọng thành công lớn, sẽ làm mọi cách để theo đuổi lý tưởng của mình.   Ưu điểm: Làm việc đến nơi đến chốn, rất có tinh thần trách nhiệm, chăm chỉ.   Khuyết điểm: Thường để cảm xúc chi phối bản thân, ý nghĩ chủ quan lớn, không dễ dàng hòa hợp cùng người khác.   Lichngaytot.com   Giải mã ý nghĩa các ngày sinh (Từ ngày 15/10 tới ngày 19/10) Giải mã ý nghĩa các ngày sinh (Từ ngày 10/10 tới ngày 14/10) Giải mã ý nghĩa các ngày sinh (Từ ngày 05/10 tới ngày 09/10)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giải mã ý nghĩa các ngày sinh (Từ ngày 04/11 tới ngày 08/11)

7 nguyên tắc phong thủy tối cần thiết khi đặt cây hoa trong nhà

Sử dụng thực vật trong phong thủy nhà ở không chỉ giúp vận khí của ngôi nhà tốt lên , 7 lưu ý khi dùng thực vật cải thiện phong thủy dưới đây sẽ rất có ích.
7 nguyên tắc phong thủy tối cần thiết khi đặt cây hoa trong nhà

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sử dụng thực vật trong phong thủy nhà ở không chỉ giúp vận khí của ngôi nhà tốt lên mà còn tạo môi trường sống đẹp, trong lành. Nhưng việc bày trí thế nào, chọn loại cây ra sao thật không dễ dàng, 7 lưu ý khi dùng thực vật cải thiện phong thủy dưới đây sẽ rất có ích.

 
7 nguyen tac phong thuy toi can thiet khi dat cay hoa trong nha hinh anh 2
 
1. Phong thủy phòng khách đặc biệt có ý nghĩa với vận khí của tất cả mọi người trong nhà, không nên bày quá nhiều nhiều cây xanh hay cắm hoa rải rác ở khắp các vị trí cửa sổ, lò sưởi, kệ tivi,… Làm như vậy thì bố cục cao thấp nhấp nhô, không có lợi, nên bày cây hoa ở một góc phòng nhất định với trạng thái thẳng tắp, chỉnh tề.   2. Bốn loại hoa không nên đặt trong nhà là dạ lai hương, tùng bách, trúc đào và tuylip. Dạ lai hương buổi chiều thường tỏa ra mùi hương kích thích khứu giác, ảnh hưởng xấu tới huyết áp và tim mạch. Cây tùng bạch tiết dầu, khiến trong người cảm thấy khó chịu. Hoa trúc đào có độc tính, mùi hoa khiến trí óc thiếu tỉnh táo, trì trệ trí lực. Hoa tuylip có độc tố, tiếp xúc nhiều dễ gây dị ứng.   3. Cây to tuy đơn giản nhưng có khả năng gia tăng sự tráng lệ cho phòng khách, có thể biến đổi sắc thái, hình thái phòng khách từ đơn điệu thành phong phú. Cây nhỏ thân cao có thể tạo cảm giác mở rộng hơn cho phòng khách nhỏ hẹp. Cầm tay vợ và nhìn, bạn sẽ biết ngay cách tiêu tiền của cô ấy
“Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”, có những cặp vợ chồng thu nhập rất thấp nhưng cuộc sống vẫn no đủ, lại có những cặp thu nhập rất khá nhưng

4. Hoa và cây đều phải đặt dựa theo ngũ hành phương hướng. Hành Mộc ở phía Đông, hành Hỏa ở ở phía Nam, hành Thổ ở trung tâm, hành Kim ở phía Tây, hành Thủy ở phía Bắc. Các loại cây ứng với hành nào thì đặt ở vị trí tương ứng, nếu bày sai có thể dẫn tới suy vận, hại thân.
  5. Những cây ưa sáng cần ánh mặt trời để sinh trưởng, nếu ở nơi u tối sẽ không thể sống được. Vì thế nếu muốn sử dụng những loại cây này để làm đẹp cảnh quan, cải thiện phong thủy nhà ở thì tốt nhất là trồng ngoài vườn hoặc nơi nhiều đất, nhiều ánh sáng.   Các loại cây ưa sáng tiêu biểu là tùng, trắc bá, thủy sam, dương, liễu, hòe, keo, du, sồi, thầu dầu, hoa hồng, hoa cúc, thược dược, lay ơn, huệ, sen, ….  
7 nguyen tac phong thuy toi can thiet khi dat cay hoa trong nha hinh anh 2
 
6. Hình dáng, chất liệu của bình hoa cũng phải tương ứng với ngũ hành. Đặt ở phương Bắc dùng bình thủy tinh. Phương Tây, Tây Bắc dùng bình hình cầu. Đông hoặc Đông Nam phải dùng bình gỗ. Nam Bộ thì đặt bình hình nón. Bình gốm thích hợp đặt ở phương Tây Nam hoặc Đông Bắc.
  7. Những loại thực vật ưa tối có thể sinh trưởng trong hoàn cảnh thiếu sáng như các loại thân cỏ, kim ngân, hoa quỳnh, hương nhu, thường xuân,…. Có khả năng điều hoa khí hậu, làm mát nhà nên đặt một bồn nhỏ ở ban công phòng.   Trình Trình
Xem Clip Bí quyết dưỡng sinh, trường thọ


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 7 nguyên tắc phong thủy tối cần thiết khi đặt cây hoa trong nhà

Xem tướng dáng lông mày –

Theo phong thủy tử vi tướng số, lông mày có nhiều kiểu khác nhau, mỗi kiểu lông mày có ý nghĩa riêng. Xem tướng lông mày giúp ta có thể hiểu một phần về tính cách, vận mệnh của thân chủ. Nếu quan tâm về phong thủy hẳn các bạn sẽ thấy có trường hợp ng
Xem tướng dáng lông mày –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng dáng lông mày –

Con giáp kiếm tiền như hái năm 2016

Con giáp kiếm tiền như hái năm 2016: Được nhiều quý nhân che chở, đặc biệt có Thần Tài ưu ái, đường tài lộc của người tuổi Ngọ càng thênh thang, rộng mở.
Con giáp kiếm tiền như hái năm 2016

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

– Được Thần Tài che chở và ưu ái đặc biệt, những con giáp dưới đây không chỉ gặp nhiều may mắn về tiền bạc mà còn dễ phát tài phát lộc trong năm 2016.


1. Người cầm tinh con Ngựa


Với những chú Ngựa thông minh, năng động, chuyện kiếm tiền, làm giàu trong năm Bính Thân sẽ dễ dàng hơn so với người khác.

Được nhiều quý nhân che chở, đặc biệt có Thần Tài ưu ái, đường tài lộc của người tuổi Ngọ càng thênh thang, rộng mở. Ngay trong tình huống cạnh tranh khốc liệt, phần thắng và lợi nhuận luôn nghiêng về phía họ.

Con giap kiem tien nhu hai nam 2016 hinh anh goc
 
Nhưng nên nhớ, vấn đề nào cũng có hai mặt, thuận và nghịch đối nhau. Để nắm bắt triệt để cơ hội làm giàu, người tuổi Ngọ vẫn cần phải hành sự thận trọng, đề cao cảnh giác để tránh rủi ro bất ngờ xảy ra.

Tốt nhất bạn nên nhờ ai đó “tay hòm chìa khóa” cho mình. Năm con Khỉ có Nguyệt Đức quý nhân che chở, tình yêu, hôn nhân của những chú Ngựa cũng khá thuận lợi. Nhiều khả năng, bạn sẽ “song hỉ lâm môn” trong năm 2016.

2. Người cầm tinh con Mèo


Vận may của những chú Mèo tinh ranh trong năm mới đến ầm ầm. Hơn thế, lại có nhiều quý nhân giúp đỡ, dù là tài lộc hay tình duyên đều thuận buồm xuôi gió.

Con giap kiem tien nhu hai nam 2016 hinh anh goc 2
 
Về khoản giữ tiền, không ai giỏi bằng người tuổi Mão. Nhưng song song với nó, cách tiêu tiền và hưởng thụ cuộc sống của họ cũng chẳng ai sánh bằng. Vì thế, để cân bằng tình hình tài chính và giữ ví tiền luôn trong trạng thái “dày cộm”, bạn cần tiết chế những sở thích cá nhân, có kế hoạch chi tiêu cụ thể. Đây là một trong những con giáp kiếm tiền như hái trong năm Bính Thân.

Top 4 con giáp “cá kiếm” tiền lì xì dịp tết Bính Thân
– Dẫn đầu “danh sách vàng” này không ai khác chính là những chú Mèo xinh xắn, tinh ranh...
3. Người cầm tinh con Rồng

Không chỉ được “dựa hơi” Thần Tài đề đón nhiều tin vui về tiền bạc, mặt sức khỏe, sự nghiệp và tình duyên của những chú Rồng cao quý cũng khá tốt.

Bính Thân là năm tam hợp Thái Tuế trường sinh của những chú Rồng. Hơn thế, tam hợp Thủy khố biến thành Tài khố, rất có lợi cho tài vận.

Vì thế, con giáp này có thể ngẩng cao đầu tự hào với những “chiến lợi phẩm” mình có được trong năm 2016. Gánh nặng, áp lực về tài chính hoàn toàn biến mất, thay vào đó là những cơ hội làm giàu tiềm năng, tiền tài chảy vào nhà như nước.

4. Người cầm tinh con Gà


Con giap kiem tien nhu hai nam 2016 hinh anh goc 3
 
Thần Tài trợ sức, quý nhân giúp đỡ, bản thân không ngừng nỗ lực, cố gắng là tất cả những điều kiện cần và đủ để người tuổi Gà đón một năm mới đầy niềm vui, phấn khởi.

Được nhiều vận may cùng lúc, không chỉ công việc thuận lợi, có nguồn thu nhập ổn định, người tuổi Dậu còn có nhiều cơ hội nhận được khoản tiền bất ngờ, khiến chính bản thân cũng kinh ngạc.

Năm 2016 chính là thời điểm mà những chú Gà “tấn công” vào nghề tay trái, thu nhập ngoài luồng cao gấp nhiều lần so với nguồn thu chính. Bạn có thể thỏa sức mua sắm, đi chơi, du lịch, làm những gì mình thích mà không cần đắn đo nhiều tới túi tiền.

5. Người cầm tinh con Chuột


Con giap kiem tien nhu hai nam 2016 hinh anh goc 4
 
Bính Thân là năm cực kì may mắn dành cho những chú Chuột. Bước vào cục diện tam hợp Thái Tuế trường sinh đại vận, có nghĩa là tài lộc hưng vượng, công việc thuận lợi, dòng tiền luôn chảy vào túi của bạn đều đặn, “thổi bay” áp lực về tài chính.

Trong năm mới, người tuổi Tý còn khám phá ra nhiều lĩnh vực hay phương diện mới mẻ đầy “màu mỡ và béo bở”. Đó chính là cơ hội để con giáp này phát huy sự nhạy bén về tài chính của mình nhằm tăng thu nhập gấp nhiều lần.

► Xem bói theo khoa học tử vi để biết tình yêu, hôn nhân, vận mệnh, sự nghiệp của mình

Ngọc Diệp

Xem thêm video: Tết Nguyên Đán Việt Nam hay Trung Quốc?


 
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Con giáp kiếm tiền như hái năm 2016

Sao Thiên Thương

Hành: Thổ Loại: Hung Tinh Đặc Tính: Đau thương, nguy khốn, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa. Sao Thiên Thương đóng ở vị trí c...
Sao Thiên Thương

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hành: ThổLoại: Hung TinhĐặc Tính: Đau thương, nguy khốn, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa.
Sao Thiên Thương đóng ở vị trí cố định là cung Nô. Sao này là hung tinh, chỉ dùng để xem hạn, đặc biệt là tiểu hạn, chớ không có ý nghĩa lắm trên toàn cuộc đời. Thành thử, bao giờ cần giải đoán vận hạn, thì mới nên lưu ý đến vị trí và sự hội tụ của Thiên Thương với các sao khác.
Thiên Thương có nghĩa là buồn thảm, xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa. Ý nghĩa này chỉ có khi xét vận hạn.
Ý Nghĩa Thiên Thương Ở Cung Hạn

  • Thiên Thương, Văn Xương hay Văn Khúc: Tác họa khủng khiếp có thể chết non nếu hai hạn cùng xấu.
  • Thiên Thương, Kình Dương, Hỏa Tinh, Thiên Riêu, Cự Môn: Hại của, hại người.
  • Thiên Thương, Thiên Sứ: Hay ốm đau (Thiên Sứ) hay rắc rối vì hạn.
  • Thiên Thương ở Tý, Dần: Độc.
  • Thiên Thương, Thiên Hình: Bị đánh.
  • Thiên Thương, Tang Môn: Có tang, có sự biến đổi phi thường
  • Thiên Thương, Thiên Khốc: thi cử lận đận.
  • Họa sẽ đến mau nếu Thiên Thương ở Dần,Thân,Tỵ, Hợi.
  • Họa sẽ đến thật mau nếu: Thiên Thương ở Sửu, Mão, Thìn, Dậu, Tuất;Thiên Sứ ở Tý, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi.
Những Sao Giải Thiên Thương
Chính Tinh
  • Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Lương, Thiên Đồng.
Bàng Tinh
  • Hóa Khoa, Hóa Lộc, Tả Phù, Hữu Bật, Quang Quý, Khôi Việt.
  • Thiên Giải, Địa Giải, Giải thần.
  • Thiên Quan, Thiên Phúc.
  • Tuần, Triệt.
Cung Phúc Tốt
  • Ngoài ra nếu Phúc có nhiều sao tốt và mạnh thì sẽ chế giải khá mạnh và toàn diện.
Tuy nhiên, việc chế giải ở đây không có nghĩa là sự việc đó hoàn toàn không xảy đến, mà là nếu có đến, chuyện chẳng may đó không tác họa đúng mức, nếu gặp sao giải hiệu lực.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao Thiên Thương

Tự xem tứ trụ một người

Những thông tin cần thiết để xem tứ trụ một người.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Địa Chi tàng độn còn gọi là Nhân nguyên, nghĩa là mỗi một Địa Chi có thể chứa các Thiên Can. Trong dự báo theo 4 cột thời gian hay Tứ trụ, chỉ qua các Can năm tháng ngày giờ mới xác định được Thập thần, khi dự báo theo Tứ trụ, người ta căn cứ vào các thần trong từng cột thời gian để dự báo. Từng cột thời gian có các Địa Chi, từ Địa Chi có thể xác định đầy đủ các Thần để dự báo chính xác (điều này đã trình bày ở phần mở đầu). Sau đây là các Chi tàng trữ các Can:

Bảng 1: Địa Chi tàng độn (các Chi tàng trữ các Can):



Ví dụ: người sinh năm Bính Tuất, tháng Qúy Mão, ngày Nhâm Thìn, giờ Bính Ngọ.

Xem Tứ trụ người này, trước hết xem họ có bao nhiêu Can trong mỗi cột thời gian. Để làm được điều này, ta tách từng Chi của từng cột thời gian ra để xét.

Như: cột năm sinh có Chi Tuất, tra bảng 1: Tuất có: Mậu, Đinh, Tân; Chi tháng sinh Mão, tra bảng 1: Mão có: Ất; Chi ngày sinh Thìn, tra bảng Thìn có: Mậu, Ất, Qúy; Chi giờ sinh Ngọ, tra bảng Ngọ có: Đinh và Kỷ. Ta sắp xếp vào từng cột thời gian như sau:

Cách xác định các thần như sau:từ Can ngày sinh (gọi là Nhật chủ), đối chiếu với các Can được tìm ra từ các Chi của năm, tháng, ngày, giờ mà tìm ra các thần (xem lại phần mở đầu).

Bảng 2: Can Ngày sinh (Nhật chủ) tìm 10 Thần:



Ví dụ: Sinh ngày Giáp Tý, tháng Đinh Dậu, giờ Mậu Thìn, năm Bính Tuất (2006).

Ta lập Tứ trụ như sau: từ Tứ trụ hay 4 cột thời gian tách ra các Chi mà xác định Can chứa trong từng Chi trong từng cột thời gian. Lấy Can ngày sinh hay Nhật chủ đối chiếu với từng Can trong từng cột thời gian qua bảng “Can Ngày sinh” trên mà xác định các thần. Từ ví dụ trên, ta làm như sau:

Thứ nhất ở cột Năm sinh Bính Tuất: ta thấy Tuất có chứa 3 Can: Mậu, Đinh, Tân (xem bảng Địa Chi tàng độn trên)

Lấy Giáp là Can ngày sinh: đối chiếu với Bính (Can năm sinh) ở bảng 2, ta có: Thực thần; đối chiếu với Mậu: ta có Thiên tài; đối chiếu với Đinh, ta có Thương quan; đối chiếu với Tân ta có Chính quan.

Thứ hai: ở cột Tháng sinh:lấy Giáp là Can ngày sinh đối chiếu với Đinh tháng sinh, ta có Thương quan; với Tân, ta có Chính quan.

Thứ ba: ở cột ngày sinh hay Nhật chủ, lấy Giáp Can ngày sinh đối chiếu với Quý: ta có Chính ấn.

Thứ tư: ở cột giờ sinh: lấy Giáp Nhật chủ đối chiếu với Mậu ta có Thiên tài; với Mậu ta có Thiên tài, với Ất ta có Chính ấn, với Quý ta có Kiếp tài. Từ đây ta có sơ đồ 4 cột thời gian để xem xét về tính cách và số phận người Bính Tuất đó như sau:



Sau khi xác định được các thần trong từng cột thời gian của sơ đồ dự đoán, ta sẽ xem và đoán tínhcách cũng như diễntrình cuộc đời của một người. Cách xét đoán xin xem mục: Tính chất của Thập thần và xem Tứ trụ qua 10 Thần sau đây.

II. Tự xem qua tính chất các loại thần

Có tất cả 10 Thần. Mỗi Thần cho biết thông tin riêng về số phận hay tính cách của một người. Các Thần được an trong Tứ trụ như ở ngày, tháng, năm và giờ. Các Thần trong tứ trụ có thể có sau đây:

a. Thuộc tính của 10 thần

1. Chính quan:biểu thị cho quan chức, địa vị, thi cử, bầu cử, học vị, danh dự. Tâm tính chính trực, có tinh thần trách nhiệm, đoan trang, nghiêm túc, nhưng dễ bảo thủ, cứng nhắc, nhưng đôi khi thiếu kiên nghị.

2. Thiên quan hay Thất sát: hào hiệp, năng động, có chí tiến thủ, uy nghiêm nhanh nhẹn, nhưng dễ bị kích động, dễ thành người ngang ngược, truỵ lạc.

Nữ giới biểu thị tình cảm với vợ chồng con, nam giới là tình cảm với con cái.

3. Chính ấn:biểu thị thông minh, nhân ái, không màng danh lợi, sự chịu đựng, nhưng chí tiến thủ kém, trì trệ, chậm chạp. Biểu thị cho chức vụ, học thuật, bằng cấp, sự nghiệp, danh dự, địa vị, phúc thọ, tình mẹ con.

4. Thiên ấn:tinh thông nghề nghiệp, ứng phó nhanh, nhiều tài, nhưng dễ cô độc, tàn nhẫn, ích kỷ.

Biểu thị cho quyền uy trong nghề nghiệp, những thành tích trong nghề dịch vụ, cho người mẹ kế.

5. Tỷ kiên:biểu thị cho nhân viên cấp dưới, đệ tử, bạn bè, đồng nghiệp, cùng phe, tranh tài đoạt lợi, khắc vợ khắc cha. Nữ biểu thị cho tình chị em, nam cho tình anh em. Tâm tính: cương nghị, mạo hiểm, dũng cảm, tiến thủ, nhưng dễ bị cô độc, dễ bị cô lập, cô đơn.

6. Kiếp tài:biểu thị cho tay chân, cấp dưới, bạn bè, cho sự hao tổn, cho bị đoạt vợ khắc cha, tranh đoạt, lang thang, nữ biểu thị cho tình anh em, nam cho tình chị em. Tâm tính thẳng thắn, kiên định, sự phấn đấu không mệt mỏi, nhưng dễ bị mù quáng, thiếu lý trí, manh động liều lĩnh.

7. Thực thần:biểu thị cho phúc thọ, người béo tốt, có lộc, về hưu. Tâm tính ôn hoà, phóng khoáng, hiền lành, thân mật, nhưng dễ không thật lòng, giả tạo và nhút nhát.

8. Thương quan,biểu thị sự mất chức, bỏ học, mất quyền, mất ngôi, không trúng tuyển, không đỗ. Tâm tính thông minh, tài hoa, hoạt bát, hiếu thắng, dễ tuỳ tiện, thích không bị ràng buộc, có khi tự do vô chính phủ.

9. Chính tài:biểu thị cho tài lộc, sản nghiệp, tài vận, lương bổng, tình cảm với vợ. Tâm tính: cần cù, tiết kiệm, chắc chắn, thật thà, nhưng dễ cẩu thả, thiếu chí tiến thủ, nhu nhược, không có tài năng.

10. Thiên tài:biểu thị phát đạt nhanh, hay cờ bạc, tình cảm với vợ thứ của nam giới. Tâm tính thông minh, khảng khái, nhạy bén, lạc quan, phóng khoáng, nhưng dễ thiên bề khoác lác ba hoa, thiếu sự kiềm chế, dễ phù phiếm.

b. Ý nghĩa của lục thần

*Chính quan: biểu thị sự nghiệp về văn chương, địa vị. Nam giới mệnh Chính quan là chồng, nữ giới là con.

*Thiên quan (Thất sát): địa vị và sự nghiệp, uy quyền về võ nghiệp...

* Chính ấn, Thiên ấn: văn chương, danh vọng.

* Chính tài: tiền của, tài năng, danh vọng.

* Thiên tài: Tiền của, tài năng, mưu trí, tài thao lược.

* Thực thần:sự nghiệp về văn, về quản lý xã hội, tính thuần hậu, chủ về thực lộc, y lộc và tuổi thọ.

* Thương quan: sự nghiệp về võ, mưu lược, tính cương cường, cao ngạo.

* Tỷ kiên: sự trợ giúp, quý nhân.

* Kiếp tài: sự hoang phí tiền của, tính thoáng đãng tiền của, lãng phí thời gian.

c. Lục thần sinh khắc

Các nhà mệnh lý căn cứ vào ngũ hành sinh khắc mà suy ra sự sinh khắc của lục thần như sau:

Về sự sinh:

* Chính tài, Thiên tài sinh Thiên quan (Thất sát), Chính quan.

* Chính quan, Thất Sát sinh Chính ấn, Thiên ấn.

* Thiên ấn, Chính ấn sinh ta (Nhật chủ lấy theo ngày sinh) và đồng loại (là Tỷ, Kiếp).

* Đồng loại (Tỷ kiên, Kiếp tài) và ta sinh Thực thần, Thương quan.

* Thực Thương sinh Thiên tài, Chính tài.



Về sự khắc:

* Tài khắc Ấn thụ (Chính ấn, Thiên ấn).

* Ấn thụ (Thiên ấn, Chính ấn) khắc Thực Thương.

* Thực Thương khắc Quan, Sát.

* Quan, Sát khắc ta (nhật chủ lấy theo ngày) và đồng loại là Tỷ, Kiếp.

* Đồng loại (Tỷ, Kiếp) và ta (nhật chủ) khắc Tài.

III. Xem tứ trụ qua 10 thần

1. Chính quan

Chính quan biểu thị cho quan chức, chức vụ, thi cử, bầu cử, học vị, danh vọng. Chính quan còn cho biết tình cảm với chồng con, đối với nam giới là tình cảm đối với vợ.

Một mặt chính quan phản ánh sự chính trực, tinh thần trách nhiệm, đoan trang nghiêm túc, mặt khác lại biểu thị sự bảo thủ cứng nhắc, không kiên nghị.

Chính quan lộ ra không có Thiên quan (Thất sát) mà có thân vượng thì rất tốt. Nếu chính quan quá nhiều trong tứ trụ thì có sự khắc chế trói buộc trở thành nhu nhược, năng lực yếu. Mặt khác báo việc gia đình không đầy đủ, tiền đồ học hành có cản trở, nếu không có ấn mạnh hoá giải cứu trợ thì không hay. Chính quan không nên gặp Thương quan, vì hoạ có thể đến. Nhưng có trường hợp Chính quan nhiều mà gặp Thương quan thì lại hay.

Chính quan gặp (ở) cột tháng mà có : trường sinh, hoặc mộc dục, quan đới lâm quan, đế vượng, lại không có hình xung phá thì chức quan cao, rất thích hợp đối với công chức. Chính quan gặp lệnh tháng suy, bệnh, tử, mộ tuyệt thì rất không hay, nhưng nếu gặp tháng có thai dưỡng thì không ngại. Những người làm công chức không nên có tình huống này.

Chính quan toạ Trường sinh, Đế vượng, Quan đới, Kiến lộc, Đế vượng, mà không có hình xung không vong phá bại thì quan chức cao, thích hợp làm công chức.

Chính quan toạ Tử: khó có con; toạ Suy, Bệnh, Tử, Mộ nên tránh làm công chức (gọi là thất địa).

Nêu trong tứ trụ có 1 Chính quan, không có Thiên quan và Thương quan thì mệnh cực quý.

Nếu Can cột có Chính quan hợp với Can cột ngày, hoặc với Can cột có Chính ấn hợp mệnh cục thì học giỏi, đỗ đạt cao. (xem mục hợp hóa của Thiên Can nêu trên).

Can tháng có Chính quan: người trọng tín nghĩa, tận tuỵ với công việc.

Chính quan gặp Thương quan ở mệnh cục: nam dễ có tính bất mãn, công việc hay bị trở ngại, hay bị hạ chức.

Nếu trong 4 cột thời gian có:

Chính quan ở cột thời gian năm:được hưởng phúc tổ tiên, có ý chí từ nhỏ, con đường học hành thuận lợi. Chính quan không gặp kỵ hay hoá hợp mà mất tính thì báo người xuất thân từ gia đình quan chức hoặc có địa vị cao, là người có địa vị.

Chính quan ở cột tháng, là người con út được nuông chiều, cuộc đời hanh thông, trọng tín nghĩa.

Ví dụ trên: người sinh năm Bính Tuất có Chính quan ở cột tháng là người con thứ, được hưởng phúc tổ tiên, có ý chí từ nhỏ, học hành thuận lơi, cuộc đời hanh thông



Có ở cột ngày: thông minh, mưu lược, tài ứng biến. Nếu thân (mệnh cung) vượng thì phát đại phúc. Nam giới có vợ hiền đoan trang, nữ giới có chồng tốt.

Có ở cột giờ: con cái hiếu thảo, bản thân cuối đời hưởng phúc.

Mệnh nữ có Chính quan cho biết:

* Đối với nữ, Chính quan là sao biểu thị cho chồng, nếu bị hình, xung, khắc, phá, hoặc là kỵ thần thì nhân duyên không thuận, dễ bị oan khuất.

* Nếu ngày chi có Chính Quan, lại toạ Thiên đức, Nguyệt đức: là người hiền thục, đảm đang, chồng tốt.

* Nếu Chính quan toạ Trường sinh, Kiến lộc, Quan đới, Đế vượng: lấy chồng tốt, chồng có quan lộc cao; nếu toạ Tử, Mộ, Tuyệt: duyên vợ chồng chưa đẹp, có thể khắc chồng.

* Tứ trụ Chính Quan nhiều lại hợp: yểu điệu đa tình, tình ý không ngay chính.

* Chính quan và sao Tài cùng cột: chồng giàu có.

* Chính quan và Đào hoa cùng cột: sống rất dai.

* Chính quan và Dịch mã cùng một ngày chi: đẹp mà duyên bạc.

* Toạ cùng cột với Mộc dục: chồng hiếu sắc, đa tình.

* Chính Quan gặp Không vong: hôn nhân thường thay đổi, có tái hôn.

* Chính quan và Thiên quan ở mệnh cục đều có: hôn nhân phức tạp, nếu Chính quan và Thiên quan có can hợp hoặc chi hợp: dễ hai lần đò.

* Chính quan gặp Thương quan ở mệnh cục: vợ chồng hay xa cách hoặc khó thành vợ chính thức.

* Nếu Chính quan nhược hoặc mệnh cục không có thì:

- Khi Tỷ kiếp mạnh: vợ chồng tình cảm vợ chồng không sâu đậm.

- Không có Tài, có Thương quan: sớm khắc tiện chồng.

- Nhiều Ấn, không có Tài: sẽ khắc chồng.

- Nhiều Quan mà không có ấn: mệnh hạ tiện.

- Chính quan toạ Dương nhẫn: gặp việc trở ngại dễ bị cản phá.

2. Thiên quan (Thất sát)

Thiên ở đây có nghĩa là không chính, quan là quản (lý), gộp lại là sự quản lý không chính thống hoặc cũng có nghĩa là không chính thức.

Là biểu tượng của việc quân sự, nghề pháp lý, sự thi cử và bầu cử. Khi sao này ứng với nữ giới thì đó là tình cảm của họ đối với chồng con, nam giới là tình cảm với con cái. Thiên quan cũng phản ánh sự hào hiệp, tính năng động, chí tiến thủ, sự uy nghiêm, nhanh nhẹn. Nhưng lại phản ánh sự không bền vững về thần kinh mà dễ bị kích động, khi vào thế tiêu cực thì thành người ngang ngược, chơi bời quá độ.

Nếu trong mệnh cục có Thực thần và Thương quan sẽ khắc chế Thiên quan. Nếu không có sự khắc chế này thì gọi là Thất sát. Trong 4 cột thời gian, nếu có Thực thần và Thương quan chế ngự Thiên quan là người túc trí đa mưu, có quyền uy trong xã hội. Nhưng nếu Thực thần chế Sát, Thương quan khắc sát cùng lúc nhiều thì không phải là người cao sang mà thấp hèn. Do vậy, các nhà mệnh lý cho rằng, trong 4 cột thời gian có Thất sát mà thần và sát tương đương nhau, lại có chế thì mệnh mới tốt. Thân vượng, sát nhược, Tài vượng mới là mệnh tốt. Ngược lại Sát vượng, thân nhược mà lại gặp Tài tinh thì người nghèo, gặp nhiều tai ách. Đã có Thiên quan thì không nên có Chính quan, nếu không dễ phạm tai hoạ lao tù, kiện tụng mọi việc khó thành, trở thành người hạ đẳng... Tốt nhất là có Thực thần, Thương quan chế ngự, hoặc hợp mất một quan, hoặc gặp một Sát để giảm tai họa.

Nếu Thân nhược sát vượng thì phải dựa vào ấn để hoá giải. Nếu trong tứ trụ Thân và Sát tương đương nhau, Sát ấn tướng sinh sẽ báo công danh sự nghiệp phát triển. Có Sát mà không có ấn là không có oai vũ, người chỉ trung hậu đa tình, buồn nhiều vui ít.

Sát hoặc Quan nhiều thì quá khắc nhật chủ (cột ngày) thì cho biết là có sự nhu nhược, năng lực kém nhưng lại dê manh động.

Thiên quan gặp trường sinh, mộc dục, quan đối, lâm quan, đế vượng thì vinh hoa phú quý; nếu gặp tử, mộ, tuyệt thì tiền đồ, học hành trắc trở, quan lộc bị tổn thất.

Nhật chủ vượng mà có Thất sát, Dương nhận cùng cột là người mệnh cực quý, có quyền uy.

Thiên quan gặp Không vong mà không có giải cứu: không nên làm công chức vì dễ mất quyền mất chức; mệnh nam hếm con, mệnh nữ vô duyên với chồng.

Nếu trong 4 cột thời gian mà:

Thiên quan ở cột năm: con đầu lòng là trai, bản thân xuất thân từ gia đình nghèo. Nếu thương bị chế thì người đó đi vào binh nghiệp có địa vị nổi tiếng.

Thiên quan ở cột tháng: can năm và can giờ có Thực thần mà thương chế ngự thì mệnh rất quý.

Thiên quan ở cột ngày: vợ hoặc chồng là người chính trực, cương nghị. Nếu không có Thực thần chế ngự (khắc) thì vợ chồng bất hoà, nếu gặp xung thì có thể bị hoạ, cần đề phòng hay bị bệnh. Nếu khi có Thực khắc hoặc gặp được hợp để biến khác đi thì mọi sự dở được hoá giải.

Thiên quan ở cột giờ: con cái thường không hiền thục. Trong tứ trụ có thần khắc Thiên quan ở giờ thì lại sinh con quý tử.

Mệnh nữ có Thiên quan cho biết

* Tứ trụ nhiều Thiên quan mà không có chế: dễ bị ngưới khác giới ăn hiếp mất trinh tiết, hoặc ý chí không kiên cường, tính tình không ổn định.

* Từ Can Chi đều có Thiên quan lại có Chính quan: mệnh tái giá.

* Chính quan, Thiên quan cùng trụ lại có Tỷ kiếp: chị em tranh một chồng.

* Quan, Sát hỗn tạp, không có Thực Thương chế: làm ca kỹ, vợ lẽ; nếu có chế làm vợ chính.

* Thiên quan gặp không vong mà không có giải cứu: vợ chồng duyên bạc.

* Thiên quan toạ trường sinh, Quan đới, Kiến lộc, Đế vượng: chồng vinh hiển. Nếu toạ Tử, Mộ, Tuyệt thì duyên bạc với chồng.

* Thiên quan toạ Mộc dục: chồng đa tình, thích phong lưu.

* Nhật chủ yếu, Thiên quan vượng: người cô độc.

* Địa chi có Thiên quan gặp Hình: vợ chồng bất hoà.

* Thiên quan một sao, có Thực thần Dương nhận chế phục: vợ đoạt quyền chồng.

* Giờ trụ có Thất sát, ngày toạ Dương nhận: khắc chồng, làm kỹ nữ, có trợ giúp hoá giải thì tốt.

* Thiên quan toạ Đào hoa: bạc mệnh.

* Thất sát và Chính ấn đều một vị: mệnh tốt.

3. Chính ấn

Sao biểu thị cho chức vụ, quyền lợi, học hành, nghề nghiệp, học vấn, sự nghiệp, địa vị, phúc thọ, tình mẹ. Chính ấn lâm trường sinh (cùng cột thời gian với trường sinh) cho biết người mẹ đoan chính, nhân từ trường thọ; lâm Mộc dục thì có nhiều biến đổi trong nghề nghiệp, lâm quan đới là người xuất thân từ gia đình danh giá hiển đạt; lâm đế vượng là người đứng đầu một vùng; lâm suy cuộc đời bình thường nhưng gia phong nề nếp.

Nếu cột ngày vượng, ấn nhiều mà không bị khắc chế là sự thái quá, báo đây là người cô đơn, nghèo, hình khắc. Còn Chính ấn quá vượng là người không trung thực, ít con, song gặp Tài tinh thì lại nhiều con.

Chính ấn lâm Trường sinh chủ về có mẹ đoan chính, nhân từ, trường thọ; lâm Mộc dục là người hay thay đổi nghề nghiệp; lâm Quan đới là xuất xứ từ gia đình danh tiếng, cuộc đời hiển đạt; vượng ở Lâm quan là có cuộc sống bình ổn; lâm Đế vượng là người đứng đầu một vùng; lâm suy là có cuộc sống bình thường, gia đình nề nếp. Lâm, Bệnh, Mộ, Tử, Tuyệt chủ về tình mẹ đạm bạc, hoặc xuất thân từ một gia đình bình thường, Suy thì một đời bình thường.

Chính ấn toạ: Hoa cái, mẹ thông minh; toạ Dịch mã thì xa mẹ; toạ Thiên ất quý nhân thì mẹ có danh tiếng, toạ Thiên, Nguyệt đức thì mẹ nhân từ.

Nếu trong 4 cột thờigian mà:

Chính ấn ở cột năm:tiền đồ học hành tốt.

Chinh ấn ở cột tháng:người nhân từ hiền hậu, không bệnh tật, Trong tứ trụ có Thiên quan, Chính quan sinh ấn là người phúc hậu, phúc lớn. Tứ trụ không có Thiên tài thì ấn không bị khắc báo con đường khoa cử thành công.

Chính ấn ở cột ngày:lấy được vợ (hay chồng) nhân hậu hiền từ, cả hai trường hợp đều được nhờ vào vợ (hay chồng).

Ví dụ trên, người nam Bính Tuất có Chính ấn ở cột ngày, nên có vợ hiền thục, vợ chổng nhờ dựa được vào nhau



Chính ấn ở cột giờ: là tốt, con cái thông minh thành đạt.

Mệnh nữ có Chính ấn cho biết:

* Thân vượng mà nhiều Chính ấn: khắc chồng, chồng hay ốm yếu, ít con.

* Có Chính ấn gặp Chính quan là hỷ thần: dung mạo đẹp, sinh ở gia đình giàu có.

* Chính ấn gặp Thiên đức, Nguyệt đức: là vợ hiền.

* Chính ấn với Thương quan Dương nhận cùng trụ: dễ đi tu.

* Tài nhiều mà vượng, Chính ấn bạc nhược: khó giữ đạo làm vợ.

4. Thiên ấn

Biểu thị cho quyền uy, nghề nghiệp, tinh thông nghề nghiệp, đa tài, ứng phó nhanh, cô đơn, lạnh lùng. Thiên ấn không gặp Thực thần thì gọi là Thực, Thiên ấn Gặp Thực thần gọi là kiêu thần, gọi tắt là Kiêu. Mệnh cung có Thiên ấn có thể vất vả, nhưng nếu có Thương quan thì hay. Nếu nhiều Thiên ấn mà không được giải thì phúc không đẹp, tật bệnh, con cái khó khăn. Nhưng nếu có Thiên tài thì hoá giải được. Thiên ấn và Tỷ kiên cùng cột thì một đời vất vả.

Có Chính ấn, Thiên ấn là người có nhiều nghề. Trong tứ trụ thân vượng (cột ngày) mà có Tài, Quan là người phú quý. Thiên ấn lâm trường sinh là người ít gắn với cha mẹ, lâm mộc dục làm ra tiền cho người khác tiêu, lâm quan đới, đế vượng sẽ phát đạt ở nghề tay trái. Lâm suy bệnh tử tuyệt là người tha hương bôn phương kiếm sống, lâm mộ thì việc gì cũng đầu voi đuôi chuột, lâm thai đã xa cha mẹ từ nhỏ.

Nếu trong 4 cột thờigian có:

Thiên ấn ở cột năm:phá hoại tổ nghiệp, làm mất thanh danh gia đình, thiếu giáo dục.

Thiên ấn cột thang:thích hợp với các nghề y học, nghệ thuật, diễn viên, nghề tự do, làm dịch vụ. Nếu cùng cột tháng có Thiên đức Nguyệt đức thì là người số mệnh đẹp, tính ôn hoà.

Thiên ấn cột ngày:lấy vợ (hoặc chồng) khi là kỵ thần không hay.

Thiên ấn cột giờ:khi là kỵ thần không lợi cho con cái, con khó thành tài.

Mệnh nữ có Thiên ấn cho biết:

* Nếu nhiều Thiên ấn : chửa đẻ khó khăn.

* Thiên ấn và Thực thần cùng trụ: đẻ bị bệnh sản phụ.

* Can Chi đều có Thiên ấn: khắc chồng phúc mỏng.

* Thiên ấn nhiều quá: phúc bạc, nếu gặp cô thần dễ sống độc thân.

5. Tỷ kiên

Biểu thị cho tay chân, cấp dưới, bạn bè, đồng nghiệp, cùng phe, tranh đoạt, khắc cha, quan hệ anh chị em. Tính chắc chắn, cương nghị, cô đơn, dũng cảm, tiến thủ, không hoà nhập.

Nếu can ngày nhược mà gặp được Tỷ kiên sẽ được trợ giúp thân, Tài Quan nhiều nhờ Tỷ kiên giúp cho thân khỏi mất của. Can ngày vượng mà trong tứ trụ có có Tỷ kiên, lại gặp Quan Sát, Thực, Thương, Tài tinh thì không có sự hao tán, không có Quan thì ít con cái.

Tứ trụ nhiều Tỷ kiên mà không có sao chế: anh em tranh chấp, bạn bè bất hoà, tính thô bạo, khắc cha, vất vả mà tài không tụ.

Lâm trường sinh, đế vượng, lâm quan đới... thì đông anh em, hiếu thắng, không khuất phục, nhưng không lợi cho hôn nhân, cho cha. Lâm tử mộ tuyệt thì xa anh em.

Tỷ kiên gặp Không vong: anh em ít hoặc bất hoà; nếu có hội, hợp thì có thể hoá giải.

Nếutrong 4 cột thờigian có:

Tỷ kiên ở cột năm:xu hướng sống độc lập, nhà nghèo vất vả từ nhỏ.

Có ở cột tháng:có tính lý tài, hay có ý nắm gọn của cải, sống độc lập.

Có ở cột ngày:hôn nhân muộn hay tái hôn, dễ thay đổi hôn nhân, không lợi cho đi xa.

Có ở cột giờ:ít con, dễ làm con nuôi.

Mệnh nữ có Tỷ kiên cho biết:

* Nhật chủ vượng, nhiều Tỷ kiên lại không có Quan: ít con cái.

* Tỷ kiên hợp Quan: chồng bị tranh đoạt.

* Tỷ kiên quá nhiều: vợ chồng, gia đình bất hoà, có chuyện trai gái lôi thôi.

* Tỷ kiên và Kiếp Tài cùng trụ: vợ chồng hay tranh chấp nhau.

* Tỷ kiên trong tứ trụ mạnh: theo chủ nghĩa sống độc thân.

* Tỷ kiên mạnh, Quan yếu: vợ chồng duyên mỏng.

* Thiên can có Tỷ, Kiếp: đa tình tranh chồng.

* Có Tỷ kiên Dương nhận hình xung phá hại: đề phòng tai nạn.

* Trong tứ trụ nhiều Tỷ, Kiếp: có người đố kỵ ganh ghét.

6. Kiếp tài

Biểu thị cho tay chân, cấp dưới, bạn bè, hao tổn tài lộc, bị đoạt tài, bị đoạt vợ, tranh giành, khắc cha, lang thang, tình anh chị em. Tâm tính thẳng thắn, ý chí kiên cường, phấn đấu mạnh mẽ, dễ mù quáng, thiếu lý trí, dễ manh động, liều lĩnh.

Trong tứ trụ nhiều Kiếp tài nam thì khắc vợ, vợ nhiều bệnh; nữ thì mất chồng, tranh chồng hoặc hao tổn tài, khó giàu, anh em không hoà thuận, hay bị phản. Tính tình ngoan cố, không phân biệt phải trái, hay bị người đời chán ghét đối địch.

Kiếp tài và Thiên tài cùng một cột thời gian thì không có lợi cho cha, dễ tái hôn. Trong mệnh cục mà hỷ tài nhưng bị Kiếp tài khắc phá thì dễ bị hao mòn tài sản, không lợi cho vợ; trong mệnh hỷ Kiếp nếu bị Quan đến phá thì chủ về con cái ngỗ ngược hoặc không hay.

Kiếp tài, Thương quan, Dương nhẫn cùng trụ: dễ tù đày, không thọ, mất danh dự, nghèo khổ.

Kiếp tài, Thiên tài cùng trụ: dễ tái hôn hay nhân duyên trắc trở.

Cùng Can Chi đều có Kiếp tài: cha có thể mất sớm, vợ chồng xa cách.

Nếu trong 4 cộtthời gian mà:

Kiếp tài ở cột năm:người hãm tài, thiếu nghĩa khí, hay thay đổi hôn nhân, bị cấp dưới thiếu trung thành.

Kiếp tài ở cột tháng:ham cờ bạc, khó có của cải, lòng tự trọng cao, ham tạo ra hình thức bề ngoài, hay bất bình với xung quanh, hay xung đột với mọi người.

Kiếp tài ở cột ngày:hôn nhân chậm, có thể tái hôn, nam có thể đoạt vợ người.

Kiếp tài ở cột giờ:đường con cái khó khăn, khắc con.

Ví dụ trên: người Bính Tuất có Kiếp tài ở cột giờ, lý ra hiếm con. Tuy vậy Kiếp tải Suy, nên có con nhưng không nhiều.

7. Thực thần

Biểu thị cho phúc thọ, người đậm đà, có lộc, nữ là tình cảm với con gái, nam là tình cảm với con trai. Tính cách ôn hoà, rộng rãi, thân mật, có chút giả tạo, thiếu chân thật.

Tác dụng của Thực thần làm nhẹ đi thân mệnh, sinh tài, áp chế quan sát. Nếu cột ngày có chính quan cùng thực thần là phú quý. Đối với những người không phải là công chức, can chi (chi tàng can qua đó để xác định thực thần có hay không) đều có thực thần thì phúc lộc dồi dào. Mệnh cung nữ giới có Thực thần không tôn trọng chồng. Trong tứ trụ nhiều thực thần thì nghèo, người yếu đuối, nữ giới dễ sa cơ, nhưng nếu có Thiên ấn thì hoá giải được những cái dở như vậy. Nếu Thực thần và Thất sát cùng cột thời gian là người có thời cơ nắm quyền hành, nhưng thường rất vất vả, hiếm con. Can mà từ đó có thực thần, chi mà từ đó tìm ra can sinh ra Tỷ kiên là báo về già có thân thích hay bạn hữu giúp đỡ. Nếu Thực thần có cả Kiếp tài, Thiên ấn đi kèm là người có thể không thọ. Thực thần lâm trường sinh vượng địa hoặc cát thần thì phúc lộc nhiều. Thực thần lâm tử, tuyệt , bệnh thì bạc mệnh, lâm mộ thì người khó thọ.

Thực thần gặp hình xung: nhỏ tuổi sớm đã xa mẹ.

Thực thần toạ Trường sinh, Quan đới, Kiến lộc, Đế vượng hoặc cát thần: tài lộc song toàn.

Thực thần toạ Mộ: khó thọ; toạ Tử, Tuyệt, Bệnh hoặc gặp Không vong hay hung sát thì phúc mỏng, dễ bạc mệnh.

Can Chi đều sinh Thực thần thì phúc lộc đầy đủ.

Tứ trụ có 1 Thực thần, cột ngày có Chính quan thì phú quý; nếu cột tháng có Kiến lộc thì càng phát; cột giờ có Kiến lộc thì trung niên và về già phát đạt.

Tứ trụ có 4 Thực thần: bần hàn; mệnh nữ gặp phong trần, nhưng gặp Thiên ấn thì có hoá giải.

Nhiều Thực thần, ít Thiên quan: hiếm con.

Can sinh Thực thần, Chi sinh Kiếp tài: có phúc lớn, gặp nguy hoá an.

Can sinh thực thần, Chi sinh Tỷ kiên: anh em giúp lẫn nhau.

Thực thần Thiên ấn cùng trụ: ở một mình.

Nếutrong 4 cột thờigian có:

Thực thần có ở cột năm:được hưởng âm đức của tổ tiên, sự nghiệp phát triển, sống an bình.

Thực thần ở cột tháng:can tháng từ đó sinh ra Thực thần, chi tháng tàng can mà từ đó sinh ra Quan (Thương quan hay Chính quan) thì đó là người tài phát đạt, nếu là công chức thì càng phát.

Thực thần ở cột ngày,nhưng Thực do chi tàng can mà từ đó sinh Thực là lấy được vợ hay chồng tốt.

Thực thần ở cột giờ:cuối đời có phúc, nhưng Thực và Thiên ấn cùng một cột thì có thể cô đơn.

Mệnh nữ Thực thần trong trụ cho biết:

* Tứ trụ nhiều Thực thần: đa tình, làm lẽ, phong trần, vợ goá. Nếu Nhật chủ yếu thì càng rõ.

* Ngày Can dương nhiều Thực thần: mệnh phong trần.

* Ngày Can âm nhiều Thực thần: làm nghề tạp vụ, phục vụ viên.

* Thực thần và Thiên quan cùng trụ: sinh nở khó khăn, nếu ở cột giờ thì khó lấy chồng.

* Thực thần toạ Mộc dục, Đào hoa: con cái phong lưu, hiếu sắc.

* Thực thần toạ Dịch mã: con cái xa cha mẹ.

* Thực thần toạ cát thần, Quý nhân: con cái thông minh trí tuệ.

* Thực thần gặp Không vong: ít con cái.

8. Chính tài

Tài là hay, nhưng không phải ai tài đến cũng hay. Người thân nhược thì không hay vì khả năng không kham nổi Tài thì sợ Tài nhiều vì Tài mà “mệt”! Người thân mạnh có khả năng thì có thể không chế được Tài nhưng lại sợ không có Tài để mà không chế. Do vậy Thân và Tài cân bằng mới tốt, điều này có thể phát hiện qua 4 cột thời gian: Tài và Mệnh cùng cân bằng sức. Người trong tứ trụ Can ngày vượng (theo vòng trường sinh) mà Tài cũng vượng là giàu có, nêu có cả Chính quan là phú quý, nam hay nữ đều có vợ hay chồng tốt. Nhưng thân mệnh (mệnh cung) nhược, tài vượng thì nghèo, trong gia đình vợ nắm quyền. Trong tứ trụ nhiều tài đều phá tài không hay, đồng thời tài nhiều còn khắc ấn sẽ không lợi cho mẹ. Tài nhiều mà không thuần khiết (có vượng, có suy, bệnh...) thì học hành không giỏi. Địa chi tàng can mà từ đó xác định được tài là người chính trực nhưng không giàu. Mệnh cung vượng có Chính tài lại gặp thực thần là có vợ hiền trợ giúp. Chính tài và Kiếp tài cùng xuất hiện trong cuộc đời thì dễ gặp tiểu nhân nên tài bị tổn thất. Nếu Chính tài gặp Quan vượng, Sát vượng là chồng bị lép vế, vợ lấn át chồng.

Nếu Chính tài từ Chi mà có thì tốt, còn từ Can mà sinh ra thì đời sống không ổn định, tính thích khoe khoang.

Chính tài nhập Mộ gọi là “nhập kho”, nếu gặp xung thì phát tài lớn làm giàu.

Nhật chủ vượng, mệnh cục Chính tài vượng: làm phú ông; có Chính quan lại càng phú quý, nam có vợ hiền giúp chồng.

Tứ trụ nhiều Chính tài: vì tình mà phá tài, Tài nhiều khắc ấn thì mẹ bất lợi.

Chi ngày sinh Chính tài mà lại gặp Không vong: nam kết hôn muộn, dễ tái hôn.

Thân nhược Chính tài nhiều, ấn nhẹ: có học nhưng không thành đạt.

Chính tài toạ Mộc dục hoặc Đào hoa: vợ dễ ngoại tình.

Chính tài toạ Dịch mã: vợ hiền, toạ Mộ, Tử, Tuyệt: vợ chồng lạnh nhạt; toạ Dương nhẫn: vợ chồng bất hoà; toạ Hoa cái: vợ thông minh nhưng thích cô độc; toạ Thiên ất quý nhân: vợ đẹp thông minh nhanh nhẹn.

Chính tài và Chi ngày hội hợp: vợ chồng yêu nhau hoà thuận; không hợp với Chi ngày mà hội hợp với chi khác: vợ bất chính.

Mệnh cục Chính tài, Kiếp tài đều có: cuộc đời dễ gặp tiểu nhân phá hoại làm tổn tài.

Tứ trụ có Chính tài nhưng Quan sát vượng: vợ chán chồng, chồng sợ vợ.

Mệnh nam trong tứ trụ Chính tài hợp Can ngày: thường có hai vợ, hưởng phúc người khác, hai vợ dễ tranh chấp, gia đình sóng gió.

Nếu trong4 cột thờigian có:

Chính tài ở cột năm:thân vượng là cha ông giàu có.

Chính tài ở cột tháng:là người cần cù tiết kiệm, sống nhờ cha mẹ, cha mẹ có của.

Chính tài ở cột ngày:nhờ vợ mà thành giàu có, nếu gặp hình xung khắc hại thì vợ chồng bất hoà.

Chính tài ở cột giờ:con cái sẽ giàu có.

Mệnh nữ Chính tài trong trụ cho biết:

*Nếu thân yếu, Chính tài nhiều lại vượng hoặc hội, hợp thành cục: lẳng lơ hay vụng trộm trong tình ái.

*Chính tài quá vượng: không hợp với nhà chồng, vợ chồng nên ở riêng.

*Chính tài Quan lộ thiên Can: tính ôn hoà; Chính tài, Quan không lộ thiên Can: tính ương ngạnh.

*Chính tài quá nhiều mà phá ấn: bất hoà với bà cô em chồng.

9. Thiên tài

Về nghĩa, thiên tài là nguồn nuôi sống, biểu thị là vợ thứ, cha mẹ hoặc nguồn của cải do nghề tay trái làm ra. Nếu trong tứ trụ có Thân vượng, Quan vượng, Tài vượng thì danh lợi đều đạt cả. Nếu Thân vượng lại có Thiên tài, không có hình xung Tỷ kiếp là người giàu có sống lâu. Can và chi (tàng can mà có thiên tài) đều có thiên tài là người xa quê tay không lập nghiệp mà giàu có, tình duyên đẹp. Đối với phụ nữ nếu thân nhược mà gặp tài thì ảnh hưởng không tốt đối với cha mẹ.

Thiên tài lâm trường sinh, vượng địa là gia đình lớn, gia đình vợ con hoà thuận, mọi người sống lâu vinh hiển. Thiên tài lâm mộc dục là người háo sắc phong lưu, lâm mộ địa là sớm xa cha và có thể là xa vợ.

Thiên tài lâm tử tuyệt hình xung không lợi cho cha hoặc vợ.

Thân vượng có Thiên tài mà không hình xung và Tỷ kiếp: gặp tài vận tất phát đại phúc, rất thọ, làm thương nhân thành đạt, quản lý xí nghiệp, nếu có Chính quan lại càng phú quý; nhưng kỵ vận Tỷ kiếp, nếu gặp danh lợi tiêu ma.

Thiên tài do Can sinh: thích rượu và háo sắc, khinh tài trọng nghĩa. Từ thiên Can lộ ra (sinh ra) 2 Thiên tài: không yêu vợ chính mà yêu vợ bé.

Thân, Thiên tài, Quan vượng, gặp năm là Quan: danh lợi bội thu.

Nếu trong 4 cột thờigian có:

Thiên tài ở cột năm:sẽ xa quê, long đong lận đận. Can năm có thiên tài, chi năm (từ đó tàng can mà có Tỷ kiếp) có Tỷ kiếp là cha xa quê, mất nơi đất khách quê người.

Thiên tài ở cột tháng:can năm can tháng đều có thiên tài là trong gia đình cha nắm quyền, hoặc bản thân làm con nuôi.

Cột thángcó thiên tài, cột giờ có Tỷ kiếp trước giàu sau nghèo. Chi giờ tàng can mà từ đó có thiên tài, vợ thứ đoạt quyền vợ cả hoặc chồng thiên lệch vợ lẽ.

Cột ngày cột giờcó thiên tài, nếu không bị hình xung, gặp tỷ kiếp thì trung niên và cuối đời giàu có phát đạt.

Mệnh nữ Thiên tài trong trụ cho biết:

Thiên tài nhiều lại quá vượng, Thân nhược lại kỵ Tài: phần lớn vì bố mẹ mà bị liên lụỵ.

10. Thương quan

Thương quan và Thực thần đều làm hao Nhật chủ, đối với mệnh nữ là sao chỉ con gái, còn Thực thần là con trai.

Nếu trong tứ trụ Nhật chủ vượng, nhiều Thương quan: báo thành công trong tôn giáo, trong nghệ thuật cũng như trong biểu diễn nghệ thuật... Nếu Thân vượng có Thương quan gặp sao Tài: báo sẽ phát phúc, vinh hiển; nhưng nếu không có sao Tài thì vận mệnh nghèo khó.

Nếu Thân nhược mà Thương quan gặp Thiên quan: báo sẽ tai ách, thường gặp chuyện sóng gió.

Trong mệnh cục có Thương quan mà không có Tài: thì tuy có trí tuệ nhưng phú quý không lâu bền; không có ấn thì vì lợi mà làm liều.

Thương toạ Dương nhận: đi làm người ở; toạ Tử thì tâm đố kỵ.

Nếu trụ: tháng, giờ có Thương quan không có Chính quan, mệnh cục có Thiên quan mà tứ trụ không có hình xung phá hoại gọi là Thương quan thương tận. Trong trường hợp này nếu mà Nhật chủ vương, Tài vượng, ấn vượng là mệnh đại phú đại quý. Nhưng nếu không có Tài thì lại bần cùng khó khăn.

Tứ trụ nhiều Thương quan sẽ tương khắc con cái. Năm vận lại gặp Thương quan thì sẽ tai ách đoản thọ; gặp vận ấn hoá Thương quan thành tốt.

Nếu trong 4 cột thời gian có:

Thương quan ở cột Năm:tổ nghiệp xưa tha hương phiêu tán. Can Chi đều có Thương quan: phúc mỏng.

Thương quan ở cột Tháng: anh em bất hoà, xa cách. Can Chi đều có Thương quan: anh em vợ chồng xa cách.

Ví dụ người Bính Tuất trên: Thương quan ở cột năm và ngày, nên: đời cha ông sống tha hương, anh em không hòa thuận.





Thương quan ở cột Ngày:nam thương con, nữ khắc chồng.

Thương quan ở cột giờ:con duyên bạc, bất hiếu, con gái nhiều con trai ít.

Cột năm và cột giờ có Thương quan sẽ khắc con. Nếu chi ngày có Thương, cột giờ có Thiên tài: ngay lúc thiếu niên đã vinh hiển.

Mệnh nữ trụ có Thương quan cho biết:

* Thương quan vượng sẽ khắc chồng, nếu có Tài sẽ hoá giải.

* Cột ngày có Thương quan và Dương nhận: chồng đề phòng tai nạn. Thân vượng có Thương quan, có Kiếp Tài: mệnh nghèo. Thương quan và Thiên ấn cùng cột: phá chồng hại con.

* Chính quan gặp Thương quan: khắc chồng hoặc có nhân tình. Trong tứ trụ có Thương quan, Chính quan và Thực thần: tính hay đố kỵ, phức tạp trong quan hệ nam nữ. Nếu Chi ngày có Thương quan là người táo tợn đanh đá.

* Nữ kỵ có Thương quan, nhưng nếu mệnh có Chính tài, Chính ấn thì mệnh phú quý. Không có Chính tài, Chính ấn thì nghèo khó, vợ chồng duyên bạc.

* Cột năm có Thương quan: sinh nở khó khăn.

* Thương quan toạ Thiên Nguyệt đức: con cái có hiếu; toạ cát thần quý nhân: con cái nối dõi phú quý.

* Thương quan gặp không vong: đề phòng nửa chừng hôn nhân có biến động.

Tổng hợp lại qua ví dụ trên xem qua 10 Thần và sao Trường sinh: người nam sinh năm Bính Tuất là người con thứ, được hưởng phúc tổ tiên nhưng không thừa hưởng gì từ cha mẹ, có ý chí từ nhỏ và tự lập, học hành thuận lợi, cuộc đời hanh thông, đến tuổi trung niên thay đổi công việc, về gia thất: vợ hiền thục và nhờ vợ, có ít con cái; anh em ruột thịt nếu không xa cách thì cũng không thuận hòa. Tổ tiên đã sống xa quê quán (tha hương).

Trên đây chỉ là nét khái quát khi xem một người qua 10 Thần, chi tiết hơn nữa còn xem qua mạnh yếu của Nhật chủ, Thần và Sát, Mệnh cung, Đại vận... sẽ trình bày tiếp sau đây.

IV. Xem tứ trụ qua vòng trường sinh

1. Cách tính vòng trường sinh của tứ trụ

Các Thần mà chúng ta sẽ bắt gặp khi tự xem Tứ trụ có sức mạnh với cuộc đời một người tùy theo rơi vào thời điểm nào: suy hay vượng, mạnh hay yếu... Để dự luận dự đoán chính xác, xin bạn đọc xem và sử dụng bảng 3 sau đây:

Bảng 3: Vòng Trường sinh sử dụng trong nhiều trường hợp dự đoán:



Cách sử dụng bảng 3 để tìm vòng Trường sinh như sau: lây Can ngày sinh (Nhật chủ) đối chiếu với các Chi của 4 cột thời gian sinh (như trong bảng), từ đó chuyển sang dòng ngang để tìm mức độ Sinh hay Vượng, hoặc Suy...Ví dụ. Can ngày sinh là Bính, chi năm sinh là Dần, chi giờ sinh là Thìn... thì (cột): năm sinh là Trường sinh; giờ sinh là Quan đới.... Cụ thể như ví dụ trên như sau: lấy Can giáp Nhật chủ hay ngày sinh đối chiếu với Tuất năm, có Dưỡng, với Dậu tháng có Thai, với Tý ngày có Mộc dục, với Thìn giờ có Suy.Ghi chú: Q. Đới: là quan đới; Đ.Vượng là Đế vượng.



2. Xem qua các sao vòng trường sinh

Trường sinh: Cho thông tin về phúc thọ, bác ái, phát triển, tăng tiến, vĩnh cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng.

o. Có ở Nhật chủ: phúc thọ, tăng tiến, hạnh phúc, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng, ngưòi nhân ái.

o. Cột năm có trường sinh thường về già mới phát đạt.

o. Cột ngày có trường sinh báo sớm đã hiển đạt, gia đình hạnh phúc, anh em thuận hoà, mọi người quý mến, trường thọ. Nhưng trường hợp đặc biệt: nếu sinh vào ngày Mậu Dần, Đinh Dậu thì phúc phận kém, ít được hưởng điều tốt trên.

o. Cột giờ có trường sinh: con cái hiển đạt làm rạng rỡ tổ tông.

o. Cột giờ và ngày đều có trường sinh: người tài giỏi, hiển đạt sớm, cha mẹ anh em xum họp thuận hoà, hưởng nhiều phúc đức do tổ tiên để lại.

o. Nữ nếu cột ngày có trường sinh, không bị các hàng Chi khác hình xung phá hại thì một đòi hạnh phúc, con cái thành đạt, nếu sinh ngày Bính Dần, Nhâm Thân thì lại càng tốt đẹp.

Mộcdục: cho thông tin về sự mê hoặc, duyên phận không bền, nửa đường đứt gánh, sống thụ động, không quyết đoán, có gian khổ, vì sắc đẹp mà thân bại danh liệt.

o. Có ở cột ngày (Nhật chủ): xa cha mẹ, thiếu niên lao khổ, không được hưởng phúc của cha mẹ để lại, tha hương lập nghiệp, khó lấy vợ. Trong tứ trụ có Tỷ kiên, Kiếp tài tính hay thiên vị, bảo thủ, xa xỉ, hiếu sắc, không hoà thuận với anh em, cha mẹ.

o. Có ở cột năm: cha mẹ tha hương, bản thân về già không như ý, gia đình khó vẹn toàn.

o. Có ở cột tháng: sự nghiệp vẫn chưa yên khi đã quá nửa đời người, hôn nhân có thể thay đổi.

o. Có ở cột giờ: gần về già không như ý, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp may. Nếu sinh ngày Ất Tỵ lại có đức vọng, được mọi người tôn kính, nhưng phúc phận không dày, hay bệnh.

o. Nữ mệnh cột ngày có Mộc dục suốt đời bất mãn bất bình, hay gặp sự không may. Nếu sinh ngày Giáp Tý hoặc Tân Hợi, tính tình cứng rắn như nam giới.

o. Cột ngày và giờ đều có Mộc dục sống cô độc, khắc vợ con. Theo các nhà mệnh lý, bất cứ cột nào có Mộc dục, công việc làm ăn khó khăn, hay gặp thất bại. Phụ nữ tứ trụ có Mộc dục, phá hại tiền của, hại chồng hại con.

Quan đới:cho thông tin có địa vị cao, phát triển, sự thành công, được tôn kính, có đức, hướng đi lên, thịnh vượng, từ bi, sự uy nghiêm và có danh vọng.

o. Cột năm có Quan đới càng về già càng hạnh phúc, hưởng phúc về già.

o. Cột tháng có quan đới lúc nhỏ gian khó, đến trung niên từ 40 tuổi trở đi tự nhiên phú quý.

o. Cột ngày có quan đới lúc nhỏ không như ý, lớn lên phát vận như cá gặp nước gặp may, nếu có Thiên (ấn, hoặc tài) là người có từ tâm và tài năng xuất chúng, danh vọng cao, anh em hoà thuận, được trọng vọng trong xã hội.

Nữ nhân cột này có quan đới dung mạo đoan trang, lấy được chồng quý. Nếu sinh vào ngày Nhâm Tuất, Quý Sửu, hoặc gặp các sao xấu, vợ chồng sớm xa cách.

o. Cột giờ có quan đới: con cái phát đạt.

o. Song nếu Quan đới bị hình xung hoặc trong tứ trụ có Thương quan, Kiếp tài, Thực thần, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới mà lại không có sao tốt giải cứu sẽ cho biết người này hay làm việc bất chính, thích đầu cơ, khinh đời, cuối đời phá gia bại sản, mang tiếng cho gia đình họ hàng.

o. Nữ mệnh cột ngày có Quan đới, dung mạo đoan trang, lấy được chồng như ý. Song nếu sinh vào ngày Nhâm Tuất, Quý Sửu, hoặc gặp sao xấu, vợ chồng sớm xa cách.

Lâm quan:cho thông tin về sự lương thiện, cung kính, khiêm nhường, cao thượng, thịnh phát, danh vọng tài lộc, phong lưu, sông lâu , hạnh phúc.

o. Cột năm có lâm quan báo về già hiển đạt.

o. Cột tháng có, báo nửa đời người sự nghiệp hưng vượng, nhưng ở quê người.

o. Cột ngày có lâm quan: báo thay trưởng của tổ nghiệp, hoặc xa quê lập nghiệp, hoặc làm con nuôi người khác được hưởng thừa tự; địa vị trong gia đình hơn các anh em khác, có đức, thân ái với tất cả mọi người, có tài văn chương, nhưng khi phát đạt vợ thường mất sớm. Nếu lúc thiếu thanh niên hay gặp may thì lúc về già bị suy đồi. Nếu thiếu niên gian khổ thì trung niên lại khai vận làm ăn phát đạt.

Đối với nữ giới, cột ngày có lâm quan sẽ làm vợ chính, nhưng thường phá hại vận tốt của chồng, họ lại hay lấn át chồng, nếu lấy làm lẽ sau sẽ đoạt quyền làm vợ chính.

o. Cột giờ có lâm quan, con cái hiển đạt. Nhưng có kiếp tài kèm theo, là người ham mê tửu sắc.

Đế vượng:cho thông tin vượng phát, lớn mạnh, luôn đi một mình và làm chủ, có quyền uy, danh vọng, mưu trí, tài học, hay nay đây mai đó.

o. Cột năm có đế vượng cho biết con nhà danh giá lương thiện, giàu có, có danh vọng, tính hay tự ái.

o. Cột tháng có đế vượng báo có nghiêm trang, tính cương cường không khuất ai.

o. Cột ngày có đế vượng báo vị thế số phận quá vượng, nên có sao khác chế ngự đi, nếu không dễ bị người khác hãm hại. Nếu cột năm và tháng gặp Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, là con trưởng cũng không được hưởng tổ nghiệp để lại, tha hương lập nghiệp hoặc làm con nuôi người khác, vợ chồng khắc nhau.

Nữ giới ngày sinh có đế vượng, tính khí giống đàn ông, khắc chồng hoặc có nhiều bệnh. Nhưng nếu tứ trụ có Thiên quan hoặc chính quan thì không khắc chồng con, Nếu sinh ngày Bính Ngọ, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Tỵ, Nhâm Tý, Quý Hợi: vợ chồng sẽ ly biệt, sống cô đơn.

o. Cột giờ có đế vượng, con cái có danh vọng.

Suy:cho thông tin sự ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lương duyên lỡ dở, sự bất định.

o. Cột năm có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy giảm.

o. Cột tháng có suy, trung niên làm ăn cũng khá, tiền bạc hao tán.

o. Cột ngày có suy, sớm xa cha mẹ, vợ chồng xung khắc, nửa đời người xa quê, lập nghiệp nơi khác nhưng vẫn lao khổ. Nhưng nêu cột năm, tháng có Đế vượng, Lâm quan thì làm ăn tạm được, không đến nỗi khốn cùng. Nếu trong tứ trụ có nhiều Bệnh, Tử ,Tuyệt thì buôn bán hay bị thua lỗ.

Nữ giới cột ngày có suy, ngoài mặt hiền lành nhưng trong bụng khinh người, không tử tế đối với mẹ cha chồng. Nếu sinh ngày Giáp Thân, Canh Tuất, Tân Mùi, vợ chồng sớm ly biệt.

o. Cột giờ có suy, con cái bất hiếu, khổ vì con.

Bệnh:cho thông tin hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, bệnh tật.

o. Cột năm có Bệnh: về già gia đạo bất hoà, ốm đau luôn.

o. Cột tháng có bệnh: nửa đời người làm ăn không đạt, lo buồn bệnh tật.

o. Cột ngày có Bệnh: lúc nhỏ có bệnh, sớm xa cha mẹ, duyên lần đầu không thành, lần hai mới được, nếu Can ngày sinh âm (như Ất, Đinh...) là người không hoạt bát, chậm chạp.

Nữ giới cột ngày có Bệnh, tinh thần ôn thuận, nhưng vợ chồng ly biệt lâu năm, hoặc chồng làm ăn thất bại, dễ bị chồng ruồng bỏ.

o. Cột giờ có bệnh, ít con, con hay đau ốm.

Tử:cho thông tin không quyết đoán, bệnh hoạn, thiếu khí phách, vợ chồng dễ chia lìa.

o. Cột năm có tử: xa cách cha mẹ.

o. Cột tháng có tử: ít anh em hoặc xa cách anh em.

o. Cột ngày có tử: thiếu thời hay mắc bệnh, khó có con, vợ ốm đau, vợ chồng dễ chia ly, làm việc không bao giờ vừa ý, hay bỏ dở giữa chừng, suốt đòi lao khổ. Nữ giới cột ngày có tử: dễ có 2 hay 3 đời chồng. Nếu sinh ngày Ất Hợi, Canh Tý hay gặp tai hoạ, con cái hư hỏng.

o. Cột giờ có tử: con ít, không giúp cha mẹ, có con nuôi.

Mộ:cho thông tin xa gia đình, duyên phận bạc, bần hàn, lo buồn, lao khổ.

o. Cột năm có mộ: thường ở quê hương giữ gìn hương hoả.

o. Cột tháng có mộ: cha mẹ anh em vợ chồng bất hoà, hao tài tốn của. Nếu chi này và chi tháng xung nhau được hưởng của ông cha để lại, sinh làm con nhà giàu.

o. Cột ngày có mộ: xa gia đình từ nhỏ, hay thay đổi chỗ ở, bất hoà với cha mẹ anh em, nghèo hèn, trung niên và về già làm ăn có tiến, nhưng trong lòng không đắc ý, lấy vợ đến hai lần. Nữ giới cột ngày có mộ vợ chồng bất hoà. Nếu sinh ngày Đinh Sửu hoặc Nhâm Thìn, vợ chồng dễ bỏ nhau.

o. Cột giờ có mộ: hay ôm đau, con cái ít, khổ vì con.

Nếu trong tứ trụ có chi hình xung với chi cột an mộ sẽ dùng được (cũng tốt). Nếu không có chi hình xung mà gặp Tài là người keo kiệt, coi tiền của hơn cả tính mệnh, suốt đời làm nô lệ cho đồng tiền.

Tuyệt: nói lên sự thăng trầm, đoạn tuyệt, không giữ lời hứa, hiếu sắc, xa lánh người thân, sống cô độc, phá sản.

o. Cột năm có tuyệt: phải xa quê hương mới lập nghiệp.

o. Cột tháng có tuyệt: hay thất bại trong công việc, sống cô độc.

o. Cột ngày có tuyệt: họ hàng bị ly tán, tha hương mưu sinh, vì gái đẹp mà bại, người thất tín. Nữ giới có tuyệt ở ngày sinh, vợ chồng xung khắc bất hoà, không thực bụng yêu chồng. Nếu sinh ngày Giáp Thân hay Tân Mão tính hay kèn cựa, bới móc người khác.

o. Cột giờ có tuyệt: ít con, hiếm con.

Thai:cho biết khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công việc, không quyết đoán, trí tuệ kém, dễ bị mê hoặc.

o. Cột năm có thai: họ hàng không hoà thuận, hay tranh chấp, thân tộc lạnh lùng.

o. Cột tháng có thai: đến trung niên thay đổi công việc.

o. Cột ngày có thai: thiếu thời thường ôm đau khổ cực, trung niên sức khoẻ tăng tiến. Có khắc cha mẹ anh em, công việc làm ăn thay đổi luôn, về già an nhàn. Nữ giới cột ngày có thai xung đột với cha mẹ chồng, nếu sinh ngày Bính Tý hoặc Kỷ Hợi sẽ đối nghịch với cha mẹ chồng, nội trợ kém.

o. Cột giờ có thai: con cái không nối nghiệp cha, ăn chơi phóng đãng.

Dưỡng:nói lên khắc vợ khắc con, ham sắc dục, làm con nuôi người, xa nhà.

o. Cột năm có dưỡng: mình hoặc cha là con trưởng, sống xa quê nhà hoặc xa cha mẹ.

o. Cột tháng có dưỡng: dễ phá sản vì ham mê sắc dục.

o. Cột ngày có dưỡng: khắc cha mẹ, khó sống chung với cha mẹ, hiếu sắc, hiếm khi một vợ một chồng, hiếm con, khắc vợ. Nếu từ lúc nhỏ làm con nuôi người khác hoặc được người khác nuôi dưỡng thì tốt. Nữ giới cột ngày có dưỡng, trong tứ trụ có trường sinh là làm lẽ, nhưng con cái tốt đẹp. Nếu sinh ngày Canh Thìn thì xấu, hại chồng.

o. Cột giờ có dưỡng về già nhờ được vào con cái, hoặc được nhờ con nuôi.

3. Luận tốt xấu qua sao vòng trường sinh

Các nhà mệnh lý còn cho rằng, sau khi xác định được vòng Trường sinh trong Tứ trụ, có thể xảy ra các trường hợp sau, nếu:

- Nếu có Thai, Trường sinh, Đế vượng, Mộ là có Tứ quý. Đây là cách phản ánh số người có số phận tốt đẹp.

- Nếu có Quan đới, Lâm quan, Dưỡng, Suy là có Tứ bình, người có số phận khá.

- Nếu có Tử, Tuyệt, Bệnh, Mộc dục là Tứ kỵ, số không hay lắm.

- Nếu trong Tứ trụ có sao Tứ quý là tốt, lại thêm sao Thiên ất, Quý nhân thì lại càng quý, nếu có Chính tài, Chính quan, Chính ấn thì đây là người số quý hiển.

- Nếu trong Tứ trụ mà cột tháng có sao Tứ kỵ, cột ngày có sao Tứ quý; hoặc nêu cột ngày có sao Tứ kỵ, cột giờ có sao Tứ quý, cả hai ngược lại: đó là số người cuộc sống dần khá lên, vì quý kỵ gặp nhau sẽ hoà và bình nhau.

4. Dự đoán qua vượng suy cường nhược

a. Vượng suy qua thời gian sinh

Sự vượng suy (hưng thịnh hay lụn bại) trong cuộc đời của một người cũng có thể xác định qua thời gian sinh. Được thời thì vượng, không hợp thời thì suy. Từ quan điểm này mà người xưa khi thất cơ hay không toại nguyện trong cuộc đời thường thốt lên: “sinh không gặp thời”, thời ở đây không phải là thời thế, mà đó là thời gian sinh trong năm có rơi vào mùa Tráng (phát triển mạnh mẽ), Sinh (lớn mạnh) là vượng, nếu vào lão (đang suy), tù (bế tắc), tử (bại) là suy. Thời sinh theo quy luật này, được người xưa khái quát lại như sau:

- Mùa Xuân Hạ: dương khí tăng trưởng, âm khí tiêu giảm nên đây là mùa của dương khí.

- Mùa Thu Đông: âm khí gia tăng, dươn

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tự xem tứ trụ một người

Phong thuỷ phòng ngủ giúp gia chủ phát tài - Phong thủy phòng ngủ - Xem Tử Vi

Phong thuỷ phòng ngủ giúp gia chủ phát tài, Phong thủy phòng ngủ, Xem Tử Vi, xem bói, xem tử vi Phong thuỷ phòng ngủ giúp gia chủ phát tài, tu vi Phong thuỷ phòng ngủ giúp gia chủ phát tài, tu vi Phong thủy phòng ngủ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Phong thuỷ phòng ngủ giúp gia chủ phát tài

Phong thuỷ phòng ngủ giúp gia chủ phát tài, nên sắp xếp nội thất phòng ngủ hợp phong thủy, “mệnh Đông tứ” nên ngủ ở “giường Đông tứ”, còn “mệnh Tây tứ” thì nên ngủ ở “giường Tây tứ”. Phong thuỷ phòng ngủ giúp gia chủ phát tài

Phong thuỷ phòng ngủ giúp gia chủ phát tài

1. Đầu giường hợp với tuổi

Theo những nguyên tắc về sắp xếp nội thất phòng ngủ hợp phong thủy, “mệnh Đông tứ” nên ngủ ở “giường Đông tứ”, còn “mệnh Tây tứ” thì nên ngủ ở “giường Tây tứ”.
Những người thuộc ngũ hành Thuỷ, Mộc, Hoả đều thuộc “mệnh Đông tứ” do đó, giường ngủ đặt ở hướng Bắc, Đông, Nam và Đông Nam sẽ tốt. Những người thuộc mệnh Kim, Thổ trong ngũ hành thuộc “mệnh Tây tứ” giường ngủ nên đặt ở hướng Đông Bắc, Tây Bắc , Tây Nam và Tây.

2. Phòng ngủ nên sáng sủa

Phòng ngủ sáng sủa không nên tối tăm: Môi trường phòng ngủ lý tưởng nhất là ban ngày thông thoáng, ánh sáng tràn ngập tránh tù túng tạo âm khí, còn ánh đèn ban đêm thì dịu mắt khiến tâm hồn thư thái, yên tĩnh. Phòng ngủ tối tăm sẽ làm cho ý chí tiêu trầm, trong trường hợp này nên kê giường ngủ tới gần cửa sổ để có nhiều ánh sáng hơn.

3. Giường ngủ êm ái

Trong phong thuỷ phòng ngủ, vật dụng không thể thiếu với không gian phòng ngủ đó là một chiếc giưòng êm ái. Giường ngủ nên được đặt giữa phòng, tránh hướng đối diện với cửa ra vào cũng như tránh kê sát một bên tường. Chăn nệm êm, thoải mái từ chất liệu thiên nhiên cũng là yếu tố thiết yếu cho một phòng ngủ lý tưỏng.

4. Không đặt gương đối diện giường ngủ

 

Đặt gương soi phản chiếu giường ngủ là điều tối kỵ trong sắp xếp phòng ngủ theo phong thủy. Đồng thời bạn nên hạn chế đến mức tối đa lắp đặt các thiết bị điện tử như tivi, máy vi tính trong phòng ngủ.

 

5. Chọn màu sơn phù hợp

Màu sơn cũng là một yếu tố quan trọng giúp bạn có được giấc ngủ sâu thư giãn. Khung màu trung tính từ trắng ngà cho đến màu sôcôla sữa đều là những màu sắc lý tưởng và bất cứ sự phối hợp màu sắc nào giữa những màu trên sẽ làm cho phòng ngủ của bạn thực sự trở thành thiên đường theo thuyết phong thủy.

6. Không đặt cây xanh trong phòng ngủ

Bạn nên nhớ là không nên đặt cây xanh trong phòng ngủ trừ khi phòng của bạn rất lớn, vì cây xanh quang hợp sẽ hút khí oxy và phá hỏng giấc ngủ thư thái của bạn.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Phong thuỷ phòng ngủ giúp gia chủ phát tài - Phong thủy phòng ngủ - Xem Tử Vi

Những điều kiêng kỵ khi lợp mái nhà cần chú ý

Hiện nay, có nhiều vật liệu lợp mái khác nhau như: lợp ngói, lợp tôn… cho bạn lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên, những điều kiêng kỵ liên quan đến việc làm mái nhà theo quan niệm của phong thủy vẫn được nhiều nhà thiết kế quan tâm và vận dụng.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Có rất nhiều kiểu mái nhà đang thịnh hành hiện nay như: mái nhà hình vòm, mái nhà bằng, mái nhà lượn sóng, mái nhọn… Mỗi kiểu mái đều có tác dụng riêng và cách phối hợp cũng như cách chọn nguyên vật liệu để xây dựng cũng khác nhau. Tùy vào điều kiện kinh tế gia đình để bạn chọn vật liệu lợp mái phù hợp. Khi tiến hành lợp mái, bạn cần chú ý những điểm sau:

Quy tắc “Nhất góc ao, nhì đao đình”

Quy tắc này có nghĩa là khi thiết kế mái nhà bạn cần phải tránh các góc ao cũng như góc cạnh của mái đình, miếu hướng chính diện vào nhà. Vì khi nhà bạn mở cửa ra hướng góc mái sẽ dễ xảy va chạm khi di chuyển, gió lùa từ cạnh mái, cạnh tường thổi vào nhà của bạn

Ngoài ra bạn cần chú ý đến điểm góc mái. Nếu nhà của bạn mở cửa chính diện với góc mái hay góc mái chĩa vào nhà sẽ gây cảm giác bất an không tốt cho ngôi nhà của bạn.

Ngày nay, đối với nhà ở nông thôn, phần lớn mái nhà được thiết kế kiểu hình tam giác giúp cho nước mưa, bụi bẩn dễ tuột xuống không bị đọng trên nóc nhà. Tuy nhiên, nếu xét vè phong thủy thì kiểu mái nhà này lại không tốt cho những nhà lân cận.

Cấu tạo của lợp mái

Với nhà truyền thống thì phần mái nhà sẽ quay mặt dài về hướng Nam nên phần đỉnh mái nhà sẽ kéo từ Đông sang Tây. Ngoài ra, nên dùng cây xà gồ bọc vải đỏ ở hai đầu đặt ở đỉnh mái và treo tấm bùa bát quái ở giữa như cách thể hiện sự trân trọng của gia chủ đối với ngôi nhà của mình.

Ngày nay, những căn nhà thiết kế hiện đại phần lớn không sử dụng cây xà gồ đặt ở đỉnh nhà như trước mà có sự thay đổi đôi chút là đặt 2 cây xà gồ gần nhau trên đỉnh.

Nóc nhà thường được thiết kế theo hình tam giác và được thiết kế khe hở ở hai đầu có tác dụng thông gió và thoát khí tích tụ trong nhà ra ngoài. Vì vậy, nếu nhà bên cạnh có cửa đối diện với nóc nhà sẽ dễ làm tiền tài dễ bị hao tổn.

Cây đòn dông

Đối với mỗi căn nhà, cây đòn dông, đòn tay cũng đóng vai trò quan trọng của mái nhà. Theo phong thủy, đòn dông và đòn tay tuyệt đối không được chĩa sang nhà bên cạnh. Do đó, đối với nhà ở nói chung và nhà biệt thự nói riêng thì khi ngói lợp nhà phải dùng tấm thép tạo thành nẹp và bịt kín cây xà gồ để tránh làm ảnh hưởng đến những nhà xung quanh.

Màu sắc mái nhà

Hiện nay, chúng ta dễ dàng nhìn thấy những mái nhà có nhiều màu sắc khác nhau. Với mái tôn, bạn có thể sơn màu theo ý thích của mình, còn với nhà lợp ngói thì ngoài màu ngói đất nung truyền thống thì cũng có các loại ngói màu với nhiều màu sắc khác nhau cho bạn lựa chọn.


Nhưng nếu theo phong thủy thì nên kiêng kỵ sử dụng mái lợp màu xanh mà nên sử dụng màu đỏ hoặc màu nâu sẫm sẽ rất tốt giúp mang lại nhiều vượng khí cho ngôi nhà của bạn.

Nhìn chung, xét về văn hóa ứng xử, điều này đem lại sự cẩn trọng khi làm nhà lợp mái, nhằm giữ gìn cũng như cầu an lành cho mình. Còn về thực tế xây dựng thì hiện nay nhiều biệt thự lợp mái ngói đã dùng thép tấm làm thành nẹp bịt kín đầu các xà gồ như là một giải pháp an toàn không đụng chạm đến xung quanh.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những điều kiêng kỵ khi lợp mái nhà cần chú ý

Những nét đẹp ngày khai xuân

Viết thơ đầu năm, mừng nhau thêm một tuổi, đi lễ chùa, trồng cây là những phong tục khai xuân... có ý nghĩa cao đẹp đối với người Việt Nam.
Những nét đẹp ngày khai xuân

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Viết thơ đầu năm, mừng nhau thêm một tuổi, đi lễ chùa, trồng cây là những phong tục khai xuân... có ý nghĩa cao đẹp đối với người Việt Nam, đem lại sự thiêng liêng và làm giàu đời sống tinh thần.

  Khai xuân - khai bút   Ngày xưa chưa có nghệ thuật nhiếp ảnh cũng như các phương tiện lưu giữ hình ảnh, cầm bút chính là cách để mỗi người giữ lại cảm xúc thời gian đón năm mới.   Khai xuân có nghĩa là khai sinh cho mùa xuân mới bằng ngôn ngữ thể hiện qua ngòi bút. Người khai xuân đại diện cho làng xã, công sở, trường học... phải là người có uy tín và thạo văn chương. Khai xuân bằng việc viết ra những câu thơ, câu văn, câu đối chứa đựng giá trị tổng kết của một năm cũng như cảm xúc về các giá trị đó và tiên đoán cho năm mới. Phong tục này hiện nay không còn nhiều vì sự mai một của văn chương.   Khai bút là cấp độ nhỏ hơn của khai xuân. Khai bút thể hiện cảm xúc của mình với mùa xuân, với năm mới một cách trịnh trọng tùy theo sở thích của mỗi người. Ngày xưa, các cụ thường khai bút vào lúc giao thừa, sau công việc cúng lễ trời đất. Đa số bài viết khai bút là thơ, bởi những câu thơ mới khơi gợi được nhiều cảm xúc và vì thế thơ thường đắt hàng vào dịp giao thừa.   Đối với người xưa, việc khai bút được trân trọng lắm. Sáng mồng 1 Tết, con cháu đến nhà để nghe ông đọc thơ Tết với tình cảm ngưỡng mộ. Ngoài việc làm thơ chúc Tết con cháu, các cụ còn viết thơ về cảm xúc mùa xuân rồi tụ họp ở nhà ngang bên đình làng bình thơ, và những bài thơ cứ thế lan tỏa.  
Nhung net dep ngay khai xuan hinh anh
 Ảnh minh họa

Mừng tuổi ở miền Bắc và lì xì ở miền Nam   Mừng tuổi có ba ý nghĩa lớn, trước hết thể hiện mình là người lớn thương yêu trẻ em. Muốn thể hiện là người lớn thì phải có tiền để cho người bé, tức là người lớn mừng tuổi cho em bé. Khi em bé lớn rồi tự kiếm được tiền thì sẵn sàng từ chối tiền mừng tuổi.   Ý nghĩa thứ hai là chúc mừng nhau thêm một tuổi mới, cách mừng tuổi này tạo nên sự kết nối tâm giao giữa những người thân trong nhà, trong làng xã và trong xã hội.   Ý nghĩa thứ ba là mừng thọ, con cháu đến mừng thọ ông bà, nếu ông bà khá giả thì mới lì xì cho con cháu, nếu ông bà nghèo thì mừng tuổi bằng lời chúc, con cháu lúc này ai có tiền thì kính biếu ông bà. Như vậy việc mừng tuổi ông bà có hai giá trị rất rõ đó là giá trị tinh thần và vật chất, trong đó giá trị tinh thần mới là quan trọng.   Đối với miền Nam chỉ có phong tục lì xì, chỉ còn rất ít gia đình giữ được phong tục mừng tuổi. Ngày nay ở miền Bắc, phong tục mừng tuổi vẫn còn nhưng cũng bị biến tướng đi nhiều.   Đi lễ ngày Tết   Ba địa điểm đình, chùa, quán là nơi người miền Bắc chọn để đến lễ ngày Tết, trong đó lễ đình thường dành cho cánh đàn ông, các bé trai, vì đây được xem là việc của làng nước. Trong những năm qua, nhiều ngôi đình đã bị hư hỏng, xuống cấp vì thế việc lễ đình không còn toàn diện như xưa kia.   Lễ quán dành cho phụ nữ và bé gái. Quán thường thờ những nhân vật có công với làng và có những sự tích thiêng liêng.   Riêng lễ chùa chỉ dành cho những người theo Phật giáo và mộ đạo Phật.   Phong tục đi lễ đình, chùa, quán là đời sống tâm linh ngày Tết có từ lâu đời ở nước ta. Ngày nay, chùa khá phát triển vì thế người ta đa phần chỉ còn nghĩ tới đi lễ chùa. Nhất là ở miền Nam, đa phần chưa có đình mà chỉ có chùa, vì thế việc đi lễ đình có khi còn khá xa lạ.   Khai cày - trồng cây   Với người nông dân, khai cày là công việc vô cùng quan trọng. Đường cày đầu xuân thể hiện sức lao động của con người chinh phục đồng ruộng. Chinh phục đồng ruộng là sức sáng tạo của cư dân nông nghiệp Việt Nam - những người làm nên nền văn minh lúa nước. Phong tục khai cày từ lâu đã không còn vì việc cày bằng trâu đã được thay bằng cày máy từ khi công nghiệp phát triển.   Về sau xuất hiện việc khai xuân trồng cây. Chủ tịch Hồ Chí Minh là người khởi động phong trào này. Những năm gần đây, phong tục trồng cây ngày xuân càng được phát triển rộng khắp.

Tổng hợp

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những nét đẹp ngày khai xuân

Mang sinh khí cho văn phòng nhỏ không cửa sổ

Phong thủy văn phòng: Văn phòng nhỏ hẹp, không cửa sổ tạo cảm giác bí bách, khó tập trung làm việc, cảm giác như thiếu sinh khí.
Mang sinh khí cho văn phòng nhỏ không cửa sổ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Văn phòng nhỏ hẹp, không cửa sổ tạo cảm giác bí bách, khó tập trung làm việc, cảm giác như thiếu sinh khí. Nó luôn là không gian đầy thách thức trong bài trí phong thủy.


► Xem phong thủy theo ngũ hành để đón lành tránh dữ

 Nếu làm việc lâu dài trong phòng văn phòng như vậy, bạn nên áp dụng những mẹo phong thủy sau để mang tới nguồn sinh khí mới mẻ, giúp công việc luôn được thuận buồm xuôi gió.


1. Đảm bảo chất lượng không khí và ánh sáng

Đây là một trong những nguyên tắc bắt buộc đối với phòng làm việc nhỏ, không cửa sổ. Bởi một căn phòng diện tích chật hẹp sẽ càng u ám, tối tăm nếu thiếu ánh sáng và không khí thoáng đãng. Yếu tố phong thủy tốt, nguồn năng lượng tích cực khó tồn tại ở nơi đó.

Trong không gian nhỏ bé, thiếu ánh sáng tự nhiên này, bạn có thể sử dụng các loại đèn chiếu sáng với 3 mức ánh sáng khác nhau nhằm kích thích hứng thú làm việc.

Mang sinh khi cho van phong nho khong cua so hinh anh
 

2. Trang trí phòng bằng gam màu tươi sáng

Sơn tường hay trang trí phòng làm việc nhỏ hẹp bằng những gam màu tươi sáng là một trong những cách làm thông minh, vừa có thể “thắp sáng” không gian, lại mang tới nguồn hứng khởi, cảm hứng bất tận trong công việc.

3. Không quên trưng bày cây xanh

Dù diện tích căn phòng nhỏ hẹp, nhưng bạn đừng quên bài trí một vài chậu cây cảnh nhỏ trên bàn hay góc làm việc. Cây xanh vừa có tác dụng thanh lọc không khí, lại giúp điều hòa phong thủy.

Theo phong thủy văn phòng, bạn có thể chọn những loại cây xanh có kích thước nhỏ, sức sống dẻo dai, chịu được ánh sáng nhân tạo trong không gian làm việc nhỏ. Bên cạnh đó, có thể sử dụng các loại tinh dầu có hương thơm nhẹ nhàng như bạc hà, hương thảo, cam... tạo cảm giác thư thái, giúp bạn dễ tập trung vào công việc.

Mang sinh khi cho van phong nho khong cua so hinh anh 2
 

4. Treo tranh ảnh nghệ thuật sống động

Việc treo một hay hai bức tranh, ảnh nghệ thuật trong phòng làm việc sẽ mang tới sự đổi mới rõ rệt về không gian cũng như cảm hứng làm việc.

Khi treo tranh, không nhất thiết phải là những bức tranh đắt tiền, chỉ cần tươi vui, rực rỡ là đã chứa đựng nguồn năng lượng tích cực, kích thích thị giác của mỗi người. Từ đó có tác dụng hữu hiệu để nâng cao sức tập trung và hiệu quả làm việc.

Tùy vào nguồn năng lượng muốn tạo dựng, bạn có thể treo bức tranh phong cảnh thiên nhiên, sơn thủy hữu tình hay thành phố lớn đầy sôi động... trong phòng làm việc.

Phong thủy thúc vượng đào hoa, giúp dân văn phòng thoát ế
Cả ngày tất bật với công việc trong văn phòng, thử hỏi thời gian đâu để bạn đi tìm nửa kia cho mình? Thực ra, xung quanh nơi làm việc có khá nhiều đối tượng

5. Đặc biệt chú ý đến vị trí bàn làm việc

Vị trí bàn làm việc hợp phong thủy là một trong những yếu tố quan trọng giúp công việc thuận lợi, tâm trạng thoải mái. Đặc biệt, khi nó ở trong một không gian chật hẹp, thiếu nguồn sáng tự nhiên thì càng cần phải được chú trọng.

Giang Nguyễn (Theo Fengshui)
 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mang sinh khí cho văn phòng nhỏ không cửa sổ

Khoảng cách giữa hai đầu lông mày tiết lộ điểm mạnh của bạn

Khoảng cách giữa hai đầu lông mày của bạn dài bằng độ rộng bao nhiêu ngón tay (theo bề dọc ngón tay)?
Khoảng cách giữa hai đầu lông mày tiết lộ điểm mạnh của bạn

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

khoang-cach-giua-hai-dau-long-may-tiet-lo-diem-manh-cua-ban

Bấm vào hình hoặc chữ để xem đáp án

khoang-cach-giua-hai-dau-long-may-tiet-lo-diem-manh-cua-ban-1 khoang-cach-giua-hai-dau-long-may-tiet-lo-diem-manh-cua-ban-2 khoang-cach-giua-hai-dau-long-may-tiet-lo-diem-manh-cua-ban-3
1 ngón (không tính ngón cái) 2 ngón  3 ngón trở lên

Alexandra V (theo vonvon)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Khoảng cách giữa hai đầu lông mày tiết lộ điểm mạnh của bạn

Đặc trưng của núi Hữu Bật

Núi Hữu Bật là một trong số các núi kết huyệt. Núi cát hay hung còn phụ thuộc núi đi cùng.
Đặc trưng của núi Hữu Bật

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Núi Hữu Bật là một trong số các núi kết huyệt. Nó không có dạng hình chính mà mang nhiều hình thù khác nhau giống hình con cá, con chim, con rắn, cái thoi.

Dac trung cua nui Huu Bat hinh anh
Ảnh minh họa

Sách “Hám Long Kinh” nói rõ rằng: “Núi Hữu Bật vốn không có hình chính. Hình của nó rất đa dạng. Nó đi với 8 loại núi trong cửu tinh. Muốn nhận ra núi Hữu Bật, xem chỗ đứt quãng của 8 núi kia sẽ thấy”.

Các nhà phong thủy cho rằng, núi Hữu Bật ẩn hình chứng tỏ địa mạch ngầm đến, các sát không xâm, các hại không phạm, nếu có con mắt tinh tường thì thấy nguồn gốc của núi này. Từ đó cho thấy, núi Hữu Bật vô hình. Vậy nên, nếu biết vị trí của núi Tả Phụ thì có thể suy đoán được núi Hữu Bật tàng hình ở đâu. Núi Hữu Bật thường đi với núi Tả Phụ. Núi Tả Phụ ở bên trái long mạch còn núi Hữu Bật ở bên phải.

Theo ngũ hành thì núi Hữu Bật thuộc Thổ. Núi cát hay hung còn phụ thuộc núi đi cùng. Phần lớn, núi này đi với núi cát, rất ít đi với núi hung. Dương trạch cũng như vậy.

Theo Bí ẩn thời vận

 

 


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đặc trưng của núi Hữu Bật

Cách xem vận năm 2014 của bạn trong lá số tử vi (phần 2)

van han, tieu van, tieu han, xem van han, xem tieu van, xem tieu han

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xem tiểu vận trong lá số tử vi cần phải kết hợp với xem đại vận trong 10 năm hiện tại của bạn,tiểu vận thường nương theo đại vận,ví như đại vận của bạn tốt mà tiểu vận cũng tốt thì năm đấy sẽ gặp nhiều điều thuận lợi,còn như đại vận xấu mà tiểu vận năm tốt thì cái tốt đấy cũng bị giảm đi nhiều,đồng thời tiểu vận là sự hiện rõ đại vận trong một năm về các biến cố ,thông qua các sao trình bày ở dưới đây để luận đoán biến cố trong năm là gì

4.Các sao trong Tiểu vận

Thấy sao tốt mà không bị hung tinh phá, không bị Tuần Triệt cản, mới thật được tốt.

Thấy sao xấu, nhưng có sao giải (Khoa, Lộc, Quan Phúc; Khôi Việt, Tồn) hay sao cản (Tuần, Triệt, Tài, Thọ) thì tai hoạ giảm xuống hoặc tránh được.

-Có biến cố trọng đại trong năm:

Đẩu Quân

-Vận thi đậu, thăng tiến công danh:

Xương, Khúc

Khôi, Việt

Khoa, Quyền, Lộc

Tả, Hữu, Tứ Linh

Long, Phượng, Hổ, Cái

Mã ngộ Tràng Sinh

Mã khốc khách

Đào, Hồng, Hỷ

Phụ, Cáo

-Vận phái tài làm giầu:

Tham Vũ Lộc đồng cung

Song Lộc

Lộc Mã

Kiếp, Không (miếu)

Hoả, Linh (miếu)

Vận thành hôn:

Tầ, Hữu, Long, Phượng, Nhật, Nguyệt Đào, Hồng, Riêu, Hỷ Hỷ Thần, Thanh Long

-Vận thành hôn:

Tả , Hữu ,Long, Phượng, Nhật, Nguyệt

Đào, Hồng, Riêu, Hỷ

Hỷ Thần, Thanh Long

-Vận sinh con:

Thai, Sinh, Vượng; Tả, Hữu; Hồng, Đào, Long, Phượng

 Thiên Hỷ, Hỷ Thần, Thanh Long

Vận đến cung Dương, có Nam Đẩu nhiều sao Dương: Sinh con trai

Vận đến cung Âm, có Bắc Đẩu, nhiều sao Âm: Sinh con gái

Cung Dương, Bắc Đẩu hay cung Âm, Nam Đẩu: Cứ theo nhiều sao Dương hay nhiều sao Âm mà đoán là sinh trai hay sinh gái. Cung Vô Chính Diệu: Xem Chính Diệu cung xung chiếu. Xem cả hai vợ chồng mới đúng.

- Vận tù tội:

Sát, Hình, Phá Liêm Hình, Liêm Phẩ Liêm Tham (ở Tỵ Hợi)

Bạch Hổ + Đường Phù (Các cách trên, thêm raên Không, Không Kiếp, Cô Quả, Lưu Hà, Kiếp Sát p

rô hơn)

-Vận tán tài:

Đại Tiểu Hao (hãm)

Kình, Đà

Lương thêm sát tinh

Vận phát và tán:

Song Hao (miếu)

-Vận thay đổi:

Đồng

-Vận ốm đau:

Kinh, Đà

Không, Kiếp

- Vận lừa gạt tai hoạ nặng:

Kinh, Đà

Không, Kiếp

- Vận tang thương:

Khốc Hư, Tang, Điếu,Hổ

Cô, Qủa  

-Vận chết:

Đại vận xấu báo hiệu sự chết. Và đại tiểu vận trùng phùng.

Hoặc tiểu vận có những sao nặng như đại vận hoặc những sao nặng khác cộng thêm vào 

Cộng với hàng Can của năm khắc hàng Can của tuổi

 

Bạn có thể xem thêm các tuổi khác bằng tiện ích tra cứu:  Xông đất đầu năm 2017

Bạn có thể xem thêm màu sắc phong thủy bằng tiện ích tra cứu : Xem phong thuy

Bạn có thể xem thêm lá số tu vi bằng tiện ích tra cứu : Xem tu vi

## kính chúc mọi người năm mới an khang thịnh vượng !


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách xem vận năm 2014 của bạn trong lá số tử vi (phần 2)

Giải mã hiện tượng MA nhập

Một người đang bình thường đột nhiên có biểu hiện bất thường, điều đáng sợ hơn là người này dường như biến thành một người khác hoặc mang một khẩu âm hoàn
Giải mã hiện tượng MA nhập

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

 Một người đang bình thường đột nhiên có biểu hiện bất thường, điều đáng sợ hơn là người này dường như biến thành một người khác hoặc mang một khẩu âm hoàn toàn lạ lẫm. Trong nhân gian, chúng ta gọi là “bị ma nhập”, còn khoa học gọi là động kinh. Vậy những người nào dễ rơi vào trường hợp như trên?


Giai ma hien tuong MA nhap hinh anh
Ảnh minh họa 
  Thân nhiệt thấp
Thường là những người có sức đề kháng kém, như người già và trẻ nhỏ, người đang mắc bệnh.   Âm khí nặng hoặc dương khí bị tổn thương 
Trong dịch học có nói: Người có bát tự thuần âm là những người dễ bị ma nhập. Hay những người có tính tình hướng nội, hay mắc các bệnh vặt như cảm cúm... Người bị thương hay vừa bị bệnh, đặc biệt là những người vừa trải qua phẫu thuật, nguyên nhân là do đả thương dương khí dẫn tới việc bị âm khí lấn lướt. 
 
Những người vừa khóc xong cũng mang nhiều âm khí vì thế nửa đêm nghe thấy tiếng người khóc cũng là hiện tượng cần phải lưu ý.   Sức khoẻ yếu lại hay đi tới những nơi âm khí nặng 
 
Có một số người vốn sức khỏe không tốt nhưng lại tò mò, tìm hiểu nơi có nhiều khí xấu thì tinh thần cũng dễ tẩu hỏa nhập ma. Có nhiều người thân thể cường tráng nhưng lại sống thời gian dài gần nghĩa trang, nơi xảy ra nhiều tai nạn, tang sự, pháp trường… cũng dễ gặp vấn đề.
Những điều chưa biết về giờ Ngọ ba khắc
Từ xưa, giờ Ngọ ba khắc (giữa trưa) được lựa chọn là thời điểm để xử trảm tử tù. Vậy, khoảng thời gian này có gì đặc biệt, có gì cần kiêng kị? Hãy cùng
Người thích sưu tập đồ của người âm
Một người bình thường nếu thường xuyên ở cạnh những đồ mang âm khí nặng như: Xương cốt, đồ tế lễ, đồ chôn theo người chết cũng dễ dàng tự kỷ ám thị hoặc ngủ mơ thấy nhiều ác mộng.
 
Thường xuyên ở cạnh người nặng âm khí 
Những người hay phải chăm sóc người bệnh thì khí xấu sẽ bám lên người, thời gian dài cũng gặp nhiều bất lợi. Đương nhiên, họ có thể thường xuyên phơi nắng để xua đuổi tà khí, chỉ có điều là không phải ngày nào cũng có ánh nắng vì vậy khó thoát khỏi tinh thần u ám.
 
► Đọc thêm: Thế giới tâm linh huyền bí bốn phương có thật

Lichngaytot.com
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Giải mã hiện tượng MA nhập

'Thầy' đặt tên, con phú quý?

Khi bé còn chưa chào đời, nhiều bậc cha mẹ đã 'săn' thầy để cậy nhờ tìm một cái tên phú quý, cát tường.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Khi đặt tên cần tuân thủ các nguyên tắc

Âm vần của tên gọi phải hay, đẹp: đặt tên là để người khác gọi, vì thế phải hay, kêu, tránh thô tục, không trúc trắc. Tiếp đến là tránh họ và tên cùng vần cùng chữ, tránh dùng nhiều chữ để dễ gọi.

Tên gọi phải có kiểu chữ đẹp, dễ viết, tạo nên chữ ký đẹp, chân phương.

Khi đặt tên cần chú ý sự thống nhất hài hoà giữa họ và tên, ví dụ Bạch Như Băng khiến người ta có cảm giác trong trắng như băng.

Tên gọi phải có ngụ ý hay: điều quan trọng nhất của việc đặt tên là chọn chữ nghĩa sao cho hay và lịch sự. Vì thế phải căn cứ vào thẩm mỹ, chí hướng, và sở thích để chọn chữ nghĩa.

Điều kiêng kỵ khi đặt tên

Tốt nhất là không đặt tên dở tây dở ta như Mali Hồng Ngọc, Giôn Vũ Mạnh, Miki Lan Hương, Ana Hoài Thu v.v... khi con cái trưởng thành, nếu có dịp tên gọi được xuất hiện trên các báo chí, đài phát thanh truyền hình thì độc giả, thính giả sẽ phải đoán người đó là Tây hay ta.

Khi đặt tên không nên chạy theo thời cuộc chính trị, đặt tên gọi mang mầu sắc chính trị ví dụ trong chiến tranh giải phóng dân tộc có người đặt tên cho con là Giải Phóng, Phản Đế, Kháng Mỹ... hoặc là sau này lại đặt tên là Văn Cách, Hồng Vệ...

Khi đặt tên không nên dùng những từ cầu lợi, ví dụ Phú Quý, Kim Ngân làm cho người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.

Khi đặt tên không nên cuồng tín, nông cạn quá, ví dụ đặt tên là Vô Địch, Vĩnh Phát... Đặt tên gọi tuyệt đối quá, cực đoan quá sẽ làm cho người khác không có ấn tượng tốt.

Không nên đặt tên nam nữ, âm dương trái ngược nhau, nữ không nên đặt tên Nam, nam không nên đặt tên Nữ để người khác dễ phân biệt.

Theo Bách khoa tri thức

Trích từ nguồn: EVA.VN
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 'Thầy' đặt tên, con phú quý?

Một số điều nên biết khi thiết kế cửa sổ phòng

Việc thiết kế cửa số rất quan trọng bởi cửa sổ không chỉ là nơi thông khí đón ánh sáng và thiên nhiên mà nó còn là một điểm nhấn tạo nổi bật cho một ngôi nhà. Vậy nên thiết kế cửa sổ như thế nào cho phù hợp ? Dưới đây là một số lưu ý cho các bạn để các bạn tham khảo khi muốn thiết kế cửa sổ cho căn phòng nhà bạn.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Một cửa sổ được coi là đẹp khi xét trên các góc độ khác nhau như vị trí, kích cỡ có phù hợp với ngôi nhà hay không. Do vậy, dưới đây phongthuy.tafalo sẽ đưa ra một số lưu ý để các bạn tham khảo khi thiết kế cửa sổ.

1. Lưu ý đến độ an toàn


5-luu-y-can-biet-khi-thiet-ke-cua-so-11     Khi thiết kế cửa sổ nên chú ý đến việc mở cửa sổ có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh hay không? Bởi đối với những cửa sổ ở tầng trên sẽ cần thiết kế dựa trên hai yếu tố an toàn và mỹ quan, để không chỉ làm đẹp cho ngôi nhà mà còn giữ an toàn cho các tầng hay các căn hộ phía dưới.

Việc thiết kế an toàn cho cửa sổ phụ thuộc vào từng kết cấu nhà nhất định, nhằm đảm bảo cho trẻ em không bị ngã, chống trộm cắp và chú ý đến lối thoát khi không may hỏa hoạn xảy ra

2. Lưu ý đến lưới bảo vệ

Hiện nay, rất nhiều nhà phố thi công và lắp đặt lưới bảo vệ để đảm bảo an toàn cho những người sống trong nhà. Khi chọn lưới bảo vệ cửa sổ, bạn không nên chọn loại quá dày sẽ gây nên nhiều bất lợi như tính thẩm mỹ kém, ảnh hưởng tới tầm nhìn... cho cửa sổ.

3. Lưu ý đến môi trường xung quanh

5-luu-y-can-biet-khi-thiet-ke-cua-so-31

Khi thiết kế cửa sổ, KTS luôn chú ý đến việc lưu thông không khí và ánh sáng trong phòng với môi trường bên ngoài. Cửa sổ nên mở rộng ra ngoài sẽ đón được nhiều không khí, ánh sáng. Bên cạnh đó, nên chọn những không gian bên ngoài thông thoáng để thiết kế cửa sổ. Hoặc nếu thiết kế cửa sổ trước, bạn cũng nên dọn dẹp xung quanh để tầm nhìn từ trong ra ngoài không bị vật cản trở.

4. Lưu ý đến cánh cửa

Khi chọn cánh cửa, bạn nên chọn cánh cửa phù hợp với phong cách thiết kế của ngôi nhà. Đồng thời, cánh cửa phải đảm bảo khi đóng lại được kín gió, tránh để gió lùa.

5. Lưu ý đến kích cỡ của cửa sổ


5-luu-y-can-biet-khi-thiet-ke-cua-so-41  

Với kích cỡ của cửa sổ, nên thiết kế cửa có kích cỡ phù hợp với căn phòng, ví dụ phòng rộng có tường rộng thì nên thiết kế cửa sổ to và ngược lại. Nên tránh thiết kế quá nhiều cửa sổ, hoặc cửa sổ quá rộng hoặc quá hẹp đều ảnh hưởng trực tiếp đến việc lưu thông không khí và ánh sáng. Nếu cửa sổ quá nhỏ hay quá ít sẽ khiến không khí trong nhà không được lưu thông, gây bức bối, ngột ngạt cho người sống trong nhà. Và ngược lại, nếu quá nhiều cửa sổ trên một bức tường, nhất là phòng ngủ sẽ khiến nguồn ánh sáng quá mạnh hoặc ảnh hưởng của gió mưa vào phòng một cách trực tiếp. Vì vậy, khi thiết kế cần chú ý đến kích cỡ và các phương án để hài hòa nhất với môi trườngxung quanh.

6. Lưu ý về phong thủy

Cửa sổ được xem là "con mắt" của ngôi nhà và mỗi không gian sống riêng mà nó hiện diện. Chính vì thế trong phong thủy, hướng nhìn của "con mắt" này rất quan trọng

Lưu ý khi thiết kế cửa sổ phòng

Khi mở cửa sổ, bạn nên tránh hướng tây, có thể treo chuông gió để làm mạnh cho vượng khí của ngôi nhà

Cửa sổ cũng sẽ là nơi kết nối các không gian sống trong nhà đến gần hơn với thế giới tự nhiên bên ngoài. Khi chọn hướng mở cửa sổ, bạn nên tránh hướng tây vì mặt trời hướng tây chói chang sẽ khiến người trong nhà rất dễ bị đau đầu, cáu gắt và làm việc không hiệu quả. Dù khí hậu và vị trí địa lý có khác biệt và với những nhu cầu đặc biệt, cửa sổ mở ra hướng tây luôn làm hại cho khí của người sống trong đó.

Nếu không còn hướng nào khác để mở cửa sổ thì nên treo chuông gió thủy tinh (pha lê) dạng giọt hoặc hình cầu, có nhiều mặt để biến ánh nắng mặt trời thành sắc độ cầu vồng làm mạnh cho vượng khí trong cả căn phòng đó nói riêng và toàn bộ ngôi nhà nói chung.

Nếu cửa sổ có hướng nhìn ra bệnh viện hoặc một góc nhọn nào đó ở phía đối diện, bạn nên dùng rèm làm bằng chất liệu từ thiên nhiên như tre, trúc, rèm cuốn bằng chất liệu cây đay, tơ cỏ, giấy...

Ánh sáng mặt trời luôn có vai trò quan trọng với mỗi không gian sống trong ngôi nhà của bạn. Tuy nhiên, nếu ánh sáng mặt trời chiếu qua cửa sổ vào nhà quá mạnh, nên dùng loại rèm cửa dày để giảm bớt. Ngược lại, nên dùng loại rèm mỏng, có màu sáng nếu ánh sáng mặt trời chiếu vào nhà vừa phải hoặc hơi yếu.



Còn với những căn phòng nhỏ hẹp, tuyệt đối không nên dùng rèm cửa quá dày và tối màu sẽ khiến căn phòng thêm u tối, ẩm thấp... Chỉ một vài lưu ý nhỏ thôi nhưng sẽ rất có ích, giúp tạo nên sự cân bằng ánh sáng khiến ngôi nhà của bạn thật êm dịu và thoải mái.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Một số điều nên biết khi thiết kế cửa sổ phòng

Xem tướng người tốt (Phần 1)

Trong nhân tướng học, tướng rồng, tướng phượng, tướng kì lân...là tướng người tốt, có cuộc sống giàu sang, phú quý.
Xem tướng người tốt (Phần 1)

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Xem tuong nguoi tot (Phan 1) hinh anh
Ảnh minh họa
  1. Tướng rồng

Đặc điểm: Thân hình cao lớn, dáng đi vững chãi, sắc mặt hồng hào, ánh mắt uy nghiêm, giọng nói ôn hòa, lông mày dài và rậm. 
 
Tính cách: Người có tướng rồng khá quyết đoán, khả năng xử lí công việc nhanh chóng, hợp lí. Trong quan điểm nhân tướng thời xưa, đây là tướng đế vương, nắm giữ quyền hành lớn trong tay, thường có địa vị cao trong xã hội và là tướng người tốt, biết giúp đỡ người yếu thế.
 
2. Tướng phượng

Đặc điểm: Thân hình dong dỏng cao, đôi mắt thon dài, chân mày nhỏ hẹp, thần sắc uy nghi, giọng nói trong trẻo. 
 
Tính cách: Người có tướng phượng thường có cuộc sống giàu sang phú quý và được vang danh trong thiên hạ.
 
3. Tướng kì lân

Đặc điểm: Thân hình vừa phải, ngực rộng, rắn chắc và hơi ưỡn về phía trước, trán cao mắt sáng, chân mày đen rậm, giọng nói rõ ràng, to tát.
 
Tính cách: Chủ nhân của tướng kì lân là người “ăn to nói lớn”, có thể làm nên sự nghiệp hiển hách cho đời.
 
4. Tướng sư tử
 
Đặc điểm: Thân hình cao to, vai rộng và nở, lưng to, chân tay rắn chắc, miệng rộng môi dày, mắt lớn đầy uy lực, tiếng nói ầm vang, trán gồ cao.
 
Tính cách: Người có tướng sư tử rất thông minh, mưu trí, văn võ song toàn. Họ chính trực, thẳng thắn nên dễ “mất lòng trước, được lòng sau”.
 
5. Tướng voi
 
Đặc điểm: Thân hình to lớn và nặng nề, bước đi chậm chạp, dáng ngồi nghiêm chỉnh, môi dày, mũi thấp.
 
Tính cách: Người có tướng này tuy không nhanh nhẹn thông minh nhưng lại hiền hậu, suy nghĩ chín chắn và làm việc chăm chỉ nên có cuộc sống giàu sang khi về hậu vận.
 
6. Tướng tê giác

Đặc điểm: Thân hình to lớn, trán cao rộng, lông mày rậm rạp, đầu tròn, mắt nhỏ nhưng hơi lồi, hai tai nhỏ nhưng dày.
 
Tính cách: Đây là tướng tốt. Người này có sức khỏe cường tráng, ít bệnh tật, sống thọ và có cuộc sống sung túc, giàu có.

7. Tướng khỉ

Đặc điểm: Thân hình nhỏ, vừa phải, trán nhô cao về phía trước, hai mắt đen tròn, lưỡng quyền nổi cao.
 
Tính cách: Người có tướng khỉ vô cùng lanh lợi, mưu trí và cuộc sống sung túc nhưng có điểm hạn chế là khá háo sắc.
 
8. Tướng ngựa

Đặc điểm: Khuôn mặt rất dài và hẹp dần ở phía dưới, miệng rộng, răng to, lưng dài.
 
Tính cách: Người có tướng này thường chăm chỉ, khoan dung, cuộc sống những năm đầu đời tuy vất vả nhưng hậu vận tốt, hưởng phúc an lành.
 
ST  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng người tốt (Phần 1)

Vật phong thủy tăng vượng khí phòng khách

Điểm qua các vật phẩm Phong thủy cùng các đặc điểm của chúng giúp tăng vượng khí trong phòng khách nhà bạn.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Với những đồ vật khác nhau chúng mang những ý nghĩa và năng lượng cũng khác nhau. Hãy thử áp dụng những yếu tố phong thủy dưới đây, có thể chúng sẽ khiến bạn hòan toàn bất ngờ bởi tác dụng to lớn mà chúng đem lại cho không gian sống của bạn.

Tỳ Hưu

Nước: Những thác nước nhân tạo, bể cá thủy sinh, những bức tranh nưócsẽ góp phần làm tăng sinh khí cho ngôi nhà. Những thứ đồ trang trí này nên được đặt ở hướng ng hoặc Đông Nam. Nước sạch sẽ mang lại nguồn năng lượng âm còn nưốc chảy sẽ mang đến năng lượng dương.

Cây cối: Bất cứ loại cây trồng trong nhà nào cũng có tác dụng làm tăng vượng khí tự nhiên, làm giảm ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Bạn nên trồng những cây lá kim ở góc phòng để tăng sự lưu thông không khí trong nhà.

Hoa: Hoa cũng có tác dụng làm tăng vượng khí tự nhiên. Những bông hoa sáng màu mang nhiều năng lượng dương trong khi các bông hoa màu nhạt có nhiều năng lượng âm hơn. Hoa chỉ có thể mang lại năng lượng có ích khi chúng còn tươi, bạn nên thay nước hằng ngày và thay thế những bông hoa khác ngay khi hoa cũ bị héo. Hoa lụa cũng có tác dụng khá tốt khi được sử dụng thay thê cho hoa tươi nhưng hoa khô thi không mang lại chút năng lượng hữu ích nào bơi vì chúng thiếu sinh khí.

Than củi: Những tác phẩm nghệ thuật bằng than củi sẽ là rất cần thiết để mang lại sự hài hòa cho căn nhà nếu nhà bạn có nguồn lửa như lò sưởi nướng, bếp ga... đặt ở hướng Tây hoặc Tây Bắc. Bạn cũng có thể cho than củi vào những chiếc bình đất nung và đặt gần nguồn lửa, than củi mang mệnh thổ nên có tác dụng kìm hãm hỏa.

Nến: Sử dụng nến sáp sẽ mang lại cho căn phòng một không khí thân mật, ấm cúng. Những cây nến nên được đặt ỏ hướng Nam, Tây Nam hoặc ng Bắc và khi được đốt cháy sẽ là nguồn cung cấp năng lượng rất tốt.

Chuông gió: Các loại chuông gió được làm bằng gỗ hoặc kim loại sẽ giúp phân tán các luồng khí đi khắp căn nhà và tạo bầu không khí thư thái, dễ chịu, chuông tự reo một cách tự nhiên bạn có thể treo chuông ồ cửa sổ, cửa đi, chúng sẽ tự rung lên khi gặp luồng gió.

Pha lê: Những đồ vật trang trí bằng pha lê lý tưởng trong phong thủy là những quả cầu, những khối pha lê đa diện được treo bằng dây treo. Bạn nên treo chúng ở cửa sổ nơi mà chúng có thể dễ dàng đón nhận ánh sáng và đưa ánh sáng tự nhiên, năng lượng của những tia nắng vào nhà. Mỗi phòng chì nên treo một quả cầu pha lê có thể ỏ hướng Tây, Tây Bắc, Bắc, Nam, hoặc Đông Nam.

Chuông: Kiểu chuông phù hợp nhất trong trang trí theo phong thủy là chiếc chuông tay có kích thưóc nhỏ. Bạn có thể rung chuông bất cứ khi nào cần tìm kiếm cảm giác sông động hơn, bởi tiếng kêu của chuông sẽ giúp kich thích và làm tảng động nguồn năng lượng và khí ứ đọng.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vật phong thủy tăng vượng khí phòng khách

Bùa chú là gì? Có những loại bùa chú nào?

Hầu hết, các bùa chú ban đầu được tạo ra với mục đích tốt đẹp là cầu an, giúp an tâm, gia đình yên ổn, ngoài ra nhiều người còn sử dụng bùa chú để trừ tà, chữa bệnh phá bùa yếm đổi.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Từ ngàn xưa, khái niệm bùa chú đã xuất hiện trong những sách kinh sách của nhiều tôn giáo khác nhau. Hầu hết, các bùa chú ban đầu được tạo ra với mục đích tốt đẹp là cầu an, giúp an tâm, gia đình yên ổn, ngoài ra nhiều người còn sử dụng bùa chú để trừ tà, chữa bệnh phá bùa yếm đổi.

Dưới đây, Phongthuyso giới thiệu tới bạn những khái niệm về bùa chú và các loại bùa chú?

Bùa chú là gì? Có những loại bùa chú nào?

Theo đó thì thư và yểm là hai khái niệm tâm linh siêu nhiên, đó là nghi thức điều động một năng lực siêu nhiêu vào việc hãm hại người bằng bùa chú.

Thư có tác dụng gây bệnh tật, hành xác nếu trầm trọng có thể gây mất mạng.

Yểm thì có tác dụng hủy hoại đường công danh sự nghiệp của đối thủ khiến cho họ làm ăn thua lỗ, gia đình ly tán. Thư và yểm được thực hiện trên căn bản là sử dụng những quyền lực vô hình của bùa và chú, chúng chỉ khác nhau ở nghi thức.

Một là bùa yểm có 3 bộ phận quan trọng là: Phù đầu, phù đảm, phù khước cùng phối hợp với chú ngữ và chỉ pháp để sử dụng. Trong đó “Phù đầu” là chỉ đầu lá bùa, “Phù đảm” là chỉ gan lá bùa, “Phù khước” là chỉ chân lá bùa.

Bùa chú là gì? Có những loại bùa chú nào?

Nếu muốn thư người nào thì thầy phù thủy sẽ dùng những đồ vật cá nhân của người đso để là phép cso thể là quần áo hay các vật dùng hàng ngày nhưng phổ biến nhất là tóc hoặc móng tay của đối tượng. Thầy phù thủy sẽ thực hiện đọc thần chú hàng ngày để trù yểm vào những món đồ khiến nạn nhân đau đớn khổ sở. Cũng có những nơi dùng hình ảnh hay những hình nộm viết tên và tuổi của đối tượng, sau khi tiêm phép và chú nguyện thì thầy phù thủy dùng vật nhọn như mũi kim đâm vào bức ảnh hay hình nộm để hành hạ người đó. Hễ dùng vật nhọn đâm vào nơi nào thì đối tượng sẽ đau đớn nơi đó dù khoảng cách giữa họ cách xa cả ngàn dặm.

Trong khi “thư” thì không cần phải gặp trực tiếp đối tượng thì “yểm” lại cần thưc hiện một cách trực tiếp hơn. Đây có thể là khuyết điểm lớn nhất của phương pháp này. Sau khi thầy đã têm phép thì phải đến tận nơi để yểm và an vị lá bùa. Nếu lá bùa càng gần với nạn nhân thì tác dụng lên nạn nhân càng mạnh mẽ bấy nhiêu.

Thật ra, thư yểm là một bộ môn siêu hình đã xuất hiện từ lâu trong dân gian ở khắc nơi trên thế giới, mỗi nơi lại có một biến thể khác nhau. Với những tông phái huyền bí thì môn này không có gì xa lạ, mà việc giải trừ thư yểm được xem như một phương tiện làm đạo, giúp đỡ người khác. Theo nguồn gốc của thư yểm thì bộ môn này thường được truyền bá trong những bộ lạc hay sắc tộc thiểu số, sống ở những nơi xa xôi hẻo lánh.

Xem thêm: Những kiêng kị trong tâm linh cần biết


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bùa chú là gì? Có những loại bùa chú nào?

4 chòm sao nam dễ đánh mất tình yêu

4 chòm sao nam dễ mất tình yêu bởi sự tiêu cực trong tính cách của họ. Yêu nhau đã khó nhưng ở bên nhau lâu dài còn khó khăn hơn nhiều.
4 chòm sao nam dễ đánh mất tình yêu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


4 chom sao nam de danh mat tinh yeu hinh anh
 
Hạng 1: Thuỷ Bình – nắm quyền trong tay, không quan tâm tới cảm giác của đối phương
 
Thủy Bình dễ mất tình yêu bởi sự chăm chăm cho mình là đúng, là thông minh hơn người. Con gái không cần một “biết tuốt” bên cạnh, họ cần một người đồng hành sẻ chia. 

Hạng 2: Nhân Mã – quá nhiệt huyết chuyên tâm nên khiến đối phương đánh mất cảm giác
 
Đàn ông Nhân Mã rất nhiệt tình, quan tâm tới người yêu nhưng lại khiến đối phương mất cảm giác kích thích vì những cử chỉ, hành động khá sáo rỗng. Anh bay nhảy khắp nơi không màng đến ai rồi mỏi gối chùn chân về tới tấp buông lời mật ngọt thì đâu có được.
 
Hạng 3: Thiên Bình – không biết cách từ chối người khác, nên mới tổn thương tới họ
 
Với ai cũng tốt, cũng nhiệt tình, vậy người yêu đứng ở vị trí nào trong lòng Thiên Bình. Hãy nhớ sự ưu tiên cần thiết dành cho người quan trọng.
 
Hạng 4: Ma Kết – quá lý trí dẫn tới những lời nói không hay
 
Chòm sao nam dễ mất người yêu không thể không có Ma Kết, bởi họ lý trí đến tàn nhẫn. Có những việc không nhất thiết phải buông những lời thẳng thắn đến cay nghiệt như thế với người mình yêu đâu Kết Kết nhé.
► Xem thêm: Mật ngữ 12 chòm sao, Horoscope được cập nhật mới nhất

Tâm Lan (Theo Horoscopecompatibility)

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 4 chòm sao nam dễ đánh mất tình yêu

Tính cách, vận mệnh người tuổi Tị mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Ngũ hành có ảnh hưởng đến cuộc đời người tuổi Tị? Cùng tìm hiểu vận mệnh người tuổi Tị mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ cùng Lịch ngày tốt nhé.
Tính cách, vận mệnh người tuổi Tị mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

  
Tính cách, vận mệnh người tuổi Tý mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Tính cách, vận mệnh người tuổi Sửu mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Tính cách, vận mệnh người tuổi Dần mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Tính cách, vận mệnh người tuổi Mão mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ Tính cách, vận mệnh người tuổi Thìn mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
 

Người tuổi Tị nổi tiếng là thông minh tài trí, song cũng là rất khó nắm bắt. Họ có sức quyến rũ và cuốn hút bởi sự thú vị và bí ẩn của mình, khiến cho người đối diện không khỏi tò mò họ là con người như thế nào.

 

van menh nguoi tuoi Ti menh kim moc thuy hoa tho
 

Vậy ngũ hành có ảnh hưởng gì tới con giáp này không? Vận mệnh người tuổi Tị mệnh Kim, Mộc, Thủy Hỏa, Thổ như thế nào? Hãy cùng Lịch ngày tốt xem tử vi để tìm hiểu bí mật này nhé.

 

Ngũ hành theo năm sinh tương ứng của người tuổi Tị được chia ra như sau:

 

Người sinh năm Tân Tị ngũ hành thuộc Kim: 1941, 2001

Người sinh năm Kỷ Tị ngũ hành thuộc Mộc: 1929, 1989

Người sinh năm Quý Tị ngũ hành thuộc Thủy: 1953, 2013

Người sinh năm Ất Tị ngũ hành thuộc Hỏa: 1905, 1965

Người sinh năm Đinh Tị ngũ hành thuộc Thổ: 1917, 1977   

 

Bảng tra mệnh theo năm sinh cho tất cả các tuổi trên ## cũng sẽ giúp bạn tra cứu mệnh ngũ hành của mình một cách nhanh chóng.

 

Để tìm nội dung cần xem nhanh hơn, mời bạn click vào Mục lục dưới đây.

 
MỤC LỤC

 

Tuổi Tị mệnh Kim

Tuổi Tị mệnh Mộc

Tuổi Tị mệnh Thủy

Tuổi Tị mệnh Hỏa

Tuổi Tị mệnh Thổ

 

Tuổi Tị mệnh Kim

 

tuoi ti menh kim
 

Người tuổi Tị ngũ hành mệnh Kim có tài lãnh đạo thiên bẩm, thứ mà họ thiếu không bao giờ là dũng khí. Người này có ý chí kiên cường, có lòng tự tôn cao, có quyết tâm và năng lực thực hiện những điều mình muốn. Họ luôn có người trung thành sẵn sàng đi theo phò trợ, “tiền hô hậu ủng” vô cùng mạnh mẽ. Họ có khả năng kết hợp sự nghiêm khắc và khoan dung để đối với người nên có sức thuyết phục hơn người.

 

Phần lớn những người tuổi Tị mệnh Kim đều có khí thế của bậc anh hùng, dù đứng hay ngồi cũng tỏa ra phong độ cao quý, có khí chất của bậc đế vương.

 

Tuy nhiên, đôi khi họ tỏ ra tự tin quá mức cần thiết, thậm chí trở thành tự phụ, gây phản cảm với người khác.

 

Kim Tị là người phóng khoáng khẳng khái, dù là trong chuyện tiền bạc hay tình cảm, họ luôn biết cách phát huy năng lực tiềm tàng của bản thân cũng như khích lệ người khác làm được những điều khó có thể thực hiện được. Khi giúp đỡ người khác, tuy ban đầu mục đích xuất phát là hoàn toàn tự nhiên, nhưng đâu đó họ vẫn hy vọng nhận được sự báo đáp của đối phương.

 

Bất kể là trong công việc hay cuộc sống hàng ngày, người tuổi Tị mệnh Kim đều luôn có sẵn trong đầu rất nhiều ý tưởng và chỉ cần dựa vào đó để hoàn thành mọi chuyện. Họ biết lựa theo từng tình huống để giải quyết vấn đề, biết cách vận dụng thế mạnh của mình để tạo ra cơ hội cho bản thân, có khả năng phán đoán chính xác và khả năng giữ bình tĩnh, tỉnh táo khi xử lý vấn đề. Họ nhận được rất nhiều lời khen ngợi nhờ năng lực làm việc của mình, vận trình công việc luôn rất tốt và ổn định.                                                                                    

 

Nếu muốn giành được nhiều thành công trong con đường học hành hay sự nghiệp, tạo dựng được nhiều mối quan hệ tốt đẹp, Kim Tị nên tích cực tham gia vào các hoạt động công ích, chúng sẽ giúp bạn có thêm nhiều kĩ năng, có lợi cho sự phát triển của bản thân trong tương lai, cũng cho bạn cơ hội rèn giũa và thể hiện bản thân.

 

Trong tình yêu, người tuổi Tị mệnh Kim luôn có khả năng đặc biệt trong việc thu hút người khác giới, nhất là nam mệnh là người đào hoa, thường kết giao với những cô gái có điều kiện cực kì tốt. Về đường tài lộc, nên chăm chỉ cần cù, năng nhặt chặt bị, vận tài lộc của người này không cực kì vượng phát nhưng cũng không đến nỗi nào, hãy tích cực và chủ động hơn, đừng để lỡ thời cơ tốt để phát triển sự nghiệp. Đặc biệt, đừng chỉ lúc nào cũng trông đợi Thần Tài gõ cửa mà hãy dựa vào chính sức mình để mang tài lộc về nhà.

Tuổi Tị mệnh Mộc

 

tuoi ti menh moc
 

Người tuổi Tị mệnh Mộc là những người rất coi trọng quy tắc, họ thích sống trong môi trường khoa học, mọi thứ được sắp xếp gọn gàng đẹp đẽ. Họ là người khá cầu toàn, cũng có yêu cầu khá cao đối với chất lượng cuộc sống, đòi hỏi sự chuẩn xác và đúng đắn trong mọi chuyện.

 

Mộc Tị có tài năng thiên phú về nghiên cứu học thuật, cũng có sức sáng tạo rất lớn. Họ có óc thẩm mĩ cao và dễ dàng nhận biết được những thứ quý giá. Họ có sở thích sưu tầm đồ cổ, biết cách giữ gìn và bảo quản chúng, trân trọng những giá trị của chúng.

 

Người tuổi Tị mệnh Mộc tỏ ra khá đam mê quyền lực. Họ thường thấy mình khác biệt với mọi người, thích kết giao với những người có địa vị cao, nắm giữ những vị trí quan trọng, đôi khi có phần coi thường những người có vị trí thấp hơn mình.

 

Người này tính cách hòa nhã, thích kết giao bạn bè, cũng trọng tình nghĩa, nhờ thế mà có không ít bạn bè thân thiết tri kỉ. Có điều họ thường khá thụ động khi làm việc, thiếu sự tích cực nên luôn cần bạn bè ở bên động viên, cổ vũ.

 

Xem vận mệnh người tuổi Tị mệnh Mộc, họ giành được khá nhiều thành công trong sự nghiệp. Người này có lý tưởng, ước mơ cao đẹp, tuy đôi khi có phần mơ mộng viển vông song rất nhanh lấy lại tinh thần và sống thực tế hơn, làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả. Nếu học tốt một kĩ năng nào đó thì thành công sẽ càng lớn hơn.

 

Họ gặp phải khá nhiều khó khăn trong việc, luôn cảm thấy mọi chuyện bị cản trở, ngáng đường, không biết phải bắt đầu giải quyết từ đâu. May nhờ có quý nhân phù trợ, đưa người phù hợp đến cùng họ hợp tác làm ăn thì mọi vấn đề mới được giải quyết. Con đường sự nghiệp của người này không mấy ổn định, thường xuyên phải thay đổi vị trí, công việc hoặc làm kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau. Nếu có thể nắm bắt cơ hội và thể hiện bản thân thật tốt thì chắc chắn sẽ giành được những thành quả tốt đến không ngờ.

Bạn có biết Người tuổi Tị tuyệt đối không nên hợp tác với con giáp nào không?

 

Mộc Tị luôn cố gắng hết mình, dù người bên cạnh có lãng phí thời gian đến thế nào thì họ cũng không vì thế mà sa ngã, nhờ thế mà thành công luôn ở bên cạnh họ. Song nếu lỡ thất bại thì họ lại tỏ ra khá cố chấp, không buông xuôi được mà cứ mãi nghĩ ngợi lung tung, muộn phiền âu lo. Đường tài lộc của người này rất tốt, nên học cách nắm bắt cơ hội để thể hiện tài năng của mình.
 

Tuổi Tị mệnh Thủy

 

tuoi ti menh thuy
 

Người tuổi Tị mệnh Thủy tính cách hoạt bát, vui vẻ. Họ khá thông minh, có nhiều ý tưởng, song có phần ảnh hưởng quá nhiều bởi cảm xúc mà thiếu đi lý trí. Thời trẻ Thủy Tị khá bốc đồng, thường có xu hướng xa quê hương lập nghiệp. Họ không có phúc hưởng lộc tổ tiên mà phải tự mình làm nên tất cả.

 

Chính vì thế mà người này rất biết trân trọng từng cơ hội đến với mình và biết cách nắm bắt cơ hội trong tay, phát huy nó hết mức có thể. Họ hợp với chuyện kinh doanh buôn bán, tuy nhiên là người ưa mạo hiểm nên con đường cuộc đời họ không được bằng phẳng, thành hay bại hoàn toàn do bản thân họ quyết định, chỉ tới sau tuổi trung niên thì mới dần ổn định.

 

Người sinh năm Tị ngũ hành thuộc Thủy có tài năng về nghệ thuật, là mẫu người luôn cố gắng hết mình, có chí tiến thủ. Ưu điểm nổi bật của họ là sự lạc quan yêu đời và tinh thần nỗ lực không mệt mỏi. Bất cứ chuyện gì họ cũng đều xem xét kĩ càng, lên kế hoạch cụ thể rồi mới bắt tay vào thực hiện. Nếu họ thấy thời điểm chưa đủ chín muồi thì dù có chuyện gì xảy ra cũng không thể lay động được họ.

 

Song khi cần thiết, họ lại trở nên vô cùng quyết đoán, dám nghĩ dám làm. Có điều không phải lúc nào họ cũng thể hiện tinh thần đó mà chỉ khi thực sự cần kíp mà thôi. Lòng tự tôn quá lớn cũng trở thành khuyết điểm của người này, có thể sẽ là viên gạch ngáng trở trên con đường đến với thành công của Thủy Tị, cần chú ý và khắc phục điều này.

 

Xem vận mệnh người tuổi Tị mệnh Thủy, trên con đường sự nghiệp, cần giữ cho mình tỉnh táo để xem xét thế cục rồi mới quyết định, nhất là trong chuyện đầu tư càng không được mạo hiểm.

 

Thủy Tị rất giỏi trong chuyện xã giao nên quen biết rất nhiều bạn bè khác giới trong các hoạt động xã hội. Họ sẵn có vẻ đẹp toát ra từ thần thái nên chỉ cần chú ý ăn mặc, trang điểm là tự nhiên sẽ nổi bật trong mắt người đối diện.

 

Họ là người chu đáo và thấu hiểu lòng người, sự quan tâm săn sóc của họ là liều thuốc bổ cho tình yêu đôi lứa. Tuy nhiên nên chú ý giữ sự nhiệt tình trong mức độ vừa phải, bởi sự bốc đồng có thể dẫn đến những quyết định sai lầm, hãy luôn giữ cho mình tình cảm chân thành. Mời bạn xem thêm Người tuổi Tị hợp với tuổi nào trong tình yêu hôn nhân để tìm cho mình người phù hợp nhé.

 

Về tài lộc, Thủy Tị thường có những thu hoạch bất ngờ, nếu biết cách tiết kiệm, tích cóp thì cũng có được một khoản kha khá. Nên đầu tư vào các món hàng có giá trị như vàng bạc hay cổ phiếu, bất động sản… Trong chi tiêu nên có kế hoạch, đừng tùy tiện tiêu pha vô kiểm soát, dễ dẫn đến các nguy cơ về tài chính.

 

Tuổi Tị mệnh Hỏa

 

tuoi ti menh hoa
 

Người sinh năm Tị ngũ hành thuộc Hỏa là những người có trí tuệ và khả năng quan sát rất nhạy bén. Không ai có khả năng tư duy nhanh nhạy như họ, có tài nhìn xa trông rộng, năng lực xã giao xuất chúng.

 

Tính cách Hỏa Tị hoạt bát vui vẻ, thích trở thành người nổi bật giữa đám đông, dù là tham gia những chuyện hoang đường đến thế nào, họ cũng sẽ cố gắng để trở nên nổi bật. Họ thích các hoạt động xã giao, không ngại thể hiện trước đông người, có thể thoải mái nhảy múa, hát ca hay diễn kịch… Họ là tố chất diễn viên, tuy không phải là người thường tự vẽ ra câu chuyện cho mình nhưng họ biết cách làm thế nào để mọi người tin và đồng cảm với mình.

 

Người tuổi Tị mệnh Hỏa có một sức hút kì lạ, sự cuốn hút đặc biệt của họ được toát ra từ chính con người họ. Sự quyến rũ và tài ăn nói thuyết phục khiến họ rất có tiềm năng phát triển nếu đi theo nghiệp chính trị.

 

Họ không phải là mẫu người an phận thủ thường, cũng khó có thể ổn định yên lành ở một chỗ. Họ luôn cần sự thay đổi, không đủ kiên nhẫn với những người cố chấp và không muốn thay đổi. Có điều, người bình thường lại có thể thành công nhờ có nghị lực, mà điều đó không phải là thứ mà Hỏa Tị có được. Họ khó có thể tồn tại được trong tập thể đề cao quy tắc, họ luôn không ngừng tìm kiếm sự mới mẻ, cũng có nhiều ý tưởng khác biệt và độc đáo. Khi cảm nhận được sự nguy hiểm hay bị đe dọa, họ sẵn sàng từ bỏ mọi thứ và không hẹn ngày gặp lại.

 

Tính cách có phần nóng nảy, bốc đồng, thẳng thắn, nghĩ gì nói nấy. Họ là người thích tự tay lập nghiệp, không thích nhờ vả hay dựa vào tiềm năng kinh tế của gia đình. Họ thích cảm giác tự do và xông pha chiến đấu với thử thách để khẳng định bản thân mình. Người này thích hợp với các ngành nghề mang tính kĩ thuật.

 

Về nhân duyên, họ là người quảng giao, có nhiều bạn bè, trọng chữ tín nên thường khi khó khăn luôn được rất nhiều người giúp đỡ. Tuy nhiên, họ khá bướng bỉnh, tự tin vào bản thân mình nên hiếm khi lắng nghe lời khuyên hay cảnh cáo từ mọi người. Đây là điều mà Tị Hỏa nên sửa đổi.

Mời bạn đọc thêm: Mẹo hay tăng vận may tình cảm cho người tuổi Tị.

 

Người này rất nhạy cảm, song cảm xúc khá thất thường, không mấy ổn định. Chỉ cần đối phương tốt với mình, họ sẽ đem toàn bộ tình cảm của mình trao cho người, dễ trở thành người si mê mù quáng không lối thoát. Tính cách như vậy nên họ hiếm khi bày tỏ tình cảm trước, cũng có phần khắt khe với những người yêu quý mình. Dù tình cảm đã chín muồi, thậm chí đang bàn chuyện trăm năm nhưng đôi khi vì yêu cầu quá cao mà họ khiến cho tình cảm dần trở nên phai nhạt.

 

Nỗ lực làm việc là con đường duy nhất để kiếm tiền. Muốn tài vận tăng tiến thì phải chịu khó dốc toàn lực để phát triển sự nghiệp. Cơ bản thì con đường tài lộc của Tị Hỏa khá suôn sẻ song thói quen chi tiêu hoang phí dễ khiến họ lâm vào cảnh nợ nần. Nên tập cho mình thói quen chi tiêu theo kế hoạch, không mua sắm lãng phí vào những món đồ đắt tiền mà không thực dụng, phải khống chế chi tiêu thì mới có được tài chính cân bằng và vững vàng.
 

Tuổi Tị mệnh Thổ

 

tuoi ti menh tho
 

Người tuổi Tị mệnh Thổ là những người bạn chân thành và trung thành hết mức. Họ là người khiến cho tình bạn luôn sống mãi, bạn bè thích ở bên cạnh vì cảm giác được quan tâm và thấu hiểu, luôn cảm thấy trẻ trung như những buổi đầu quen biết dù tình bạn đã kéo dài bao lâu đi chăng nữa. Song họ cũng đòi hỏi sự trung thành từ bạn bè mình, nếu phát hiện thấy mình bị phản bội, họ sẽ bị tổn thương sâu sắc, không bao giờ quên, cũng không bao giờ tha thứ cho người đó.

 

Nhược điểm lớn nhất của họ chính là nhạy cảm quá mức, họ dễ cảm thấy mình bị xúc phạm, bị tổn thương. Chỉ cần người khác chê bai hay phê bình chút thôi cũng có thể khiến cho họ muộn phiền, còn người buông những lời đó với họ sẽ bị liệt ngay vào danh sách đen.

 

Họ có thói xấu nữa là hay đố kị, có thói quen kiểm soát những người ở bên cạnh mình. Đặc biệt, họ thể hiện ham muốn chiếm hữu cực kì mãnh liệt với người mình yêu, tuy nhiên họ biết cách làm cho mọi chuyện khéo léo hơn chứ không quá chuyên chế độc đoán.

 

Vận mệnh người tuổi Tị mệnh Thổ khá tốt, họ có đầu óc tư duy tốt, phản ứng nhanh nhạy, thích thể hiện, có điều cần chú ý đừng quá mạo hiểm mà hãy tìm cho mình con đường đúng đắn và cách thức an toàn thì khả năng thành công sẽ cao hơn.

 

Họ có lòng thương người, hay quan tâm chăm sóc người khác, cũng có thói quen lắng nghe và chia sẻ những tâm tình của bạn bè. Song trong chuyện tình cảm, họ lại hay suy nghĩ quá mức, thể hiện tình yêu quá nhiều, dễ gây ra những hiểu lầm không đáng có.

 

Nữ mệnh là mẫu phụ nữ đam mê sự nghiệp, song họ không hề tỏ vẻ tự cao tự đại mà vẫn rất thân thiện hòa đồng nên được mọi người vô cùng yêu quý. Họ là viên ngọc quý trong tay chồng, được yêu thương nâng niu rất nhiều.

 

Người tuổi Tị mệnh Thổ nên biết cách dùng lý trí để tiết chế cảm xúc, bình tĩnh chứ đừng để cảm xúc dẫn đường. Chuyện tình yêu không mấy thuận lợi, song nếu biết cách cải thiện bản thân thì vẫn sẽ có được sự cân bằng. Mọi chuyện nên khéo léo hài hòa, chớ để nóng giận đánh mất lý trí, cũng hạn chế tranh cãi với người yêu sẽ dễ dẫn đến sứt mẻ tình cảm.

 

Họ ghét nhất là bị ràng buộc, bị người khác khống chế, kiểm soát bất cứ lúc nào. Tuy cơ hội kiếm tiền rất nhiều nhưng cũng không hề dễ dàng nắm bắt. Nếu biết cách chớp lấy thời cơ và cố gắng hết sức mình thì sẽ giành được thành công rất lớn.

 

 Hy Vũ

Tính cách và vận mệnh cuộc đời người sinh năm 1965 Người sinh năm Kỷ Tị, Tân Tị, Quý Tị, Ất Tị, Đinh Tị thì mệnh gì? Xem bói tình duyên 12 con giáp: Tuổi Thìn, tuổi Tị (Âm lịch)

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tính cách, vận mệnh người tuổi Tị mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ

Vận mệnh người tuổi Canh Thìn theo Lục Thập Hoa Giáp

Lục Thập Hoa Giáp của Canh Thìn là con rồng cưỡi, tính cách hiền từ lương thiện, danh tiếng vang xa, ý chí kiên cường nhưng không ngoan cố, có tâm giúp đỡ
Vận mệnh người tuổi Canh Thìn theo Lục Thập Hoa Giáp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

người khác.


► Xem bói 2016 để biết vận mệnh, công danh, tình duyên của bạn

Giai ma van menh nguoi tuoi Canh Thin theo Luc Thap Hoa Giap hinh anh
 
Bạch lạp Kim như miếng ngọc ở Côn Sơn, ánh sáng của nó giao thoa với ánh sáng nhật nguyệt, ngưng tụ khí âm dương, trong sáng thanh khiết, là ánh sáng chân chính của Kim.
 
Là Kim tụ khí, không cần dùng Hỏa chế cũng tự thành khí. Hỏa vượng trái lại làm tổn thương đến nó, tối kỵ Giáp Thìn, Ất Tỵ Phúc đăng Hỏa, mệnh chủ vô cùng xấu.
 
Mệnh Bạch lạp Kim này đặc biệt lại không kị các loại Mộc.
 
Lục Thập Hoa Giáp của Canh Thìn Bạch lạp Kim có đức tính cương trực, trầm tĩnh, thông minh. Sinh vào mùa xuân hạ, một đời phúc họa khó lường; sinh vào mùa thu đông, thanh tú thông minh. 
 
Nếu ngũ trụ phối hợp tốt, mệnh chủ văn võ song toàn. Nếu mang sát thì tốt nhất theo nghiệp quyền thuật.
 
Kim này nếu gặp Bính Dần, Đinh Mão Lư trung Hỏa mà không có Thủy tương trợ chủ về không bần cùng cũng yểu mệnh, ưa Bính Thân, Đinh Dậu Sơn hạ Hỏa, chủ tuổi trẻ chí lớn, cũng cận Giáp Thân, Ất Dậu Tỉnh tuyền Thủy, hoặc Giáp Dần, Ất Mão Đại khê Thủy đến tương trợ.
 
Canh quan tại Đinh, Đinh lộc tại Ngọ, ưa gặp Canh Ngọ, Canh thực Nhâm, cũng ưa Nhâm Ngọ.
 
Canh lộc tại Thân, Địa chi của các trụ khác có Tỵ, Dần, chủ về cả đời thiếu thốn. Canh mã tại Dần, nếu như có Tỵ, Thân, mã bị hình bị xung, chủ về cả đời bôn ba vất vả, cũng chủ về bỏ mạng nơi đất khách.
 
Lục Thập Hoa Giáp của Canh Thìn: Canh quý tại Ngọ, Địa chi của các trụ khác ưa Ngọ, lại gặp năm Ngọ, hoặc đại, tiểu hạn đi đến Ngọ, chủ cát tường như ý. Lại bởi vì Canh lấy Tân làm quan, Đinh lộc tại Ngọ, cho nên gặp Thái tuế năm Ngọ, hoặc tiểu, đại hạn đi đến cung Ngọ, tốt càng thêm tốt.
 
Không ưa Giáp Tý, Ất Sửu Hải trung Kim; Giáp Ngọ, Ất Mùi Sa trung Kim, phạm phải chủ về cả đời sống lặng lẽ giống như cây cỏ.
 
Nhật trụ và thời trụ gặp Hỏa chủ về vinh hoa.
 
Địa chi của các trụ khác có Thìn, phạm hình, làm việc không đến nơi đến chốn, cố chấp bảo thủ, suy nghĩ nông cạn, lại chủ về vợ chồng duyên bạc. Nếu như tọa thời chi, nên hiến thân cho tôn giáo.
 
Nhật chi có Tỵ, phạm Canh Thìn Không vong tại Thân, Dậu, Địa chi của các trụ khác không thể gặp Thân, Dậu. Nếu như thai chi có Thân, Dậu chủ về người ngu muội, cả đời phiêu dạt, tay trắng vẫn hoàn trắng tay.
 
Người tuổi Canh Thìn gặp năm Thìn, Tuất, trong nhà không yên. Nếu bản thân không bị thương cũng tổn thương người trong nhà.
 
Người sinh năm Canh Thìn bạn đời không nên chọn người sinh năm Bính, Đinh. Nên tìm người sinh năm Giáp, Ất.
Theo Tử vi toàn tập
 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Vận mệnh người tuổi Canh Thìn theo Lục Thập Hoa Giáp

Ốc Thượng Thổ - Ý nghĩa đất trên nóc nhà (mái ngói)

Tìm hiểu về nạp âm Ốc Thượng Thổ. Thành Đầu Thổ (đất bờ thành), Bích Thượng Thổ (đất trên tường) và Ốc Thượng Thổ đều sợ Mộc

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Ốc Thượng Thổ - Ý nghĩa đất trên nóc nhà (mái ngói)

Ốc Thượng Thổ - Ý nghĩa đất trên nóc nhà (mái ngói)

Sách Bác Vật Vựng Biên ghi: Bính Tuất Đinh Hợi. Bính Đinh thuộc Hỏa. Tuất Hợi là của trời (Thiên môn). Hỏa ở trên cao dĩ nhiên đất không sinh dưới thấp nên gọi bằng Ốc Thượng Thổ.

Ốc Thượng Thổ là ngói lợp mái nhà để che sương, tuyết mưa. Muốn thành ngói, Thổ phải trộn với nước lại đưa vào lò lửa luyện nung. Người mang nạp âm Ốc Thượng Thổ dù số hay cũng phải trải thiên ma bách triết để thoát thai hoán cốt mới thành công. Nếu đi con đường dễ thì cái thành công chỉ là thứ thành công chóng tàn dễ vỡ như hòn ngói chưa nung chín gặp mưa nhanh chóng nát ra.

Bính Tuất, Tuất thuộc Thổ chính vị sức chiến đấu dẻo dai cứng cỏi hơn. Đinh Hợi vì Hợi thuộc Thủy Thổ khắc Thủy sức đề kháng không khỏe bằng Bính Tuất.

Thành Đầu Thổ (đất bờ thành), Bích Thượng Thổ (đất trên tường) và Ốc Thượng Thổ (đất nóc nhà) đều sợ Mộc, nhất là Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, như thân tự chôn xuống mộ. 3 hành Thổ này tuy không sợ Bình Địa Mộc, Đại Lâm Mộc, Tùng Bá Mộc nhưng không bền vững vì hình kỵ.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Ốc Thượng Thổ - Ý nghĩa đất trên nóc nhà (mái ngói)

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd