Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,...   Click to listen highlighted text! Chào mừng bạn đến với website Tử vi, tướng số, phong thủy, bói, quẻ,... Powered By DVMS co.,ltd
Kính mời quý khách like fanpage ủng hộ Vạn Sự !

Vạn Sự

Hướng dẫn phân biệt đá tự nhiên và đá nhân tạo –

Trong thế giới trang sức, có rất nhiều các loại đá khác nhau, có loại đắt, loại rẻ, thậm chí có những loại mang giá trị lên tới hàng tỉ đồng. Chính vì lý do đó mà khi mua một món đồ nữ trang bằng đá quý, mọi người luôn băn khoăn về giá trị thật giả,

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

hoặc đây là đá tự nhiên hay nhân tạo. Bài viết sau đây Hướng dẫn phân biệt đá tự nhiên và đá nhân tạo.

Nội dung

  • 1 Tìm hiểu đá tự nhiên và đá nhân tạo là gì?
  • 2 Phân biệt đá tự nhiên thật và giả
  • 3 Kinh nghiệm mua đá bằng sự hiểu biết
    • 3.1 Nên có hiểu biết nhất định về loại đá mà bạn muốn mua
    • 3.2 Mua đá quý cần có giấy chứng nhận kiểm định sản phẩm
    • 3.3 Quan sát đánh giá đá bằng cảm quan, kinh nghiệm cá nhân
    • 3.4 Nên chọn những cửa hàng, showrom uy tín

Tìm hiểu đá tự nhiên và đá nhân tạo là gì?

– Đá tự nhiên: Được hình thành trong tự nhiên qua quá trình chuyển hóa của các vật chất tự nhiên. Chúng thường nằm sâu trong lòng đất và tích tụ rất nhiều năng lượng của vũ trụ.

– Đá nhân tạo: Như chính cái tên đây là sản phẩm của bàn tay con người được hình thành từ các thành phần như bột đá, keo, xi măng, đá vụn. Những loại đá này mẫu mã đa dạng nhưng thường chứa nhiều tạp chất nên mang theo năng lượng hỗn tạp. Những loại đá này chỉ có giá trị thẩm mỹ, giá trị phong thủy mang lại không cao.

Phân biệt đá tự nhiên thật và giả

1. Bạn không thể biến mình thành một chuyên gia đá quý ngay được nhưng hãy tinh tế quan sát một chút. Đá tự nhiên ban đầu chưa chế tác thành trang sức thường có những vết rạn, nứt, vân đá và các tạp chất còn tồn tại có thể quan sát bằng mắt thường. Khi đã được chế tác thành trang sức chúng ta sẽ vẫn thấy được những đường vân, vết rạn của đá trừ một số loại tinh thể đá như thạch anh trắng, thạch anh khói, obsidian thường là một khối tinh thể lớn nên ít xuất hiện vết rạn và có độ trong suốt cao.

2. Trên mạng thường lưu truyền những cách thử đá như đem đốt thử nếu nóng chảy sẽ có mùi khét, vụn ra; ngâm trong nước muổi nếu nổi lên là đá dởm. Đây không phải phương thức thử mà đang phá hoại vòng đá của bạn. Những cách này đều hoàn toàn trái với khoa học. Với công nghệ ngày càng tiên tiến độ bền của các loại nhựa, thủy tinh, đá giả cũng rất cao. Có thể chịu nhiệt độ lên đến vài trăm độ C, đồng thời đá tự nhiên vẫn chịu các tác động vật lý và hóa học. Bản thân đá tự nhiên mang trong mình các vết rạn khi đốt ở nhiệt độ cao làm các lớp đá giãn nở có thể gây nên nứt vỡ.

3. Tuy nhiên, cách chính xác nhất để kiểm định đá thật giả là đem đá tới các trung tâm uy tín để kiểm định. Tại đây sẽ có các chuyên gia phân tích đá cung cấp thông tin về loại đá, nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo, đã qua xử lý hay chưa, kích thước, khối lượng, hình dạng … Bạn sẽ được cấp một chứng thư cung cấp đầy đủ các thông tin trên với chi phí chỉ từ 200.000

Kinh nghiệm mua đá bằng sự hiểu biết

Hiện nay, với công nghệ chế tạo đá quý nhất tạo ngày càng tân tiến hơn thì rất khó có thể phân biệt được đâu là đá quý thật, đâu là đá quý giả với những người khách hàng. Tuy nhiên, chỉ cần chú ý một số điểm sau đây, bạn hoàn toàn có thể tự mình phân biệt được những viên đá quý và tên gọi của chúng

Nên có hiểu biết nhất định về loại đá mà bạn muốn mua

Trước tiên cần hiểu rõ tên của những loại này và giá trị của chúng. Ví dụ như : thạch anh trắng, thạch anh hồng, caxeđon, thiên thạch thì có giá trị không quá cao. Tùy vào vẻ bề ngoài có hình dạng mà có thể cao hơn những viên khác. Tiếp đó là những viên có giá trị lớn hơn rất nhiều như ruby, topal, saphire…

Khi bạn mua một món trang sức bạc đẹp có gắn đá. Thì các loại đá nhân tạo có giá trị không cao, chỉ từ 20-100k tùy loại và mẫu đá như thế nào nữa. Còn lại là tiền công thợ, công tạo mẫu và kim loại được tạo thành trang sức.

Mua đá quý cần có giấy chứng nhận kiểm định sản phẩm

Khi mua một món đồ trang sức nào đó, bạn nên yêu cầu giấy chứng nhận kiểm định sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm đều có mã số riêng, khi đó, các trung tâm kiểm định sẽ cho bạn biết thêm về thông số của những viên đá quý như :chủng loại, độ trong, màu sắc… Còn nếu bạn thấy tất cả đều giống nhau thì 90% đó là sản phẩm kiểm định giả.

Quan sát đánh giá đá bằng cảm quan, kinh nghiệm cá nhân

Khi nhận đá và sản phẩm, bạn hãy quan sát và xem sản phẩm đá quý thiên nhiên có đường vân, gãy khúc, tạp chất không. Vì là đá thiên nhiên nên những lỗi này là hoàn toàn có. Nên thử bằng kính lúp hoặc kính hiển vi nhé. Các sản phẩm nhân tạo quá hoàn hảo thậm chí không có tạp chất nên thành ra đây lại là điểm trừ của sản phẩm này.

Người xưa cũng truyền kinh nghiệm là đặt đá lên mặt và cảm nhận nhiệt độ của đá, tuy nhiên cách này hiện đã lỗi thời với công nghệ hiện đại ngày nay nhé !

Ví dụ như viên agate là quá nhỏ so với thạch anh tím. do vậy người ta đã tìm ra cách đổ mực lên agate để biến nó thành thạch anh tím. Bằng kỹ thuật mực hiện đại và kỹ thuật của ngành chế tác kim hoàn thì điều đó giờ không quá phức tạp. Vậy làm sao để phân biệt được điều này. Trước tiên hay chú ý tới màu sắc, màu đậm từ ngoài vào trong chứ khong đều. Nếu viên đá bình thường, màu sắc sẽ hài hòa không quá đậm hoặc nhạt ở một điểm nào đó. Tiếp nữa các kẽ đá có màu sắc thậm do mực từ đây thấm vào nên những chỗ này thường đậm màu nhất

Nên chọn những cửa hàng, showrom uy tín

Hãy lựa chọn những cửa hàng uy tín, lâu đời. Với thái độ chăm sóc nhiệt tình và tư vấn của họ, bạn sẽ yên tâm về chất lượng các sản phẩm mà bạn mua. Những cửa hàng như vậy, họ rất chú ý tới chữ tín cũng như vấn đề hậu mãi luôn đặt lên hàng đầu. Tất nhiên là giá sản phẩm sẽ đi kèm với chất lượng và dịch vụ


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Hướng dẫn phân biệt đá tự nhiên và đá nhân tạo –

Đặc tính sao Tham Lang - thuộc tính âm thủy

Sao Tham Lang miếu địa lúc thiếu thời gian chuân vất vả, chẳng mấy khi được toại lòng. Nhưng từ tuổi 30 trở đi thì thật là phú quý song toàn càng về già lại càng an nhàn.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đặc tính sao Tham Lang - thuộc tính âm thủy

Đặc tính sao Tham Lang - thuộc tính âm thủy

Tìm hiểu về đặc tính của sao Tham Lang trong Tử Vi

Tên sao Đẩu phận Âm dương ngũ hành Hóa Chủ Tứ hóa
Thm lang Bắc đẩu thứ 2 Dương mộc (khí); Âm thủy (thể) Đào hoa Họa phúc, dục vọng Mậu: lộc, Tị: Quyền, Qúy: kị

Thuộc tính âm dương ngũ hành của sao Tham Lang là dương mộc (khí, bên ngoài)âm thủy (thể, bên trong), là sao đứng thứ hai trong hệ thống chòm sao Bắc Đẩu, hóa khí là Đào Hoa, chủ về họa phúc, dục vọng. Trong mệnh bàn, sao Tham Lang và sao Thất Sát, Phá Quân luôn ở phương vị tam hợp, nên được gọi chung là Sát, Phá, Lang. Đây chính là điểm chuyển qua những tay đổi lớn trong vận mệnh, nếu trong vận mệnh gặp hạn sao này, lại có thêm sát tinh hoặc bị sát tinh hội chiếu, là "Trúc là tam hạn", chủ về đại hung. Nhưng tính biến động của Tham Lang nhỏ hơn so với Thất Sát, Phá Quân; tính chất của nó thiên về "tửu sắc và tiền tài".

Sao Tham Lang là một sao mang tính đào hoa mà tài đa nghệ, phạm vi tài nghệ rất rộng, không những thích văn nghệ mà còn giỏi ăn nói. Là nam giới thì tinh thông cầm kì thi họa, nữ giới thì khéo nữ công gia chánh. Họ đều là người rất hiểu lễ nghĩa, rất thủ phận, có lúc vì yêu cầu của công việc, thường phải tham gia tiệc tùng hoặc đến những nơi ăn chơi.

Sao Tham Lang là thần dục vọng, là sao Đào Hoa thứ nhất, có thể ban phúc, cũng có thể giáng họa, thiện ác lẫn lộn, gặp cát sẽ chủ về phú quý, gặp hung thì sẽ phù phiếm giả tạo, lúc thì thao thao nhân nghĩa đạo đức, lúc thì lại bị cuốn vào vòng sắc tình mà không kể đến lễ nghĩa liêm sỉ, tìm vui trong sự phóng đãng. Hình thức họa phúc sao Tham Lang có liên quan đến vấn đề nhân quả, tức gieo nhân thiện thì được quả phúc, gieo mầm ác thì được quả báo.

Thuộc tính ngũ hành của sao Tham Lang thuộc giáp mộc, giáp đứng đầu 12 thiên can, nên mang ý nghĩa mở đầu, mộc chứa sinh cơ có xu thế phát triển, vì vậy danh giới thiện ác của sao Tham Lang thường rất mỏng manh. lại vì Tham Lang tuy thuộc Mộc, nhưng gốc lại là thủy, cho nên tại số khí hóa là sao đào hoa, khiến cho tính chất của sao Tham Lang có tính chất đào hoa, vui vẻ trong chuyện phóng đãng, hơn nữa, thường thay đổi trong sớm tối. Sao Tham Lang tâm hay so bì, cao ngạo khéo quá mà thành vụng. Nếu Tham Lang đồng cung với Văn Xương, Vũ Khúc (sao thuộc về hệ thống giờ), chủ về phù phiếm không thực, cả đời liên tục gặp phãi rắc rối về sắc tình, để cho thỏa mãn dục vọng.

Sao Tham Lang và sao Thiên tài (tiền của bất ngờ), tiền của này thành có phá. Vì vậy, khi sao Tham Lang gặp sao chính tài Vũ Khúc, sẽ không phát lúc tuổi trẻ, phát sớm sẽ phá sản sớm, sau 35 tuổi phát tài mới giữ được.

Tham Lang cũng chủ về thích hưởng thụ, tính chất thiên về hưởng thụ vật chất cao cấp, thích tiêu pha dễ thành thói quen phung phí, có lúc là do hoàn cảnh sống tạo thành, khác với tính chất hưởng thụ phúc của sao Thiên Đồng.

Trong số các sao, Tham Lang là ưa được gặp các sát tinh xung phá nhất. Nếu Tham Lang đồng cung với Linh Tinh, Hỏa Tinh, thì hành hỏa của hai sao này sẽ khắc chế hành thủy của sao Tham Lang, mà tương sinh hành mộc. Đặc biệt là dương hỏa của Hỏa Tinh sẽ khắc tính âm thủy của Tham Lang, khắc theo cách hữu tình, đây gọi là cách cục "Hỏa, Tham" hoặc "Linh Tham", chủ về những biểu hiện mang tính đột phá, tăng thêm sức mạnh của sao Tham Lang, theo nghiệp võ hiển đạt. Nếu bản thân tham lại Hóa Lộc thì có hoạnh tài. Nếu sao Tham Lang đồng cung với không vong, hoặc gặp Hóa Kị, ngược lại sẽ trở thành đoan chính, có thể kiềm chế được các tính đào hoa như tửu, sắc, tiền, tài, và phát huy được tài nghệ của nó. Nếu sao Tham Lang đồng cung với Địa Không, Địa Kiếp, chủ về có kỹ thuật chuyên môn.

Sao tham Lang tuy ưa gặp sát tinh xung phá, nhưng lại khó chống đỡ sát khí của các sao Đà La, Kình Dương. Nếu nó đồng cung với Đà La, Kình Dương, lại gặp các sao Địa Không, Địa Kiếp, Hỏa Tinh, Linh Tinh, Hóa Kị, sẽ khiến cho sao tham Lang khó phát huy được tiềm năng, chủ về vất vả, hơn nữa phải nhờ vào tài khéo léo để mưu sinh, dễ trở thành hạng người hèn kém.

Tham Lang gặp Phá Quân, dễ mất mạng vì đam mê tửu, sắc. Nếu gặp Lộc Tồn, chủ về cát lợi. Gặp ám (cự môn), hao (Phá Quân), chủ về phù phiếm giả tạo. Gặp Liêm Trinh chủ về không trong sạch. Gặp Thất Sát dễ vướng vào hình ngục tù đày. Gặp Kình Dương, Đà La dễ mắc bệnh trĩ. Gặp hình (Kình Dương), Kị (Hóa Kị), trên người có vết tràm. 

Sao Tham Lang gặp sao Hóa Lộc, Hóa Quyền, chủ về có tiền của bất ngờ. Kị gặp cung thủy Hợi, tí, là "Phiếm thủy đào hoa" (hoa đào trôi nổi), nếu gặp thêm các sao đào hoa khác như Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Riêu thì tình cảm cang trở nên phức tạp. Sao Tham Lang nhập bốn cung Mộ (khố) Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, gọi là tài nhập khố vị (của nhập vào kho), không bị Thiên La, Địa Võng khống chế, hơn nữa còn có khả năng giải trừ tai ách.

Sao Vũ Khúc, sao Tham Lang gặp miếu,  thủ mệnh tại cung Sửu, Mùi là cách cục "Tham, Vũ đồng hành", chủ về phát muộn, gặp được thời cơ tốt sẽ thành công nhanh chóng (Nếu Thái Dương, Thái Âm lại kèm ở hai bên cung mệnh, là cách cục "Nhật Nguyệt giáp mệnh", chủ về giàu có một đời). Nếu sao Tham Lang nhập miếu, thủ mệnh tại bốn cung Mộ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, lại đồng cung với Hỏa Tinh (hoặc Linh Tinh), là cách cục "Hỏa Tham" (hoặc Linh Tham), là mệnh có phụ tá đắc lực, thành tựu nhanh chóng. Sao Tham Lang nhập miếu thủ cung mệnh tại cung Thân, Dần, lại có sao liêm Trinh tại đối cung chầu chiếu, là cách "Hùng tú triều nguyên", sẽ đảm nhiệm chức vụ quan trọng. Sao Tử Vi và sao Tham Lang thủ mệnh tại cung Mão, Dậu, lại gặp Địa Không, Địa Kiếp, tứ sát tinh hoặc Hóa Kị, là cách cục "Cự, Cư Mộc, Dậu", muôn sự bất lợi, là mệnh tăng ni thoát tục. Sao Tham Lang thủ mệnh tại cung Hợi, Tý lại gặp Hình (Kình Dương), Hóa Kị, là cách cục "Phiếm thủy đào hoa" (hoa đào trôi nổi), chủ về phong lưu. Tham Lang, Kình Dương cùng ở mệnh, là cách cục "Phong lưu thái trượng" (cây nêu phong lưu), là người thông minh nhưng rất phong lưu.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Đặc tính sao Tham Lang - thuộc tính âm thủy

Bát tự của người sinh tháng nhuận có tốt không?

Lịch pháp đảo ngược có ảnh hưởng tới vận mệnh của người sinh ra trong tháng nhuận hay không? Cùng tìm hiểu bát tự của người sinh tháng nhuận.
Bát tự của người sinh tháng nhuận có tốt không?

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Theo âm lịch, cứ bốn năm có một tháng nhuận. Lịch pháp đảo ngược liệu có ảnh hưởng tới vận mệnh của những người sinh ra trong khoảng thời gian này hay không? Cùng tìm hiểu bát tự của người sinh tháng nhuận.  

bat tu cua nguoi sinh thang nhuan
 

1. Tháng nhuận là tháng như thế nào?

  Tháng nhuận là tháng thêm vào trong năm đó. Ví dụ cụ thể nhất là năm 2017 nhuận tháng 6, tức là một năm có hai tháng 6 âm lịch. Lịch âm lấy độ dài trung bình của mỗi tháng là 29. 5306 ngày, một năm 12 tháng tức là có tổng cộng 365. 2422 ngày, ba năm nhuận một tháng, năm năm nhuận 2 tháng, 19 năm nhuận bảy tháng.   Tháng nhuận thêm ở thời điểm nào thì gọi tháng tiếp sau đó là tháng nhuận. Ví dụ năm 2017 có hai tháng 6 thì một tháng gọi là tháng 6, một tháng gọi là tháng 6 nhuận. Theo chu kì có thể tính ra năm 2020 nhuận tháng 4, năm 2023 nhuận tháng 2, năm 2025 nhuận tháng 6, năm 2028 nhuận tháng 5, năm 2031 nhuận tháng 3, năm 2033 nhuận tháng 12, năm 2036 nhuận tháng 6.
Xem thêm bài viết Năm 2017 có phải năm nhuận không?
 

2. Bát tự của người sinh tháng nhuận

  Dân gian cho rằng, người sinh vào tháng nhuận dựa vào đặc điểm của ngày sinh tháng đẻ là người tính cách mạnh mẽ, không dễ chịu thiệt thòi, thích nghi tốt với môi trường, phát triển nhanh. Nhưng người này vận mệnh chưa chắc đã tốt vì cứng quá thường gãy, cường quá thường gặp phải đả kích.     Trong hoàn cảnh khó khăn bản mệnh vẫn kiên cường sinh tồn, dù không được công nhận cũng cố gắng chống chọi. Tương khắc đều không làm cho bản mệnh lung lay, người khác khắc mình mà mình không đổ thì đối phương phải tự khắc lui. Nhưng cũng vì vậy nên cô đơn, cô độc, chỉ có một mình.   Sinh tháng nhuận vận mệnh có tốt hay không? Nhìn chung cả người toát ra hào khí, đáng tin cậy, mạnh mẽ và có năng lực. Người này có thể tự mình vượt qua sóng gió song cũng có thể bị cuộc sống thường nhật đánh chìm vì cá tính quá mạnh, cái tôi quá lớn. 
Xem thêm bài viết Bát tự Tài vượng có phải là số mệnh phát tài?

3. Sinh tháng nhuận có ảnh hưởng như thế nào tới vận số không?


Sinh thang nhuan van menh co tot hay khong
 
Theo các chuyên gia mệnh lý, trước tiền sinh tháng nhuận đối với vận trình cuộc đời chắc chắn có ảnh hưởng, nhưng không phải tuyệt đối. Bát tự của một người gồm bốn yếu tố, giờ, ngày, tháng, năm sinh trong đó tháng sinh chỉ là một yếu tố. Vì lẽ đó sinh tháng nhuận cũng chỉ có thể quyết định phần nào tới cuộc đời của một người mà thôi.    Khi tiếp cận vận mệnh của người sinh tháng nhuận thì không thể chỉ xét tới yếu tố tháng mà phải nhìn tổng thể bát tự chung, cộng với các yếu tố thiên thời địa lợi nhân hòa khác để phán đoán.    Thứ hai, người sinh tháng nhuận xác thực là có một số đặc điểm riêng do vị trí thiên tượng của tháng này khác biệt so với những tháng thông thường. Đặc điểm này có ưu điểm và khuyết điểm, không có thông tính định luận, phải áp vào ngày sinh tháng đẻ cụ thể mới đưa ra luận đoán chính xác về cuộc đời.   Cuối cùng, bất kể là người sinh vào ngày tháng năm nào đều có những đặc điểm tự thân không thể coi thường. Những đặc điểm này vừa có phương diện vận trình tốt đồng thời cũng có phương diện còn thiếu sót, cuộc đời không ai thập toàn thập mĩ, số phận không ai chỉ cát không hung, hãy nhớ kĩ điều này.
Xem thêm bài viết Xem bát tự đoán tài vận cả đời
 
Mệnh lý học nhấn mạnh mối quan hệ giữa ngày sinh tháng đẻ và vận thế vượng suy nhưng đây không phải là yếu tố duy nhất mà chỉ là một trong nhiều yếu tố quyết định số mệnh một con người. Đồng thời bản thân mỗi cuộc đời đều có những biến cố phát sinh bất ngờ mà không mệnh nào phán đoán trước được.   Chính vì thế mà sinh ra vào tháng nhuận hay tháng không nhuận đều có thể tự cố gắng để cải thiện vận trình, tránh họa tìm phúc. Một lần nữa nhấn mạnh rằng người sinh vào tháng nhuận không có hung hiểm đặc biệt cũng không có kiêng kị nên các bậc cha mẹ hoàn toàn có thể yên tâm khi có ngày dự sinh em bé vào thời điểm này.    Phương pháp cải thiện số mệnh cho người có bát tự khuyết Hỏa Có phải người có lá số tử vi Kim vượng là mệnh phú quý? Bát tự có sao Văn Xương, đường công danh rộng mở
Trần Hồng

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bát tự của người sinh tháng nhuận có tốt không?

Luận giải vận số của người tuổi Ngọ theo ngày sinh

Người sinh giờ Tý có tài lộc nhưng do bị sao Kiếp Sát, Chiếu Quân, Thái Tuế chiếu mệnh nên số vất vả, long đong hay gặp chuyện cãi cọ.
Luận giải vận số của người tuổi Ngọ theo ngày sinh

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sinh ngày Tý: Là người có tài lộc nhưng do bị sao Kiếp Sát, Chiếu Quân, Thái Tuế chiếu mệnh nên số vất vả, long đong, hay gặp chuyện cãi cọ.

(Ảnh minh họa)

Sinh ngày Sửu: Người sinh ngày này nhờ có sao Tử Vi chiếu mệnh nên mọi việc tất thành, có quyền chức, một đời thuận lợi, may mắn.

Sinh ngày Dần: Người sinh ngày này bị sao Bạch Hổ, Chỉ Bối chiếu mệnh nên mọi việc phải hết sức thận trọng, nhất là trong việc kết giao bạn bè.

Sinh ngày Mão: Nhờ có sao Thiên Hỷ chiếu mệnh nên có số cát tường, cuộc đời thuận buồm xuôi gió, mưu sự tất thành, dựng nghiệp nhanh chóng. Đôi khi cũng gặp phải chuyện phiền toái, cãi cọ.

Sinh ngày Thìn: Là người có số cô độc, sự nghiệp trôi nổi, cuộc sống bất ổn.

Sinh ngày Tỵ: Người tuổi Ngọ sinh vào giờ này thường ít may mắn. Sức khỏe yếu, số phải đi xa nhưng cũng không được yên ổn.

Sinh ngày Ngọ: Nhờ có sao Thiên Tướng chiếu mệnh nên Tuổi Ngọ sinh vào ngày này thường có quyền cao chức trọng, tiền của dồi dào, gia đình hưng thịnh.

Sinh ngày Mùi: Ngày này có sao Thái Dương chiếu mệnh nên số phải làm việc nơi xa, tuy nhiên mọi sự đều diễn ra thuận lợi, tốt đẹp.

Sinh ngày Thân: Là người có số cô đơn, được sao Dịch Mã chiếu mệnh nên có tài vận tốt.

Sinh ngày Dậu: Được sao Hồng Loan, Thái Dương chiếu mệnh nên có số may mắn, cuộc sống vui vẻ, phúc lộc vẹn toàn.

Sinh ngày Tuất: Là người thông minh, học giỏi, danh tiếng. Tuy nhiên, số hay bị tiểu nhân quấy rối nên khó thành nghiệp lớn.

Sinh ngày Hợi: Sinh ngày này có số kinh doanh buôn bán không thuận, tài vận có lúc thất bại nhưng nhờ được sao Nguyệt Đức chiếu mệnh nên cứu vãn được phần nào.

(Theo Nhân duyên & tướng cách đàn bà)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Luận giải vận số của người tuổi Ngọ theo ngày sinh

3 chòm sao tỉnh bơ trước sóng gió cuộc đời

Thế gian vạn vật biến hóa khôn lường, 3 chòm sao mạnh mẽ, cười trước mưa gió cuộc đời dưới đây sẽ không bao giờ lâm vào tình huống như thế.
3 chòm sao tỉnh bơ trước sóng gió cuộc đời

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Thế gian vạn vật biến hóa khôn lường, nếu cứ mãi ôm mộng tưởng với những thứ đã thành dĩ vãng thì chỉ tự chuốc lấy khổ đau, 3 chòm sao mạnh mẽ, cười trước mưa gió cuộc đời dưới đây sẽ không bao giờ lâm vào tình huống như thế.


3 chom sao tinh bo truoc song gio cuoc doi hinh anh
 
Thiên Yết
  Trong 12 cung hoàng đạo, Thiên Yết là chòm sao được Diêm Vương tinh chiếu mệnh nên có khí khái phi thường mạnh mẽ, cứng cỏi. Những thay đổi, biến cố của cuộc đời không thể làm cho họ cảm thấy tuyệt vọng hay lung lay. Bất luận là trong công việc hay chuyện tình cảm, chòm sao mạnh mẽ này vẫn luôn hướng về phía trước, đấu tranh hết mình.   Hơn nữa, Thiên Yết còn khá thông minh, nhanh nhạy, biết tính toán nên bình tĩnh và linh hoạt khi có tình huống bất thường. Bản lĩnh của họ cũng được tôi luyện trong thử thách mà ra, càng trải qua nhiều khó khăn thì họ lại càng thành công.   3 chòm sao nam dễ dàng yêu lại người cũ
Quay lại với người cũ là quyết định chẳng bao giờ dễ dàng, nhưng với 3 chòm sao nam lụy tình dưới đây thì họ sẵn sàng “làm lại từ đầu” bất cứ

Nhân Mã
  Lạc quan và vững vàng là những gì Nhân Mã có để đối phó với những sự thay đổi không lường trước trong cuộc sống. Họ hiểu rằng, trên đời này, có bắt đầu cũng có kết thúc, có niềm vui cũng có nỗi buồn, không ai có thể tránh khỏi, nên dù vấp ngã cũng không quá tuyệt vọng.   Tự dọ, không khuôn mình trong một khuôn khổ cứng nhắc và có tầm nhìn xa giúp Mã Mã biết con đường mình nên đi và cách để vực dậy bản thân từ trong thất bại. Dù thế nào, họ vẫn mỉm cười, vẫn tin tưởng vào những điều tốt đẹp đang chờ đợi phía trước.   Sư Tử

3 chom sao tinh bo truoc song gio cuoc doi hinh anh
 
Hướng vế phía trước và không chịu đầu hàng, lòng tự kiêu của chòm sao Sư Tử không cho phép họ buồn phiền hay uể oải, đau thương. Công việc trục trặc, tình cảm không như ý đều không phải là lý do có thể làm mất đi vị trí dẫn đầu của Sư Tử.
  Tham vọng và năng lực vốn có cũng giúp ích chòm sao này định hướng cuộc sống, luôn biết cách vượt qua hiểm nghèo và thoát khỏi sự bi lụy. Họ tin rằng, chỉ cần bản thân tốt hơn nữa thì không có mưa gió nào có thể làm tổn thương mình.   Trần Hồng
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 3 chòm sao tỉnh bơ trước sóng gió cuộc đời

Cách đặt Thiềm Thừ mang đến may mắn cho gia chủ –

Trong nhiều vật phẩm phong thủy được sử dụng nhiều để mang lại may mắn cho gia chủ và gia đình, cóc ngậm tiền hay còn gọi là Thiềm Thừ là một vật phẩm phong thủy được ua chuộng sử dụng để cầu tài lộc và hương vượng, được đánh giá cao và chỉ xếp sau T

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ỳ hưu. Khi đặt cóc ngậm tiền tại nơi làm việc, cửa hàng, hay gia đình, gia chủ cần nắm rõ những quy luật phong thủy, những lưu ý để đặt đúng vị trí, mang lại sự hưng vượng nhất. Dưới đây là hướng dẫn chọn vị trí đặt cóc ngậm tiền hợp phong thủy để mang lại tài vận và sự hưng thịnh cho gia chủ và gia đình.

Nội dung

  • 1 Đặt Thiềm Thừ hợp phong thủy
  • 2 Những lưu ý khi đặt thiềm thừ
    • 2.1 Đại kỵ khi đặt thiềm thừ quay đầu ra ngoài
    • 2.2 Kiêng kỵ khi bài trí thiềm thừ

Đặt Thiềm Thừ hợp phong thủy

Việc đặt cóc ngậm tiền hợp phong thủy là điều quan trọng, gia chủ cần phải nắm rõ để tránh đặt sai vị trí có thể sẽ không mang lại hiệu quả hoặc đặt sai vị trí cũng có thể gây nên những sai phạm như tài vận không nên mà có thể bị ảnh hưởng hoặc mất đi tài vận. Như vậy, việc đặt cóc ngậm tiền đúng phong thủy là điều cần thiết.

Theo quy luật phong thủy, khi khai quan cho cóc ngậm tiền, gia chủ nên chọn ngài sáng, và khi khai quan nên chỉ có một mình gia chủ, bởi cóc ngậm tiền khi khai quan nhìn thấy ai đầu tiên sẽ chỉ trung thành với người đó và phù hộ cho người đo.

Khi đặt Thiềm Thừ, cần hướng mặt cóc ngậm tiền vào trong nhà và quay lưng ra ngoài để chỉ cóc ngậm tiền vào trong nhà và tài vận, sinh khí, tiền tài sẽ theo cóc ngậm tiền vào trong nhà, tránh đặt mặt cóc ngậm tiền ra ngoài. Thêm một điểm cần lưu ý quan trọng, gia chủ cần chọn vị trsiíđặt chính xác và không được thay đổi vị trí của cóc ngậm tiền, kể cả là chỉ quay hướng cóc ngậm tiền. Bởi theo phong thủy, khi thay đổi vị trí của cóc ngậm tiền, Thiềm Thừ sẽ không còn linh nghiệm nữa.

Thiềm thừ có thể được đặt ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà. Tuy nhiên, những vị trí tốt nhấ là góc đối diện chéo với cửa chính, mặ tiền quay vào trong nhà. Ngoài ra, gia chủ có thể đặt cóc ngậm tiề ở những nơi như quay mặt vào ông Thần Tài, Tỳ Hưu, quay mặt vào bàn thờ ông Thổ địa cũng được coi hợp phong thủy và mang lại nhiều không gian thoáng mát. Những vị trí như gầm bàn, trong tủ, két sắt với đầu hường vào bên trong và lương quay ra ngoài cũng là những vị trí thích hợp khi tìm vị trí phong thủy cho Thiềm Thừ.

Những lưu ý khi đặt thiềm thừ

Đại kỵ khi đặt thiềm thừ quay đầu ra ngoài

Người Việt chúng ta hay trưng bày Cóc vàng phong thủy trên trang thờ Thổ Địa, Thần Tài miệng ngậm đồng tiền cổ quay ra ngoài, tối cho quay đầu vào trong nhà. Với lý luận là ban ngày quay đầu ra ngoài để đi kiếm tài lộc, tối quay đầu vào trong nhà để đem tài lộc vào nhà.

Thực ra những con vật linh thiêng trong phong thủy, nguồn gốc là của người Hoa, là phong tục tập quán lâu đời của người dân xứ sở này. Vì vậy chúng ta cần phải theo những trải nghiệm của họ trong việc sử dụng các linh vật phong thủy linh thiêng này vào phong thủy nhà cửa sao cho có hiệu quả tác dụng nhất và tránh phản tác dụng.

Trong đó việc an vị Cóc vàng phong thủy ở vị trí nào trong nhà cho có hiệu quả, thì chúng ta đã biết như ở trên, cách tốt nhất là tại hai góc của cửa chính trong phòng khách và đầu của Cóc vàng phong thủy ngậm tiền cổ luôn quay vào trong nhà, như thể Cóc vàng phong thủy đang nhảy vào nhà để mang của cải tài lộc vào nhà cho gia chủ.

Tương tự như vậy chúng ta đặt Cóc vàng phong thủy ở cửa hàng, ở công ty nhưng phải nhớ đầu của Cóc vàng phong thủy ngậm tiền quay vào phía trong cửa hàng hoặc công ty. Cũng có thể đặt Cóc vàng phong thủy bên dưới gầm bàn, gầm ghế hoặc trong tủ nhưng đầu Cóc vàng phong thủy phải quay vào trong. Đại kỵ quay đầu ra ngoài vì gia chủ sẽ hao tổn tài lộc, như vậy, Cóc vàng phong thủy thay vì mang tài lộc vào trong nhà cho gia chủ, thì ngược lại mang tài lộc của gia chủ tiêu tan hết ra ngoài.

Nếu chúng ta không làm theo cách truyền thống như người Hoa, thì ít ra ta đặt Cóc vàng phong thủy tại hai góc trước của trang thờ Thổ Địa – Thần Tài cũng được, nhưng chú ý là đồng tiền của hai Cóc vàng phong thủy này phải quay vào phía trong trang thờ Thổ Địa – Thần Tài. Điều này còn thể hiện Thổ Địa giữ bình yên cho gia đạo của gia chủ, Thần tài là vị thần của cải tài lộc, chiêu tài tác lộc cho gia chủ, còn được Cóc vàng phong thủy tác động thêm là mang tài lộc vào trong nhà cho gia chủ nữa, như vậy là hợp lý và có thể chấp nhận được.

Kiêng kỵ khi bài trí thiềm thừ

Bạn cũng không nên đặt cóc ba chân trong nhà bếp, phòng tắm hoặc nhà vệ sinh. Nếu đặt ở những nơi này, thay vì mang tài lộc đến, cóc trở nên hung dữ và thu hút khí chủ về vận rủi, tàn phá năng lượng tốt đẹp trong nhà. Ngoài ra, cũng không nên bài trí cóc ba chân trong phòng ngủ.

Bạn có thể bài trí cóc ba chân ở nhiều nơi trong nhà. Tuy nhiên, vị trí tốt nhất để đặt cóc ba chân là góc đối diện chéo với cửa chính. Khi bài trí, nên chú ý để cóc ở tư thế hướng vào trong nhà. Bạn cũng có thể đặt cóc ở phía dưới gầm bàn hoặc trong tủ…

Theo Huyền Không Phi Tinh, hiện chúng ta đang sống ở Hạ Nguyên Vận 8 thuộc Bát Bạch (hành Thổ) từ năm 2004 – đến năm 2023 (chu kỳ 20 năm), vì vậy chất liệu tạo nên Cóc vàng phong thủy bằng đá là tốt nhất, vì đá thuộc hành Thổ, ở trong Vận 8 được “Tương Vượng” , nhưng phải là đá thiên nhiên chứ không phải là bột đá, lý do là đá thiên nhiên đã hấp thụ nắng mưa, nóng lạnh, ngày đêm, đã hấp thụ linh khí của trời đất qua hàng triệu năm kể từ khi đá xuất hiện từ buổi đầu sơ khai, như vậy khi tạo thiềm thừ phong thủy, thì hình tượng sẽ mang nhiều linh khí tích tụ, thì linh vật sẽ linh thiêng hơn.

 

Bột đá là đá đã được nghiền nát và trộn với các hợp chất đặc biệt, và cho vào khuôn đúc, để sản xuất theo công nghệ thay vì thủ công, vì như vậy hàng loạt hình tượng sẽ giống nhau, rất đẹp và sản xuất ra hàng loạt nhiều hơn và giá thành rẻ hơn kiểu sản xuất thủ công nhưng linh khí của Cóc vàng phong thủy bột đá này sẽ rất ít, vì đá thiên nhiên đã bị nghiền nát, đã phá vỡ linh khí tích tụ qua hàng triệu năm, chỉ còn lại ít linh khí mà thôi.

Cóc vàng phong thủy được đúc bằng đồng, thuộc hành Kim, trong Hạ Nguyên Vận 8 thuộc Bát bạch (hành Thổ) này thì được “tương sinh” , vì Thổ sinh Kim. Cũng giống như Cóc vàng phong thủy bột đá, linh khí của Cóc vàng phong thủy bằng đồng không đầy đủ bằng linh khí của Cóc vàng phong thủy đá tự nhiên, vì đồng đã bị nung chảy cho vào khuôn đúc.

Hơn nữa khi đến Hạ Nguyên Vận 9 thuộc Cửu tử (hành Hỏa), từc từ năm 2024 – 2043 (chu kỳ 20 năm). Mà Hỏa thì khắc Kim, nên vật liệu bằng đồng (hành Kim) đến đầu Hạ Nguyên Vận 9, tức năm 2024 thì Thiềm Thừ bằng đồng người ta sẽ không sử dụng. Thay vào đó người ta sử dụng Cóc vàng phong thủy bằng đá thiên nhiên để có thời gian lâu dài, và ở Hạ Nguyên Vận 9 thì được “tương sinh” , vì Hỏa sinh Thổ. Và hơn nữa đá thiên nhiên thuộc hành Thổ, còn giữ trọn vẹn linh khí của Trời Đất qua hàng triệu năm, và được sử dụng cả vào Hạ Nguyên Vận 8 và Vận 9 (từ năm 2024 – đến 2043), được “tương vượng và tương sinh” rất phù hợp vì vậy việc sử dụng linh vật phong thủy bằng đá thiên nhiên là sự lựa chọn tối ưu nhất.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Cách đặt Thiềm Thừ mang đến may mắn cho gia chủ –

Mơ thấy ô tô –

Giấc mơ thường xuyên xuất hiện trong giấc ngủ của mọi người. Có những giấc mơ về điềm gở, tai họa, lại có những giấc mơ báo trước về bệnh tật. Thật thú vị là những giấc mơ về ô tô cũng cho bạn biết nhiều điều. Đã có rất nhiều nhà khoa học cùng biết b
Mơ thấy ô tô –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy ô tô –

Xem tướng đàn ông giàu sang và phú quý

Tướng đàn ông như nào được gọi là giàu sang. Hãy điểm qua những nét tướng mạo của người đàn ông giàu có nhé.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


1. Mũi to, thẳng, đầy đặn

Mũi to, thẳng, đầy đặn là tướng mũi đẹp. Những người có tướng mũi như vậy rất có khả năng kiếm tiềm và biết quan tâm, chăm sóc mình người yêu.
Ngoài ra nếu người đàn ông có thêm nốt ruồi trên chop mũi là người có rất nhiều tiền.

Đàn ông có trán rộng và cao là người có tướng giàu có

2. Đàn ông có trán rộng và cao

Đàn ông có trán rộng và cao là những người thông minh, rất tài giỏi. Họ có óc quan sát, trí tưởng tượng phong phú, từ đó luôn làm việc thành công và rất dễ làm giàu, dễ thành đạt lúc thanh niên.

 3. Lông mày rậm

Nếu người đàn ông có lông mày rộng cùng phần xương mặt hơi nhô cao, nhiều thịt là tướng đại quý, có tính lạc quan, tích cực và rất dễ thành công và trở nên giàu có.

 4. Gò má đầy đặn

Những người đàn ông có gò má đầy đặn là người điềm đạm, tính khí ổn định và là người có nghĩa khí, dễ làm ăn và kinh doanh tốt.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tướng đàn ông giàu sang và phú quý

Những cặp đôi hoàn hảo trong 12 con giáp

Sự kết hợp giữa các cặp đôi như tuổi Tý và Sửu, tuổi Dần và Thìn, sẽ mang lại thành công rực rỡ cho sự nghiệp cả hai.
Những cặp đôi hoàn hảo trong 12 con giáp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tuổi Tý và tuổi Sửu

Người tuổi Tý có tính cách linh hoạt, năng động còn người tuổi Sửu lại chân thành, đôn hậu. Thái độ làm việc của người tuổi Tý rất tích cực, trong khi người tuổi Sửu nỗ lực, chăm chỉ.

Khi người có trí tuệ thông minh như tuổi Tý kết hợp với người tuổi Sửu chân thật, chất phác, mọi chuyện sẽ diễn ra suôn sẻ và thành công mỹ mãn. 

ti-4470-1408777213.jpg

Ngoài ra, sự kết hợp giữa trí cầu tiến và tinh thần trách nhiệm cao giữa hai tuổi này sẽ tạo nên hiệu quả công việc thần tốc. Tính cách hai tuổi này bổ trợ cho nhau, bù đắp những nhược điểm còn thiếu và giúp đôi bên cùng hoàn thiện bản thân.

Tuổi Dần và tuổi Thìn

Người tuổi Dần khí phách hiên ngang, dám làm dám chịu, nhiệt tình, phóng khoáng, lúc nào cũng tràn đầy năng lượng. Người tuổi Thìn lại có con mắt tinh tường, cái nhìn sâu rộng về tương lai và thái độ quyết đoán. Nếu hai con giáp này "liên thủ", công việc đảm bảo sẽ thuận lợi.

thin-8077-1408777213.jpg

Ngoài ra, tính cách nôn nóng của người tuổi Dần sẽ được sự bao dung và rộng lượng của người tuổi Thìn chế ngự. Ngược lại, lối sống lý tưởng hóa mọi chuyện của người tuổi Thìn sẽ được cái nhìn thực tế và nhạy bén của người tuổi Dần dung hòa. 

Tuổi Mão và tuổi Mùi

Ưu điểm hòa đồng và lương thiện của người tuổi Mão sẽ được người tinh tế và thận trọng tuổi Mùi "chắp cánh". Tinh thần lạc quan của người tuổi Mùi cũng sẽ nhận được sự tán dương nhiệt tình của người tuổi Mão.

Cả hai con giáp này đều hay quan tâm và giúp đỡ người khác, tham gia nhiệt tình các công tác từ thiện, giúp đỡ trẻ em và người già nghèo khó, không nơi nương tựa.

mui-8195-1408777213.jpg

Đồng thời, tính cách nóng nảy, ưa hư vinh của người tuổi Mão sẽ được kiểm soát bởi sự khiêm nhường và điềm tĩnh của người tuổi Mùi. Nhược điểm thiếu quyết đoán và chính kiến của người tuổi Mùi lại được sự thông minh, linh hoạt của người tuổi Mão bù đắp. Hai tuổi này hợp tác với nhau sẽ vô cùng hòa thuận trong mọi việc.

Tuổi Tỵ và tuổi Dậu

Cách tư duy của người tuổi Tý nhạy bén, cách làm việc nhiệt tình và hăng say sẽ hỗ trợ đắc lực tính cách cương trực, thẳng thắn đôi khi làm mất lòng người khác của tuổi Dậu.

Hơn thế, người tuổi Tỵ làm việc gì cũng chuyên tâm, không dễ bị lay động bởi các tác nhân bên ngoài. Người tuổi Dậu lại có tự tin vươn lên trong cuộc sống, có thể "thêm dầu" cho người tuổi Tỵ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa.

ty-3569-1408777213.jpg

Trong công việc, sự kết hợp hài hòa mang tính hỗ trợ của hai con giáp này sẽ giúp họ đạt hiệu quả cao và ít khi phải mất thời gian để xử lý mâu thuẫn hay bất đồng.

Tuổi Ngọ và tuổi Hợi

Năng lực dồi dào của người tuổi Ngọ nếu kết hợp với sự tâm huyết và chân thành của người tuổi Hợi sẽ giúp cả hai cùng phát huy ưu thế và phối hợp ăn ý trong công việc. 

hoi-3959-1408777213.jpg

Hơn thế, tính cách cương trực, quyết đoán, không chịu khuất phục của người tuổi Ngọ giúp họ vượt qua mọi khó khăn trở ngại để tiến về phía trước. Tính cách này sẽ mở đường cho bản tính cố chấp, có phần bảo thủ của người tuổi Hợi.

Đồng thời, sự lạc quan vui vẻ, hòa đồng và khiêm nhường của người tuổi Hợi có thể "cầm cương" tính tình nôn nóng, dễ bị kích động của người tuổi Ngọ. Sự kết hợp ăn ý giữa cặp đôi này sẽ mang lại thành quả to lớn ngoài sức tưởng tượng.

Mr.Bull (theo Dyxz)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Những cặp đôi hoàn hảo trong 12 con giáp

Tử vi đẩu số - hình thức dự trắc vận mệnh vi diệu

Tử vi đẩu số là một hình thức dự trắc về vận mệnh của con người được nhiều người cho là chính xác và huyền diệu nhất hiện nay.
Tử vi đẩu số - hình thức dự trắc vận mệnh vi diệu

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tử vi đẩu số là một hình thức dự trắc về vận mệnh của con người được nhiều người cho là chính xác và huyền diệu nhất hiện nay.


Tu vi dau so - hinh thuc du trac van menh vi dieu hinh anh
 
Tử vi đẩu số được xây dựng trên cơ sở triết lý chu dịch với các thuyết âm dương, ngũ hành, can chi bằng cách lập lá số tử vi với Thiên bàn, Địa bàn và các cung sao; căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh theo âm lịch và giới tính để lý giải những sự kiện xảy ra trong diễn biến đời người.
 
Theo quan niệm của số đông thì Tử vi là thuật ngữ được hình thành dựa vào tên một loài hoa màu tím. Từ ngàn xưa chiêm, tướng phương Đông thường dùng loại hoa màu tím này để chiêm bốc, trong đó “tử” chính là “tím” còn “vi” là“huyền diệu”. Cũng có người cho rằng, thuật ngữ đó được lấy từ sao Tử Vi, một ngôi sao quan trọng nhất trong môn dự trắc này.
 
Cho đến nay, sử sách không ghi lại ai là người khai sáng ra nó. Các nhà tử vi thường chỉ chú ý đến việc giải đoán tử vi hơn là đi tìm hiểu lịch sử. Bởi vậy, lịch sử về nó vẫn còn là một ẩn số. Thậm chí có người còn nhầm lẫn tử vi với những truyện kỳ hoang đường.
 
Tuy xuất phát từ Trung Quốc, tử vi không được chú ý nhiều trong các môn dự trắc học, nhưng khi du nhập vào Việt Nam, nó trở thành bộ môn được quan tâm nhất. Có nhiều học giả Việt Nam đã cống hiến thêm cho bộ môn này, trong đó có sự tham gia tích cực của Nguyễn Bỉnh Khiêm và Lê Quý Đôn. Dần dần, tử vi Việt Nam có thêm những khác biệt so với tử vi nguyên thủy của Trung Quốc.
 
Những khác biệt giữa tử vi Việt Nam và Trung Quốc bao gồm:
 
• Cách an mệnh của tử vi Việt Nam bắt đầu từ cung Dần, trong khi ở Trung Quốc bắt đầu từ cung Sửu.
 
• Cách tính tuế hạn của tử vi Việt Nam tùy thuộc vào cầm tinh của người xem. Trong khi tuế hạn của Trung Quốc cố định.
 
Song điểm thống nhất ở đây là dựa trên cơ sở lý luận là hệ thống Thiên can, Địa chi, Âm dương, Ngũ hành, Tử vi đẩu số tiếp thu rộng rãi các kiến thức về thiên văn học, toán học, sử học, thống kê học, dự đoán học cổ đại… để tiến hành phân tích mối quan hệ giữa các vì sao và số mệnh con người, từ đó rút ra các vấn đẽ thuộc nhân sinh và vũ trụ.

Chính vì thế Tử vi đẩu số vừa mang màu sắc thần bí của mệnh lý học truyền thống, lại vừa kế thừa những nguyên lý chất phác trong vũ trụ quan Đạo giáo, đồng thời hợp nhất hai nhân tố đó để hình thành nên một môn khoa học vừa giản dị, vừa uyên thâm, mang đậm sắc thái kỳ bí mà nội dung luận đoán lá số là một trong những đặc sắc đó.
 
Tử vi đẩu số có tất cả 518.400 lá số khác nhau trong tử vi, bao gồm trong đấy là 14 chính tinh cùng với khoảng 120 sao phụ tinh bao gồm các loại như phúc tinh, lộc tinh hay sát sinh. Tất cả các sao chính tinh và phụ tinh sẽ theo các nguyên tắc nhất định được an vào 12 cung trong lá số. 12 cung trong lá số tử vi bao hàm toàn bộ đời sống của một con người về mặt thời gian và không gian.

ST
 
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tử vi đẩu số - hình thức dự trắc vận mệnh vi diệu

Tuổi Mão và tuổi Ngọ có hợp nhau không? –

Để duy trì quan hệ, Ngựa và Mèo phải nỗ lực gìn giữ xúc cảm, và dường như Mèo sẽ vất vả hơn trong công cuộc gây dựng tình cảm.. Nguyên do là tuổi Ngựa thường vô tư, còn Mèo lại có xu hướng thần tượng hóa các mối quan hệ. Những người tuổi Mão thường r
Tuổi Mão và tuổi Ngọ có hợp nhau không? –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tuổi Mão và tuổi Ngọ có hợp nhau không? –

Top chòm sao nữ tin tưởng người yêu một cách tuyệt đối –

Trong tình yêu, các nàng Bạch Dương tin tưởng đối phương một cách mù quáng. Thậm chí, họ coi lời nói của nửa kia như chân lý, chính xác đến từng xentimet. Còn những chòm sao trong tình yêu họ có hay đa nghi không? hay tin tưởng người yêu rất nhiều? Đ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

ể có câu trả lời hãy đọc bài viết top chòm sao nữ tin tưởng người yêu một cách tuyệt đối dưới đây nhé!

Nội dung

  • 1 Những chòm sao nữ luôn luôn tin tưởng người yêu
    • 1.1 Thứ 1: Sư Tử
    • 1.2 Thứ 2: Bạch Dương
    • 1.3 Thứ 3: Song Tử
    • 1.4 Thứ 4: Nhân Mã
    • 1.5 Thứ 5: Thiên Bình

Những chòm sao nữ luôn luôn tin tưởng người yêu

Thứ 1: Sư Tử

Đối với những cô nàng cá tính như Sư Tử, yêu đồng nghĩa với sự tin tưởng. Vì tin tưởng, vì con tim đập loạn nhịp nên mới thấy yêu thương da diết. Vậy nên, một khi đã rơi vào lưới tình, Sư Tử bỏ ngoài tai những điều sẽ làm ảnh hưởng đến mối tình tuyệt vời của mình và tin tưởng đối phương gần như tuyệt đối.

su-tu-3909-1402446134

Thứ 2: Bạch Dương

Trong tình yêu, các nàng Bạch Dương tin tưởng đối phương một cách mù quáng. Thậm chí, họ coi lời nói của nửa kia như chân lý, chính xác đến từng centimet. Khi nghe thấy ai đó to nhỏ và có ý hoài nghi về tình cảm của đối phương dành cho mình, Bạch Dương ngay lập tức phủ nhận sạch trơn mọi thứ để bảo vệ người mình yêu.

bach-duong-1528-1402446134

Thứ 3: Song Tử

Những cô nàng Song Tử thường rất tự tin về bản thân cũng như quyết định của mình. Họ cho rằng nhất cử nhất động của đối phương đều nằm trong lòng bàn tay họ. Nửa kia sẽ không có cách nào thoát khỏi sự kiểm soát của mình và có những suy nghĩ vẩn vơ về người nào khác.

Vậy nên, họ tin tưởng vào bạn trai một cách vô điều kiện, sẵn sàng đối lý với người nào có ý nói xấu sau lưng anh chàng mà họ yêu.

song-tu-6061-1402446134

Thứ 4: Nhân Mã

Đối với Nhân Mã, tình yêu là sự tin tưởng lẫn nhau, nếu không chớ yêu làm gì. Do đó, khi đã dành tình cảm chân thành của mình cho ai đó, chòm sao này sẽ toàn tâm toàn ý tin tưởng đối phương và không hề có chút hoài nghi nào cả.

nhan-ma-7210-1403109674

Thậm chí, ngay cả khi có chứng cứ xác thực về việc “say nắng” của đối phương với cô gái nào khác, Nhân Mã vẫn sẵn sàng tha thứ và tin tưởng nếu chàng ta đưa ra lý do giải thích hợp lý.

Thứ 5: Thiên Bình

thien-binh-5769-1402446135

Chòm sao này rất coi trọng sự riêng tư và không gian bí mật của mỗi người. Xâm phạm đời tư của người khác quá sâu là điều những cô nàng Thiên Bình chúa ghét. Do đó, họ tin tưởng vô điều kiện vào người mình yêu. Đồng thời, họ cũng hy vọng đối phương hiểu và tôn trọng tự do cá nhân của mình.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Top chòm sao nữ tin tưởng người yêu một cách tuyệt đối –

Mơ thấy bé trai –

Những em bé ngây thơ trong sáng thường tượng trưng cho sự thành công, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc trong giấc mơ. 1. Trong giấc mơ xuất hiện rất nhiều đứa trẻ ngây thơ trong sáng, báo hiệu cuộc sống vui vẻ, ngập tràn tiếng cười đang đợi bạn phía trư
Mơ thấy bé trai –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy bé trai –

Lục xung hàng chi

Đối với thiên can và địa chi, không chỉ mối quan hệ tương sinh có vai trò quan trọng mà việc hiểu về mối quan hệ xung khắc giữa chúng cũng rất cần thiết. Nó
Lục xung hàng chi

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Đối với thiên can và địa chi, không chỉ mối quan hệ tương sinh có vai trò quan trọng mà việc hiểu về mối quan hệ xung khắc giữa chúng cũng rất cần thiết. Nó chính là cơ sở cho việc chọn ngày - giờ tốt, chọn đối tác làm ăn theo tuổi.

Lục xung hàng chi (6 cặp hàng chi xung nhau)

Tý xung Ngọ

Sửu xung Mùi

Dần xung Thân

Mão xung Dậu

Thìn xung Tuất

Tỵ xung Hợi

Luc xung hang chi hinh anh
Mối quan hệ tương sinh thiên can và địa chi

Tý - Ngọ xung nhau vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều thuộc dương (các chi cùng thuộc tính thì xung nhau) và theo tính chất sinh - khắc của ngũ hành, Tý thuộc hành Thủy khắc Ngọ thuộc hành Hỏa.


Sửu - Mùi xung nhau vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều thuộc âm.

Dần - Thân xung nhau vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều thuộc dương và theo tính chất của ngũ hành, Thân thuộc hành Kim khắc Dần thuộc hành Mộc.

Mão - Dậu xung nhau vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều thuộc âm và theo tính chất của ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim khắc Mão thuộc hành Mộc.

Thìn - Tuất xung nhau vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều thuộc dương.

Tỵ - Hợi xung nhau vì xét theo tính chất âm dương, cả 2 chi đều thuộc âm và Hợi thuộc hành Thủy khắc Tỵ thuộc hành Hỏa.

Theo Thời Gian


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Lục xung hàng chi

Sao Lực Sĩ

Hành: Hỏa Loại: Tùy Tinh Đặc Tính: Sức mạnh, Dũng mãnh, can đảm, uy quyền Tên gọi tắt thường gặp: Lực Phụ tinh. Sao thứ 2 trong 12 sao th...
Sao Lực Sĩ

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Hành: HỏaLoại: Tùy TinhĐặc Tính: Sức mạnh, Dũng mãnh, can đảm, uy quyền Tên gọi tắt thường gặp: Lực
Phụ tinh. Sao thứ 2 trong 12 sao thuộc vòng sao Bác Sĩ theo thứ tự: Bác Sĩ, Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ. Phân loại theo tính chất là Tùy Tinh.
Ý Nghĩa Của Sao Lực Sĩ
Tướng Mạo
Lực Sĩ là sao võ cách, chỉ sức lực, sức mạnh thể chất và uy lực về võ. Lực Sĩ ở Mệnh là người có sức vóc, khỏe mạnh, ăn uống khỏe, thân hình vạm vỡ.
Tính Tình

  • Nhanh nhẹn, can đảm 
  • Tính tình mạnh bạo 
  • Khả năng ăn nhậu vượt bậc Nếu đi với Thiên Trù thì là người ăn khỏe, thích ăn uống, tiệc tùng. Nếu thêm Hóa Lộc thì càng sành về ăn uống, thích ăn, ăn ngon, ăn nhiều, tìm lạc thú trong sự ăn uống. 
  • Có uy quyền, uy lực, hay giúp đỡ người khác
 Những Bộ Sao Tốt
  • Lực, Mã: chỉ tài năng tổ chức và sức khỏe vật chất, bộ sao cần thiết của võ tướng, vừa có dũng, vừa có mưu.
  • Lực, Hình hay Hổ: người có chí khí sắt đá
Những Bộ Sao Xấu
  • Lực Kình: Kình là phá tinh đi với Lực làm mất hiệu lực của Lực. Có nghĩa bóng là có tài năng công lao nhưng không được sử dụng, ban thưởng; bất mãn.
  • Lực, Tuần, Triệt: đau ốm, mất sức.
  • Lực, Binh, Hình: trộm đạo, người dùng sức khỏe làm việc phi pháp và thường có tòng phạm.
Nói chung, gặp nhiều sao tốt, Lực Sĩ sẽ làm tốt thêm, đem lại may mắn một cách nhanh chóng. Ngược lại, nếu gặp sao xấu thì tác họa xấu và nhanh. 
Ý Nghĩa Lực Sĩ Ở Cung Quan Lộc
  • Công danh trắc trở.
  • Có tài mà không có thời.
  • Có công lao mà ít được chức vụ xứng đáng.
Ý Nghĩa Lực Sĩ Ở Cung Tật Ách
  • Có đầu óc kinh doanh, có tay nghề khéo.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sao Lực Sĩ

Sinh năm 1982 mệnh gì –

Người sinh 1982, Nhâm Tuất, có Ngũ hành năm sinh là Đại Hải Thuỷ, nhưng Mệnh Cung của Nam và Nữ khác nhau: 1. Nam Cung LY, hành HOẢ, hướng Nam, quái số 9, sao Cửu Tử, Đông tứ mệnh (Nhà hướng tốt: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam ). Đeo đá màu Xanh lá cây để
Sinh năm 1982 mệnh gì –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Sinh năm 1982 mệnh gì –

Mơ thấy chiếc quạt tay: Sẽ được bạn bè giúp đỡ –

Chiếc quạt tay có chức năng xua tan cái nóng và đuổi muỗi cho con người. Nếu mơ thấy quạt tay, bạn sẽ nhận được sự giúp đỡ của bạn bè và thoát khỏi khó khăn một cách thuận lợỉ. Mơ thấy nữ giởi tay cầm quạt, mang hàm ý sẽ nhận được giúp đỡ của bạn bè
Mơ thấy chiếc quạt tay: Sẽ được bạn bè giúp đỡ –

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Mơ thấy chiếc quạt tay: Sẽ được bạn bè giúp đỡ –

Tên hay cho bé trai năm 2018 –

Khi con người sinh ra chúng ta được cha mẹ đặt cho một cái tên để nhận biết trong trời đất, cái tên này sẽ đi với chúng ta đến hết cuộc đời. Theo những nghiên cứu của ông cha để lại đặt tên cho con để con mình có một cái tên ý nghĩa đẹp và đặc biệt c

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Khi con người sinh ra chúng ta được cha mẹ đặt cho một cái tên để nhận biết trong trời đất, cái tên này sẽ đi với chúng ta đến hết cuộc đời. Theo những nghiên cứu của ông cha để lại đặt tên cho con để con mình có một cái tên ý nghĩa đẹp và đặc biệt cái tên cũng là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến tính cách, công việc, năng khiếu và tình duyên của một đời người, Hãy cùng ##  khám phá những tên hay cho bé trai năm 2018 ngay dưới đây để chọn một cái tên có phong thủy đẹp đặt tên cho con trai mình nhé!

Nội dung

  • 1 Sinh con năm 2018 mệnh gì?
    • 1.1 Đặt tên cho bé trai sinh 2018 có mệnh Mộc theo vần A
    • 1.2 Đặt tên cho bé trai sinh 2018 có mệnh Mộc theo vần B
    • 1.3 Đặt tên cho bé trai sinh 2018 theo vần C
    • 1.4 Đặt tên cho bé trai sinh 2018 có mệnh Mộc theo vần D đến G
    • 1.5 Tên đẹp cho bé trai sinh năm 2018 theo vần L
    • 1.6 Đặt tên cho con trai sinh 2018 theo vần N & P
    • 1.7 Đặt tên cho con trai mệnh Mộc sinh năm 2018 theo vần Q
    • 1.8 Đặt tên cho con trai 2018 mệnh Mộc theo vần T & U
    • 1.9 Đặt tên cho con trai mệnh mộc sinh 2018 theo vần V & X
  • 2 Tên hay cho bé trai sinh năm 2018 tuổi Mậu Tuất
  • 3 Những tên không nên đặt cho bé sinh năm 2018

Sinh con năm 2018 mệnh gì?

Người tuổi Tuất là những người rất chú trọng đến nhân tình, đạo nghĩa, họ rất thẳng thắn và thành thực. Họ rất trung thành và dám hy sinh tất cả cho những người mình yêu quý và tôn trọng. Năm 2018 là năm Mậu Tuất (tuổi con chó), nếu bạn sinh con năm 2018 thì bé yêu của bạn sẽ mang mệnh Mộc (Bình địa Mộc – Gỗ đồng bằng).

Do đó, khi đặt tên cho con 2018, các mẹ cần lưu ý đến những tên thuộc hành Mộc rất tốt cho bé như sau: Tên thuộc hành Mộc sẽ là tên có liên quan đến cây cối, hoa lá và màu xanh. Đông, Nam, Xuân, Tùng Đào, Lan, Hồng, Mai, Bách, Dương, Phúc, Bình Trúc, Quỳnh, Thảo, Thanh, Khôi, Lâm, Quảng, Phương Cúc, Huệ, Trà, Hương. Ngoài ra, các mẹ cũng có thể chọn các tên hợp mệnh cho bé trai tuổi Mậu Tuất 2018 như sau:

Đặt tên cho bé trai sinh 2018 có mệnh Mộc theo vần A

Đăng An, Duy An, Khánh An, Nhật An, Bình An, Trường An, Bảo An, Trung An, Đức AN, Nghĩa An, Đức An, Huy An, Nghĩa An..

Đặt tên cho bé trai sinh 2018 có mệnh Mộc theo vần B

Hoàng Bách, Hùng Bách, Tùng Bách, Thuận Bách, Vạn Bác, Xuân Bách, Việt Bách, Văn Bách, Cao Bách, Quang Bách, Huy Bách, Vĩ Bằng, Hải Bằng, Phi Bằng, Quý Bằng, Đức Bằng, Hữu Bằng, Cao Bằng, Kim Bằng, Thế Bằng, Vũ Bằng, Uy Bằng, Nhật Bằng, Mạnh Bằng, Công Bằng, Chi Bảo, Gia Bảo, Duy Bảo, Đức Bảo, Hữu Bảo, Quốc Bảo, Tiểu Bảo, Tri Bảo, Hoàng Bảo, Quang Bảo, Thiện Bảo, Nguyên Bảo, Thái Bảo, Kim Bảo, Thiên Bảo, Hoài Bảo, Minh Bảo, An Bình, Đức Bình, Gia Bình, Duy Bình, Hải Bình, Hữu Bình, Nguyên Bình, Quốc Bình, Thái Bình, Thiên Bình, Xuân Bình, Vĩnh Bình, Phú Bình, Ba, Bách, Biện, Bính, Bội

Đặt tên cho bé trai sinh 2018 theo vần C

Khải Ca, Hoàn Ca, Duy Ca, Tứ Ca, Thanh Ca, Đình Ca, Vĩnh Ca, Bình Ca, Thiên Ca, Sơn Ca, Kim Ca, Hồng Ca, Ngọc Ca, Du Ca, Bình Cát, Dĩ Cát, Hà Cát, Hồng Cát, Hải Cát, Lộc Cát, Xuân Cát, Thành Cát, Đại Cát, Nguyên Cát, Trọng Cát, Gia Cát, Đình Cát, Ngọc Chương, Nhật Chương, Nam Chương, Đông Chương, Quốc Chương, Thành Chương, Thế Chương, Thuận Chương, Việt Chương, Đình Chương, Quang Chương, Hoàng Chương, Nguyên Chương, An Cơ, Duy Cơ, Trí Cơ, Phùng Cơ, Trường Cơ, Tường Cơ, Vũ Cơ, Cự Cơ, Minh Cơ, Long Cơ, Quốc Cơ, Cách, Cẩn, Cận, Cầu, Châm.

Đặt tên cho bé trai sinh 2018 có mệnh Mộc theo vần D đến G

Khả Doanh, Doanh Doanh, Phương Doanh, Bách Du, Nguyên Du, Huy Du,Thái Dương, Bình Dương, Đại Dương, Diên, Duật, Đào, Đệ, Đình, Đĩnh, Đỗ, Đồng Khoa Đạt, Thành Đạt, Hùng Đạt, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Giác.

Đặt tên cho con trai mệnh mộc vần H

Hà, Hi, Hiệu, Hoàn, Hồi, Sơn Hạnh, Đức Hạnh, Tuấn Hạnh, Bảo Hoàng, Quý Hoàng, Đức Hoàng

Đặt tên cho con trai sinh 2018 theo vần K

Kha, Khởi, Khuông, Kiêm, Kiểm, Kiều, Anh Kha, Nam Kha, Vĩnh Kha, Hoàng Khải, Nguyên Khải, Đạt Khải, Anh Khoa, Đăng Khoa, Duy Khoa, Anh Kiệt, Tuấn Kiệt, Dũng Kiệt, Đạt Khải

Tên đẹp cho bé trai sinh năm 2018 theo vần L

Trọng Lam, Nghĩa Lam, Xuân Lam, Tùng Lâm, Bách Lâm, Linh Lâm, Lăng, Hoàng Linh,Quang Linh, Tuấn Linh, Tấn Lợi, Thắng Lợi, Thành Lợi, Bá Long, Bảo Long, Ðức Long, Minh Lương, Hũu Lương, Thiên Lương,

Đặt tên cho con trai sinh 2018 theo vần N & P

Nại, Nam, Ngọ, Nhật, Noãn, An Nam, Chí Nam, Ðình Nam, Hồng Nhật, Minh Nhật, Nam Nhật, Nhị, Nhiễm, Nhiếp, Niên, Ninh, An Ninh, Khắc Ninh, Quang Ninh, Ðức Phi, Khánh Phi, Nam Phi, Chấn Phong, Chiêu Phong, Ðông Phong, Phan, Phấn, Phục

Đặt tên cho con trai mệnh Mộc sinh năm 2018 theo vần Q

Anh Quân, Bình Quân, Ðông Quân, Đăng Quang, Ðức Quang, Duy Quang, Quất, Quỳ, Ðức Quyền, Lương Quyền, Sơn Quyền, Sam, Vinh Sâm, Quang Sâm, Duy Sâm, Sở

Đặt tên cho con trai 2018 mệnh Mộc theo vần T & U

Anh Tài, Ðức Tài, Hữu Tài, Ðức Tâm, Đắc Tâm, Duy Tâm, Duy Tân, Hữu Tân, Minh Tân, Anh Thái, Bảo Thái, Hòa Thái, Duy Thiên, Quốc Thiên, Kỳ Thiên, Uẩn, Ngọc Uyển, Nhật Uyển, Nguyệt Uyển

Đặt tên cho con trai mệnh mộc sinh 2018 theo vần V & X

Bạch Vân, Bảo Vân, Vi, Khôi Vĩ, Triều Vĩ, Hải Vĩ, Công Vinh, Gia Vinh, Hồng Vinh, Xuyến.

Tên hay cho bé trai sinh năm 2018 tuổi Mậu Tuất

“Tên hay thời vận tốt”, đó là câu nói quen thuộc để đề cao giá trị một cái tên hay và trên thực tế cũng đã có nhiều nghiên cứu (cả phương Đông lẫn phương Tây) chỉ ra rằng một cái tên “có ấn tượng tốt” sẽ hỗ trợ thăng tiến trong xã hội nhiều hơn. Hầu hết cha mẹ khi đặt tên cho con đều theo những nguyên tắc chung như: Ý nghĩa, Sự khác biệt và quan trọng ,Kết nối với gia đình, Âm điệu. Tên cho bé trai và bé gái khác nhau và với mỗi giới tính sẽ có ý nghĩa khác nhau như tên bé gái thường có nghĩa đẹp, hiền hậu; trong khi tên cho bé trai thì thường mang ý nghĩa mạnh mẽ, vinh quang.

Một số tên hay và ý nghĩa cho con trai năm 2018 dưới đây bạn có thể tham khảo khi đặt tên con 2018 bạn nên chọn các tên như: Lê, Tùng, Đức, Nhân, Bách, Lâm, Quý, Quảng, Đông, Phương, Nam, Kỳ, Bình, Giang, Hà, Hải, Trí, Vũ, Tuyên, Hoàn, Kháng, Trọng, Luân, Tiến, Quang, Toàn, Hưng, Quân, Quyết, Cương, Sáng, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Hậu, Nhân, Đoàn, Khuê, Khoa, Phi, An, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Bách, Bá, Quyết, Thanh, Đức, Thái, Dương, Huân, Luyện, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Linh, Nam, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ

Những tên không nên đặt cho bé sinh năm 2018

Thìn và Tuất là đối xung; Thìn, Tuất, Sửu, Mùi lại làm thành “thiên la địa võng”. Vì vậy, nếu dùng những tên có chứa các bộ chữ đó để đặt tên cho người tuổi Tuất thì vận mệnh của họ sẽ gặp nhiều bất lợi. Theo đó, những tên cần tránh gồm: Thiện, Nghĩa, Muội, Mĩ, Thần, Thìn, Chân, Bối, Cống, Tài, Hiền, Quý, Tư, Phú, Chất…

Theo ngũ hành, Tuất thuộc hành Thổ, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy. Nếu những chữ thuộc bộ Mộc hoặc thuộc hành Thủy xuất hiện trong tên gọi của người tuổi Tuất thì họ sẽ bị kìm hãm, khó phát huy được khả năng và bị giảm nhiều tài khí. Do vậy, bạn cần tránh những tên như: Lâm, Tài, Sâm, Lý, Thôn, Đỗ, Đông, Tùng, Chi, Liễu, Cách, Mai, Thụ, Quyền, Cơ, Thủy, Băng, Bắc, Hợi…

Dậu và Tuất là lục hại, chó không thích gặp đồng loại của mình và cũng rất sợ gấu. Do đó, tên của người tuổi Tuất nên tránh những chữ gợi đến những loài vật đó. Ví dụ như: Dậu, Triệu, Điều, Đoài, Tây, Kim, Phi, Tường, Tập, Diệu, Hàn, Địch, Hùng, Độc, Hồ, Do, Mãnh…

Chó là loài động vật ăn thịt, không thích những loại ngũ cốc. Vì thế, khi đặt tên cho người tuổi Tuất, bạn không nên chọn những chữ thuộc bộ Hòa, Mễ, Mạch, Đậu, Lương như: Tú, Khoa, Trình, Đạo, Tô, Túc, Lương, Mễ, Khải, Phong, Diễm, Thụ… Thành ngữ có câu “Chó cắn mặt trời” để chỉ những người thích can thiệp vào việc của người khác một cách vô cớ và không đem lại kết quả tốt đẹp. Do vậy, tên của người tuổi Tuất nên tránh những chữ gợi lên tưởng đến mặt trời như: Húc, Chỉ, Côn, Xương, Tinh, Thị, Minh, Xuân, Tình, Trí, Hiểu, Thời, Dịch…


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tên hay cho bé trai năm 2018 –

Luận sơ lược Tử vi Tuổi Thân

NHÂM-THÂN 22 TUỔI: ( Sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993) Mệnh: Kiếm Phong Kim (Vàng ở mũi kiếm)
Luận sơ lược Tử vi Tuổi Thân

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

NAM:  Cung Cấn sao Thái-Bạch, hạn Thiên-Tinh: Mẫu người có trách nhiệm, thành tâm thiện chí đầy sáng tạo và thông minh. Sẵn sàng vượt qua chướng ngại để tiến tới vinh quang. Muốn lãnh đạo phải tự thắng mới chỉ huy. Chiến thắng khó khăn nhất là chiến thắng bản thân, chiến thắng sự ỷ lại, chiến thắng sự biếng lười. Tương lai được dựng xây bằng những gì chúng ta đang cố gắng để thực hiện hôm nay. Chỉ cần cố gắng hoàn tất 4 năm đại học,  có thể thảnh thơi 40 năm trong cuộc đời sau này. Mua nhà cửa và làm ăn thuận với hướng Tây Bắc và chánh Tây.

Cưới vợ nên chọn tuổi Mậu-Dần(1998), Bính-Tuất(2006), Đinh-Hợi(2007), Nhâm-Thân(1992), Bính-Tý(1996), Đinh-Sửu(1997) và Giáp-Thân(2004).

“Tuổi nhỏ hôm nay  phải học hành

Tương lai rạng rỡ bước công danh

Siêng năng, chăm chỉ lo đèn sách

Đỗ đạt rạng danh ước vọng thành.”

Năm nay trước khi lái xe đi xa phải bảo trì kỹ lưỡng tránh nằm đường, hao tài tốn của. Gia đình có người đau ốm, bệnh hoạn hay tang chế bà con. Xấu nhứt là tháng 5. Tuy nhiên việc học hành thi cử, làm ăn đều có triễn vọng đi lên trong chiều hướng thuận lợi.

NỮ: Cung Đoài sao Thái-Am, hạn Tam-Kheo: Nữ nhân nam tướng, nam tánh, tự lập, tháo vát bén nhạy, nhiều tham vọng. Can trường bề ngoài, nhưng bên trong lại kín đáo tìm ẩn những nghĩa tình sâu nặng. Tình duyên trắc trở lá lay trong tiền vận nhưng hậu vận lại hưởng phước thanh nhàn. Lấy chồng hợp với Đinh-Tị ( 1977), Nhâm-Thân (1992), At-Sửu ( 1885), Nhâm-Tuất (1982), Đinh-Sửu ( 1997), và At-Hợi ( 1995). Cưới hỏi nên chọn ngày giờ tốt trong tháng 2 hay 8 âm lịch, bất luận năm nào.

“ Cơm cha, áo mẹ, công thầy

Tuổi xuân học tập tháng ngày chăm lo

Ngày mai vinh hiển ấm no

Yêu cuồng sống vội, hẹn hò không nên !”

Năm nay bạn nào làm việc nhiều bằng computer không tốt cho mắt, nên cần chăm sóc mắt nhiều hơn. Đồng thời hay bị trúc trắc về xe cộ, nên lái xe phải cẩn thận. Tuy nhiên học hành thi cử đỗ đạt. Muốn chuyển trường, thay đổi chỗ ở sẽ gặp hoàn cảnh thuận lợi để thực hiện.

 

CANH THÂN 34 TUỔI: (Sinh từ 16/2/1980 đến 4/2/1981).

Mệnh: Thạch Lựu Mộc ( Gỗ cây thạch lựu).

NAM: Cung Khôn, sao Kế-Đô, hạn Địa-Võng: Mẫu người đầy lòng vị tha, thích giao thiệp và giúp đỡ người khác. Ước vọng cao nhưng đôi khi thiếu kiên nhẫn làm cho công danh sự nghiệp thăng trầm chìm nổi. Bạn nào sinh vào các tháng 2, 9, 10  đời sống vững vàng hơn. Người yêu lý tưởng có thể tìm thấy trong các tuổi Đinh-Mão (1987), Canh-Ngọ (1990), Mậu-Ngọ (1978) và Ất-Mão (1975). Kỵ tuổi Ất-Sửu (1985). Hướng nhà cửa và làm ăn tốt nhất là chánh Tây và Tây Bắc.

“ Thông minh cơ trí hơn người

Tự cao tự mãn cuộc đời cô đơn

Lập nên sự nghiệp là hơn

Tương lai vui hưởng phước ơn của trời”

Năm nay bàn tay Kim-Lâu nhằm “Nhứt Kiết”; bạn nào có ý định xây cất nhà cửa hay chỉnh trang cơ sở thương mãi, có thể thực hiện được. Trong gia đình có người đau ốm bệnh hoạn hay tang chế bà con trong tháng 3, tháng 9. Tuy nhiên, công việc làm ăn đang phát đạt thịnh vượng. Tiền vô nhanh như ngựa chạy. Bạn nào làm công chức sẽ được thăng quan tiến chức. Đã lập gia đình, nên có con tuổi Qúy-Tỵ. Muốn đi xa xuất ngoại cũng thực hiện được.

 

NỮ: Cung Tốn, sao Thái-Dương, hạn Địa-Võng: Mẫu người thông minh mưu trí, nhiều tự ái, thích hành sự đơn độc. Nhiều khi nóng nảy thiếu linh hoạt và tháo vác, cho nên tiền vận gặp truân chuyên về tình duyên gia đạo lẫn công danh. Bạn nào sinh mùa Xuân và những tháng 6, 9, 10 đời sống được vững bền hơn.  Ngoài việc trau dồi học vấn, cũng phải chú trọng về đức hạnh, ngôn ngữ, cử chỉ: “Yểu điệu thục nữ, quân tử háo cầu.” Người con gái nhu mì đẹp đẽ đương nhiên phải có quân tử tìm tới cầu cạnh. Bất luận năm nào, tổ chức cưới hỏi nên chọn ngày giờ tốt trong  tháng 2 và 8 âm lịch. Tuổi chồng hợp nhất trong các năm Mậu-Ngọ (1978), Kỷ-Mùi (1979), Nhâm-Tí (1972), Nhâm-Tuất (1982), và Ất-Mão (1975). Hướng làm ăn tốt nhất là chánh Bắc, chánh Nam và Đông Nam.

“Vì nhiều tự ái nên buồn

Tự cao nóng nảy cũng luôn âu sầu

Công danh sự nghiệp bền lâu

Hôn nhân thuận hợp ngày sau thiện lành”

Năm nay bàn tay Kim Lâu nhằm “Nhứt Kiết” nên nếu có ý định xây cất nhà cửa hay chỉnh trang cơ sở thương mãi, có thể thực hiện được. Việc làm ăn thương mãi rất phát đạt thành công. Tiền vô nhanh như ngựa chạy. Bạn nào làm việc công chức sẽ được lên chức lên lương. Tốt nhứt là trong mùa Đông. Muốn thay đổi chỗ ở, chỗ làm hay đi xa xuất ngoại sẽ gặp hoàn cảnh thuận lợi. Muốn sinh con út, thì nên có thai sau tháng 6, để sinh con Giáp-Ngọ, có thể tốt cho cha mẹ 20 năm.

MẬU-THÂN 46 TUỔI: (Sinh từ 29/1/1968 đến 15/2/1969).

Mệnh: Đại Dịch Thổ (Đất ở một vùng rộng lớn).

NAM: Cung Khôn, sao La-Hầu, hạn Tam-Kheo: Mẫu người tự lập, tự tin nhưng đôi khi chọn những quyết định sai lầm. Tuổi trẻ đã trải qua nhiều trôi nổi phong sương, gian khổ. Cuộc sống thăng trầm đòi hỏi ở bạn nhiều phấn đấu để vươn lên. Nếu là con út trong gia đình thì sớm bị mồ côi. Tình duyên luôn trắc trở, lận đận, muộn màng. Hạnh phúc nào cũng phải trả bằng những đau khổ. Đã đến lúc bạn phải dừng chân lại. Nếu gặp người vừa ý trong các tuổi Mậu-Ngọ (1978), Kỷ-Mùi (1979), Canh-Tuất (1970), Mậu-Thân (1968), Đinh-Mùi (1967) và Bính-Ngọ (1966), nên tiến đến hôn nhân. Số ly hương xa quê cha đất tổ, tự lập không nhờ người thân.  Hạp màu đỏ, vàng.  Hướng tốt nhất cho nhà ở và làm ăn là chánh Tây và Tây Bắc.

“ Cuộc sống thăng trầm đã bao năm

Tình duyên trắc trở với lạc lầm

Nhưng nhờ phấn đấu bền tâm trí

Hạnh phúc muộn màng sẽ trăm năm”

Năm nay bàn tay Kim-Lâu nhằm“Tứ Tấn Tài” nên tận dụng thời cơ tốt này để xây cất nhà cửa, chỉnh trang cơ sở thương mãi, có thể giúp công chuyện làm ăn thịnh vượng hơn lên. Trong gia đình có người đau ốm bệnh hoạn hay tang chế bà con. Xấu nhứt là tháng 1, tháng 7. Lái xe phải cẩn thận, đề phòng tai nạn xe cộ, và không nên đầu tư chứng khoán trong 2 tháng nói trên.

NỮ: Cung Khảm, sao Kế-Đô, hạn Thiên-Tinh: Mẫu người nhiều tham vọng thích tự lập, sẵn lòng giúp đỡ người khác. Tuy nhiên rất đam mê và hay thay đổi ý kiến công việc, chỗ ở, từ đó sự nghiệp thăng trầm. Nếu là con út trong gia đình, số bạn dễ bị mồ côi. Bạn là người thích triết, thích đạo lý và có tâm hồn hướng thượng, tu hành. Biết an phận với niềm vui bé nhỏ trong tay hơn là hối tiếc về những huy hoàng của qúa khứ. Tuổi chồng hợp với Kỷ-Dậu (1969), Mậu-Thân (1968), Ất-Tị (1965), Kỷ-Hợi (1959), Mậu-Tuất (1958) và Đinh-Dậu (1957). Kỵ tuổi Bính-Ngọ (1966), Canh-Dần (1950). Hạp màu đỏ. Hướng làm ăn thuận lợi là Đông Nam và chánh Bắc.

Tính người hướng thượng tâm lành

Trí thanh đạo hạnh tu hành phước duyên

Đạo đời giải toả ưu phiền

Vun bồi âm đức thiên tiên thỏa cầu”

Năm nay bàn tay Kim-Lâu nhằm “Tứ Tấn Tài” rất tốt cho việc xây cất nhà cửa, chỉnh trang cơ sở kinh doanh. Nhờ đó, tình trạng tài chánh sẽ được cải thiện. Tháng 3, tháng 9 gia đình có người bệnh hoạn ốm đau hay tang chế bà con. Lái xe cũng phải hết sức cẩn thận, đề phòng tai nạn rủi ro trong 2 tháng này.

BÍNH-THÂN 58 TUỔI: (Sinh từ 12/2/1956 đến 30/1/1957).

Mệnh: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới chân núi).

NAM: Cung  Cấn, sao Thái-Bạch, hạn Tán-Tận:  Cá tính mạnh mẽ, trọng tình nghĩa, nhiều tự ái. Nếu bạn là con út trong gia đình thì cha mẹ ly tán, cô đơn. Sự đoàn tụ gia đình bị rạn nứt, cuộc đời gần cha xa mẹ, gần mẹ xa cha hoặc mồ côi. Cho nên, thời niên thiếu đã từng phong sương gian khổ. Lúc nhỏ cũng hay bệnh hoạn khó nuôi. Bây giờ gia đạo tạm yên, nhưng việc làm ăn còn nhiêu khê trôi nổi. Nhờ sự linh hoạt, khéo léo và tự trọng, nhờ qúi nhân giúp đỡ rồi cũng thoát qua hiểm nghèo.  Người sinh tháng 1, 5, 12 thường có gia đình thuận hòa êm ấm. Bà vợ là cánh tay phải đắc lực, nếu nhằm vào các tuổi Nhâm-Tí (1972), Canh-Tí (1960), Kỷ-Hợi (1959) và Ất-Tị (1965). Kỵ tuổi Bính-Ngọ (1966). Tối kỵ màu đen, đi xe đen. Nhà cửa và làm ăn nên chọn hướng Tây và Tây Bắc là tốt nhứt.

“ Lộc Trời giúp đỡ hiền nhân

Xa cha cách mẹ ngày gần ít thôi

Khéo khôn cuộc sống êm trôi

Tự lo tự lập cuộc đời bình yên”

Năm nay bàn tay Kim-Lâu nhằm “Nhứt Kiết” nên nếu có ý định xây cất nhà cửa hoặc chỉnh trang cơ sở thương mãi, có thể thực hiện được. Tuy nhiên trong gia đình có người đau ốm bệnh hoạn hay tang chế bà con trong tháng 5. Lái xe cũng phải hết sức cẩn thận phòng rủi ro trong tháng này. Đây là năm phải hạn chế tối đa việc đi xa xuất ngoại để tránh những bất trắc tạo ra gánh nặng tài chánh khó cứu vãng.

NỮ: Cung Đoài, sao Thái-Am, hạn Hùynh-Tuyền: Mẫu người năng nỗ, giỏi tính toán, tự cao và nóng nảy. Tuy nhiên rất siêng năng và thức thời vụ. Nếu qúy bà là con út trong gia đình thì cha mẹ ly tán, gần mẹ xa cha, gần cha xa mẹ hoặc bị mồ côi. Nhờ tâm lành, tin tưởng vào phúc đức, nhân quả, từng làm việc thiện nên gia đạo chồng con sau bão giông giờ đã ổn định. Qúy bà sinh tháng 1, 5, 6, 12 là vượng phu ích tử. Có số nhờ chồng nếu nhằm vào các tuổi Kỷ-Hợi (1959), Mậu-Tuất (1958), Đinh-Dậu (1957), Nhâm-Thìn (1952), Nhâm-Ngọ (1942), Kỷ-Sửu (1949) và Mậu-Tí (1948). Rất kỵ màu đen. Hướng làm ăn tốt nhất là Tây Nam, Đông Bắc và chánh Tây.

“ Tâm linh tạo phúc làm đầu

Luật Trời nhân quả mong cầu làm chi

Thiên duyên gia đạo nữ nhi

Am êm ổn định vinh qui trọn lành”

Năm nay bàn tay Kim-Lâu nhằm “Nhứt Kiết” nên nếu muốn xây cất nhà cửa, hay chỉnh trang cơ sở thương mại có thể thực hiện được. Qúy bà làm việc phải xử dụng nhiều về computer phải lo chăm sóc về mắt. Lái xe ban đêm phải cẩn thận đề phòng tai nạn rủi ro. Hạn chế tối đa việc đi xa xuất ngoại vì sẽ tạo nhiều bất trắc hao tài tốn của nặng nề!

GIÁP-THÂN 70 TUỔI: (Sinh từ 25/1/1944 đến 12/2/1945).

Mệnh: Tuyền Trung Thủy (Nước giữa dòng suối).

NAM: Cung Càn, sao Kế-Đô, hạn Địa-Võng: Rất thông minh, khôn ngoan, mẫn cán, có tinh thần trách nhiệm nhưng người muốn màTrời quyết định. Cho nên số như thuyền chảy ra khơi lênh đênh không bến. Khó nhờ gia đình cha mẹ anh em. Phải ly hương tự lập mới nên danh phận. Tình duyên trắc trở, lận đận buổi đầu. Hạp màu trắng. Bạn đời tốt nhất là Ất-Dậu (1945), Mậu-Tí (1948) và Đinh-Dậu (1957). Hướng tốt nhất để xây nhà hay làm ăn là Tây và Tây Bắc.

“Thông minh mẫn cán hơn người

Duyên tình trắc trở số Trời định thôi

Rồi thuyền lướt gió êm trôi

Đúng bờ cập bến xa xôi cũng tìm

Lòng lành chánh trực thanh liêm

Yên vui gia đạo một niềm thủy  chung”

Năm nay bàn tay Kim Lâu nhằm “Tứ Tấn Tài”nên tận dụng cơ hội tốt để xây cất nhà cửa hay chỉnh trang cơ sở thương mãi, có thể giúp việc làm ăn thịnh vượng hơn lên. Trong gia đình có người bệnh hoạn ốm đau, hay có tang chế bà con trong tháng 3, tháng 9. Mặc dù” Thất thập cổ lai hi”, năm nay qúi ông đã 70, nhưng việc làm ăn cũng phát đạt, tiền tài sung túc. Qúy ông còn làm công chức, công vụ vẫn vững vàng. Muốn đi xa xuất ngoại sẽ thưc hiện được.

NỮ: Cung Tốn, sao Kế-Đô hạn Địa-Võng: Mẫu người thông minh mưu trí, linh động, tháo vác. Ly hương tự lập mà thành sự nghiệp. Tình duyên lận đận. Dù trong lúc thất thế ngậm đắng nuốt cay, hay khi vinh quang rực rỡ, qúi bà luôn là người chính nhân quân tử, sống không thẹn với lòng. Chính nhờ cái tài đức đó mà làm cho mình khác người. Nếu đức lang quân nhằm vào các tuổi Đinh-Sửu (1937), Ất-Dậu (1945), hay Nhâm-Ngọ (1942) thì tuổi già cũng có chỗ tựa nương. Hướng làm ăn tốt nhất là chánh Bắc, chánh Nam và Đông Nam.

“ Ly hương lập nghiệp mới thành

Thông minh mưu trí giựt giành lợi danh

Cuộc đời là chuỗi cạnh tranh

Chính nhân quân tử vang danh qúi bà”

Năm nay bàn tay Kim Lâu nhằm “Tứ Tấn Tài” rất tốt cho việc xây cất nhà cửa, chỉnh trang cơ sở thương mãi. Nhờ đó, việc làm ăn có thể phát đạt hơn lên. Qúy bà còn làm hãng xưởng, công vụ vẫn vững vàng. Gia đình có hỷ sự, thi cử đỗ đạt, thêm cháu nội ngoại. Muốn đi xa xuất ngoại cũng thực hiện được. Tốt nhất là trong mùa Đông.

Nguồn Vietstar

Xin Lưu ý: Đây chỉ là tài liệu tham khảo, nếu Quý khách hàng muốn có bài luận giải tử vi đúng của chính mình, xin vui lòng đóng phí ở dịch vụ Xem tử vi trọn đời để được chuyên gia gửi bài luận giải qua địa chỉ email.



Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Luận sơ lược Tử vi Tuổi Thân

Kinh nghiệm trồng cây theo phong thủy

Theo quan niệm của phong thủy, cây cối được trồng đôi khi với mục đích để trấn trạch cho ngôi nhà. Tuy nhiên, chọn loại cây để trồng và chọn cây như thế nào thì không phải ai cũng biết. Câu nói “trước cau sau chuối” là một kinh nghiệm trồng cây theo phong thủy cho nhà ở rất khoa học.
Kinh nghiệm trồng cây theo phong thủy

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Xét về hình thế, phần trước nhà luôn cần sự quang đãng, rộng rãi, tránh các vật che chắn làm giảm đi tầm nhìn cũng như ngăn cản sự lưu thông của sinh khí vào cửa chính. Phong thủy xưa cho rằng, nếu trước nhà có cây lá loà xoà tức là Mộc khắc Thổ. Nếu có cây to thì sẽ có rễ lớn ăn vào làm hỏng nền nhà, đi lại dễ bị va vấp.Còn nếu là loại cây lá nhiều thì sẽ dễ rụng đầy sân, bóng râm che khuất khiến nhà thiếu ánh sáng mặt trời (dương quang) từ đó khiến cho gia chủ gặp nhiều điều bất lợi.

Do đó, khi chọn mua nhà đất, gia chủ cần quan sát hướng của cây xanh so với ngôi nhà định mua. Nếu mặt trước nhà nhìn ra hướng có nhiều ánh sáng và gió thì cây trồng phải thưa, thoáng để tăng tính dương. Khi đó, cần chọn các loại cây kiểng thấp, cây trồng chậu để dễ di chuyển và thay đổi. Nếu hướng nhà ở hướng Tây và Tây Bắc thì nên chọn cây chịu nắng và làm thêm dàn leo để chắn bức xạ gay gắt. Nếu nhà hướng Bắc hoặc Đông Bắc thì nên trồng cây có lá màu sáng để phản xạ thêm ánh sáng, hoặc cây có lá dày, thân chắc để ngăn gió lạnh.

Về mặt không gian sử dụng, nếu muốn có cây trồng tạo bóng mát thì nên chọn các hướng có gió lành kết hợp cây với thảm cỏ. Nếu muốn trồng hoa cảnh thì nên bố trí chúng ở kề cận hàng hiên, hành lang, gần với cửa sổ. Nếu định trồng những cây như vạn tuế, thiên tuế, bằng phi, trường sinh, kim quít, bách tán… thì nên đặt chúng tại vị trí trang trọng như trước sảnh, trục chính của nhà, nhưng cần bố trí bồn hay chậu sao cho tránh gây va chạm hàng ngày.

Theo phong thủy, cây thuộc Dương, đón nhận ánh sáng và hút nước từ đất (Âm Thủy). Vì thế, nhờ sự liên hệ Thủy Mộc tương sinh có t hể nhìn cây xem được mạch đất tốt xấu. Cây xanh kề cận mặt nước thường là các loại cây thấp (vườn rau, vườn hoa) hoặc cây thân cao nhưng ít rụng lá (như cau, dừa nước). Khi ngôi nhà có nhiều nét thẳng vuông thì nên bố cục cây xanh, mặt nước uốn lượn mềm mại.

Không chỉ cây to, nếu trước nhà có một miệng cống, trụ điện… thì cũng gây nhiều khó chịu về thẩm mỹ và sử dụng hàng ngày. Vì thế tại các khu dân cư mới, người ta luôn bố trí gốc cây, cột điện, hố ga… tại điểm giữa hai nhà để giảm tác động xấu.

(Theo Báo Xây dựng Online)
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Kinh nghiệm trồng cây theo phong thủy

Tình duyên của người tuổi Tý nhóm máu AB

Tình duyên của người tuổi Tý nhóm máu AB: Những người này luôn đầu tư nhiều thời gian và công sức để chăm lo cho người thân và gia đình.
Tình duyên của người tuổi Tý nhóm máu AB

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Người tuổi Tý nhóm máu O luôn đầu tư nhiều thời gian và công sức để chăm lo cho người thân và gia đình.


 

tuoi ty (1)
 
Trong tình yêu, ngay từ những buổi hẹn họ đầu tiên, người tuổi Tý nhóm máu AB luôn chú ý quan sát đến sở thích, thói quen của đối phương để gây bất ngờ, tạo ấn tượng cho những lần gặp gỡ tiếp theo.

Nếu như đối phương cảm nhận được đồng thời đưa ra những tín hiệu phản hồi tốt đẹp thì tình cảm giữa họ sẽ tiến triển tốt đẹp. Nhưng nếu không thuận lợi như mong muốn, họ dễ rơi vào trạng thái thất vọng thậm chí dễ nổi cáu, nóng giận với người xung quanh và ngay cả đối tượng mà họ đang theo đuổi. Nếu "một nửa" của họ là người nóng nảy, vội vàng thì tình yêu của họ sẽ không tránh khỏi những xung đột, cãi vã. Bởi vậy, khi tìm được "một nửa" của mình, họ phải biết kiềm chế và kiên trì theo đuổi trong thời gian dài thì mới có hạnh phúc vẹn toàn như ý.

Cả nam giới và nữ giới tuổi này đều rất biết chia sẻ và gánh vác công việc nhà. Vì với họ, gia đình đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Để cuộc sống luôn được “cơm lành canh ngọt”, người tuổi Tý thuộc nhóm máu AB nên kết hôn với những người hiền lành, chu đáo và biết cảm thông. 

Các bài viết sau cùng chủ đề, có thể bạn quan tâm:

Người tuổi Tý nhóm máu AB: Hài hước, chủ động nhưng lại rất bảo thủ Giải mã số đào hoa của người tuổi Tý

 
(Theo 12 con giáp về tình yêu, hôn nhân)


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Tình duyên của người tuổi Tý nhóm máu AB

Bạn có được kế thừa sản nghiệp của tổ tiên?

Thái dương là sao chủ về quyền quý, Thiên lương là sao chủ về thanh quý, hai sao cùng tọa thủ cung Tài bạch, kế thừa tài sản hoặc sản nghiệp của tổ tiên.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Sao Thái dương là sao chủ về quyền quý, sao Thiên lương là sao chủ về thanh quý, hai sao cùng tọa thủ cung Tài bạch, có tài lãnh đạo, tiềm lực lớn, thu nhập nhiều, có vận thiên tài, có thể kế thừa tài sản hoặc sản nghiệp của tổ tiên.

tai-san-to-nghiep

BỐ CỤC SAO

Sao Thái dương tại cung Mão, Dậu tất có sao Thiên lương cùng tọa thủ (cung Mão: Sao Thái dương, Thiên lương đều là nhập miếu; cung Dậu: Sao Thái dương là thế bình, sao Thiên lương là thế địa). Cung Mệnh không có chủ tinh, cung Thiên di là sao Thiên đồng, Cự môn không đắc thế địa, cung Quan lộc là sao Thái âm (cung Hợi là nhập miếu, cung Tỵ là thế hãm), cung Điền trạch là sao Liêm trinh lợi thế và sao Thiên phủ nhập miếu.

PHÂN TÍCH TÀI VẬN

Nếu có đặc điểm sao này, thì chủ biết cách tiết kiệm đầu tư, thường được kiêm chức, không tránh khỏi vất vả cạnh tranh hoặc rơi vào hoàn cảnh khó khăn, tiền tài dễ gặp trắc trở mà sản sinh ra những phiền nhiễu. Nên kiếm tiền từ nhà nước, đảm nhiệm trách nhiệm công chức hoặc sáng nghiệp, chuyên nghiệp, kỹ thuật, khoa học kỹ thuật, y học, tiến tài trong sự thanh cao.

Đồng tọa cung Mão, chí hướng cao xa, người sinh ban ngày thường sinh trong gia đình phú quý, nếu nắm được thời cơ thì có thể phát tài và vô cùng giàu có. Đồng tọa cung Dậu, thiếu định tính, dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài, tướng quý nhưng không hiển và không hiển thị thực, những năm trẻ tuổi thường hay vất vả nhưng có xu thế phát tài muộn.

Cung Mệnh không có chủ tinh, cần dựa vào cát tinh khác của bản cung và sao Thiên đồng, Cự môn của cung đối diện (cung Thiên di), tổng kết lại và luận mệnh.

Sao Thiên đồng độ lượng, không lưu tâm, chịu khó làm việc. Sao Cự môn thường hiếu kỳ, không chịu thừa nhận thất bại, hay suy nghĩ. Hai sao kết hợp với nhau, chủ ôn hòa nhã nhặn, tuân thủ nguyên tắc không có mưu đồ, động lực yếu, khó có đất dụng võ, có thể tự tìm được niềm vui, dễ xúc động, tinh thần thường cảm thấy trống trải cô đơn.

Sao Liêm trinh, Thiên phủ cùng tọa thủ cung Điền trạch, có thể kinh doanh đầu tư ngành nhà đất, thường lập nghiệp từ hai bàn tay trắng, tụ tài thành giàu có, thích nơi náo nhiệt.

Sao Thái âm tọa cung Quan lộc, không nên làm kinh doanh, thường làm việc trong các cơ quan doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân hoặc theo đuổi những ngành như văn nghệ, diễn viên, vui chơi, tính nghệ thuật, phục vụ đại chúng, biên tập, thiết kế công trình. Sao Thái âm tọa cung Hợi, thường có thể phát huy sở trường, đảm đương nhiệm vụ trọng yếu.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Bạn có được kế thừa sản nghiệp của tổ tiên?

Xem vận số, đoán ưu khuyết của cô gái có bát tự thuần dương

Dựa theo tứ trụ dự đoán, nữ mệnh có bát tự thuần dương tức là có dương khí quá mạnh, tính cách cách táo bạo, không chịu thua kém ai.
Xem vận số, đoán ưu khuyết của cô gái có bát tự thuần dương

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Mệnh này có lợi, có hại, ưu điểm và khuyết điểm song hành.


► Xem bói ngày sinh để biết tình yêu, hôn nhân, vận mệnh, sự nghiệp của mình

Xem van so, doan uu khuyet cua co gai co bat tu thuan duong hinh anh
 
Nữ mệnh có bát tự thuần dương tính cách cương trực, phóng khoáng, quang minh lỗi lạc, có phần giống con trai, khắc mẹ. Âm dương cân bằng là lẽ tự nhiên ở trời đất, nếu thiên lệch về bên nào cũng đều không tốt. Nữ mệnh có bát tự thuần dương thì trong mệnh cục Thân vượng, đa phần đều là nữ cường nhân, mạnh dạn đi đầu, dám mạo hiểm, sự nghiệp có thành tựu nhưng thiếu nữ tính, bảo thủ, bốc đồng, hôn nhân không như ý. Dưới đây là 5 đặc điểm chính luận đoán về số mệnh của bát tự thuần dương ở giới tính nữ.  

1. Sự nghiệp dễ thành

  Người có bát tự thuần dương sự nghiệp rất tốt, có năng lực, dám xông pha, biết mưu tính, hoạn lộ hanh thông, ít nhất có một công việc đạt thành tựu.  

2. Sống lâu, trường thọ

  Người mà bát tự thuần dương thì ít ốm đau bệnh tật nhưng lại dễ đột tử, chết bất ngờ. Nếu hóa giải, trốn tránh tai ương thì sẽ sống lâu, trường thọ, cơ thể khỏe mạnh, ít lo lắng về sức khỏe.
Xem van so, doan uu khuyet cua co gai co bat tu thuan duong hinh anh
 

3. Tính cách kì quái

  Tính cách của người này quá mới mẻ, khác lạ, rất khó dung hòa với những người xung quanh. Nữ mệnh có bát tự thuần dương thì kiên cường như đàn ông, cao ngạo, không sợ trời không sợ đất.  

4. Hôn nhân không đẹp

  Tính cách của cô gái có bát tự thuần dương khá cực đoan nên nhân duyên không được hòa thuận, khó ở chung với người khác. Đa số cô độc đến cuối đời, nếu không hôn nhân cũng trục trặc, xa cách, đồng sàng dị mộng. Nếu bổ sung âm khí vào mệnh cách thì tình hình sẽ được cải thiện hơn, có thể tái giá hoặc sau ly hôn tìm được hạnh phúc mới.  

5. Dễ có tai bệnh

  Tử vi có câu “cô âm không sinh, độc dương không dài”, bát tự thuần dương không hay bị bệnh vặt nhưng dễ bạo bệnh mà chết đột tử, đoản mệnh. Là số của người không có tai thì thôi, có tai là nguy đến mạng.
Đặc điểm của lá số tử vi có tứ trụ thuần dương (phần 1) Đặc điểm của lá số tử vi có tứ trụ thuần dương (phần 2)
Tâm Lan

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem vận số, đoán ưu khuyết của cô gái có bát tự thuần dương

7 thuật nhìn người của Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng xưa nay nổi tiếng với việc nhìn người. Dưới đây là 7 tiêu chí về cách chọn hiền tài của ông, được các nhà nghiên cứu lịch sử, xã hội Trung Quốc phân tích và đúc rút.
7 thuật nhìn người của Gia Cát Lượng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

1/ CHÍ

Hỏi họ về điều phải lẽ trái để xem chí hướng của họ.

Muốn trọng dụng một người, trước tiên phải biết được ý chí, lập trường của người ấy ra sao. Nếu như đối phương lẫn lộn giữa điều phải lẽ trái hoặc mơ hồ giữa cái đúng cái sai, lập lờ trắng đen thì quyết không thể giao phó trọng trách. Bởi lẽ con người này không vững vàng, không kiên định về lập trường, dễ đổi trắng thay đen và dễ phản trắc.

Chí hướng là động lực thúc đẩy con người tiến lên. Người không có chí hướng thì không thể làm nên việc lớn. Bởi vậy, biết rõ được chí hướng của con người thì sẽ đánh giá được ý chí của họ. Không chỉ Trung Quốc, tại nhiều nước trên thế giới, phần lớn những nhà chính trị, nhà chiến lược, nhà quân sự nổi tiếng đều có chí hướng ngay từ khi tuổi còn nhỏ.

Sự khác biệt giữa những người thành công và những người thất bại không phải là ở sức mạnh, kiến thức hay sự hiểu biết, mà chính là ở ý chí.

2/ BIẾN

Nghĩa là đưa ra nhiều câu hỏi, lý lẽ dồn họ vào thế đường cùng để xem khả năng ứng biến đối phó với các tình huống của họ.

“Biến” ở đây là chỉ khả năng ứng phó, năng động. Khi chọn người, người có khả năng ứng biến giỏi, nhất là các tướng cầm quân khi bị dồn vào thế đường cùng, họ ắt sẽ biết cách ứng phó, biết chuyển bại thành thắng, biết mở cho mình con đường sống.

3/ THỨC

Nghĩa là dùng mưu kế của mình để tham khảo những mưu kế, sách lược của đối phương, thông qua đó có thể đánh giá những kiến thức của đối phương.

4/ DŨNG

Nghĩa là đặt ra những tình huống gian nguy, khó khăn để đánh giá sự dũng cảm của đối phương.

Khi lựa chọn hiền tài, Gia Cát Lượng thường đưa ra những nghịch cảnh, khó khăn gian nguy để thử thách sự dũng cảm của họ, bởi lúc lâm nguy tinh thần dũng cảm vô cùng quan trọng. Khắc phục một khó khăn có thể dễ dàng nhưng khắc phục 10 hay 100 khó khăn, gian nguy liên tiếp đòi hỏi con người phải có tinh thần dũng cảm vô song.

Một nhà triết học người Đức từng nói:

“Chỉ có con người nào đã từng trải qua sự giày vò của địa ngục thì mới có sức mạnh để xây dựng được thiên đường”.

5/ TÍNH

Gia Cát Lượng cho đối phương uống rượu say để đánh giá tính tình, thực tâm của họ. Rượu là chất kích thích, khi bị say thì vỏ đại não bị tê dại, con người khi ấy bị mất lý tính, không còn ý thức được những hành vi của mình. Nên lời nói của họ không chút giấu giếm mà rất thực lòng. Từ đó Gia Cát Lượng đánh giá đúng thực chất tâm tính của đối phương.

6/ LIÊM

Nghĩa là dành cho họ nhiều tiền tài, bổng lộc, thậm chí hứa giao cho trọng trách để đánh giá sự liêm khiết hay lòng tham lam của họ.

Bản tính của con người thường có máu tham, hám lợi, tham tiền, nhất là những người làm quan và giữ trọng trách lớn. Thực tế cũng cho thấy, cổ kim đông tây, người nào vượt lên sự cám dỗ của tiền tài danh vọng thường là những quan thanh liêm, được lòng dân và góp phần làm cho đất nước hưng thịnh.

7/ TÍN

Tức là giao việc cho họ để xem lời họ hứa so với thực tế làm việc ra sao, từ đó đánh giá chữ “Tín” của họ.

Gia Cát Lượng cho rằng một người chỉ biết nói suông không đi đôi với việc làm, là người không có chữ tín. Một đất nước mà không có chữ tín với các nước thì không thể hưng thịnh, một người không có chữ tín với mọi người thì không thể lập nghiệp.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: 7 thuật nhìn người của Gia Cát Lượng

Nhà bếp

Ở trong bếp, thầy Phong Thủy để ý nhất là lò nấu và người nấu cơm. Nhà bếp đại diện cho của cải. Theo lý luận thì thực phẩm tạo ra sức khỏe và ra hiêu suất công việc vì thực phẩm tốt qua con người khiến người đó có khả năng biến ra lợi nhuận lớn mà từ đó lại đem cải tiến thực phẩm của họ. Cũng như thế theo vòng lý luận ngược lại thì nguời nghèo hơn dùng thực phẩm kém chất luợng, do đó lợi nhuận cũng sút kém.
Nhà bếp

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Nếu nguời nấu bếp bị hoảng hốt thì một chuỗi kích động phản ứng được hình thành. Thí dụ nếu ông chồng thình lình ôm chầm vợ mình trong khi bà đang xắt cà rốt hay đang nấu đồ ăn trên bếp thì bà có thể nổi cáu, điều này có thể ảnh huởng đến liên hệ của họ trong tối hôm đó và rồi lan tới văn phòng ngày hôm sau.

Bếp lò cũng tuợng trưng cho tình trạng tài chính khá giả trong gia đình. Người ta cần giữ bếp sạch và làm việc đều đặn, như thế tiền sẽ dễ vào nhà. Nếu bếp khó cháy công việc làm hay bị phá ngang với nhiều trỡ ngại. Gia đình có thịnh vựợng hay không cũng có ảnh hưởng đến số lượng bếp được nấu như ta dùng nhiều bếp thì thêm tiền kiếm ra.

Cách chữa: Đặt gương hay kim loại trắng trên tường bếp sau dãy lò và nếu cần ta còn viền thành lọ để tạo thêm không khí thỏai mái trong khi nấu ăn. Người nấu bếp sẽ không giật mình khi có người vào bếp nhờ nhìn phản chiếu sau dãy bếp lò. Số bếp lò dù có nhỏ mà dùng nhiều thì tiền kiếm được vẫn gia tăng. Nếu lò nấu nhìn vào một vách tuờng có cửa sổ thì dù cảnh trí có đẹp vẫn có ảnh hưởng nhất định đến người nấu, tốt hơn hết là đặt gương phản chiếu ra cửa bếp hay treo một chiếc khanh hay một qua 3 cầu thủy tinh giữa dãy bếp và cửa ra vào.

Đây là những biến cách khác về nhà bếp:

1. Vị trí này rất tốt. người nấu bếp dễ thấy người ra vào.

2. Vị trí lò này là tốt nhất, cách sắp xếp không bị gò bó.

3. Vị trí lò ở đây xấu cho nền tài chính và sự ổn định trong nhà.

Cách chữa: Treo gương chiếu bên trên lò nhìn ra cửa.

4. Lò bếp này đặt không gặp may.

Cách chữa: treo gương chiếu bên trên lò nhìn ra cửa.

5. Bếp lò này đặt thất cách và tù túng mà lại có thể làm hai cho nghề nghiệp của chủ nhà.

Cách chữa: Treo gương trên tường hình chữ L theo hình vẽ.

6. Cách sắp xếp này dở tệ.

Cách chữa: Đặt gương trên tường theo hình vẽ, cách đặt gương này cũng làm tăng gấp đôi số bếp lò.


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Nhà bếp

Xem tử vi trọn đời cho người sinh ngày Mậu Tý

Tử vi người sinh ngày Mậu Tý tính cách ôn hòa, nhiều tài năng. Sự nghiệp gặp nhiều trở ngại. Đường tình duyên xuất hiện nhiều tranh chấp.
Xem tử vi trọn đời cho người sinh ngày Mậu Tý

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Tử vi người sinh ngày Mậu Tý tính cách ôn hòa, nhanh nhạy, nhiều tài năng. Sự nghiệp gặp nhiều trở ngại, cần phải đề phòng. Mệnh chủ có đường tình duyên xuất hiện nhiều tranh chấp.


tu vi nguoi sinh ngay Mau Ty hinh anh
 
Sinh ngày Mậu Tý hóa giải Nạp Âm thành Hỏa Dương tính, là tổ hợp Âm Thủy Âm Thổ - Âm Kim Âm Thổ, tạo nên tính cách hiểu nhân Nhân - Lễ, trọng chữ tín. Mệnh chủ nên hợp tác với trụ ngày Quý Sửu, đường đời tất gặp Đinh Mộc.
  Trụ ngày Mậu Tý thuộc Quý Thủy tàng khí, Mậu Thổ và Quý Thủy hòa hợp, vậy nên tính cách của họ ôn hòa, biết cách chăm sóc người khác, trân trọng cuộc sống và gia đình. Tuy nhiên, đại cục không rõ ràng, dễ có ý nghĩ hẹp hòi vị kỷ hoặc quá hưởng thụ. Thân vượng có tính bủn xỉn, keo kiệt; thân nhược thiếu sự sáng tạo.
Tìm kim chỉ nam cho cuộc sống qua 19 câu nói của Lão tử
Lão Tử có nói Đạo không còn là Đạo nếu ai đó có thể định nghĩa được. Chẳng ai có thể nói chính xác đó là gì, tùy hoàn cảnh mà người xem tự

Mệnh chủ trụ ngày Mậu Tý nhanh nhạy, tài giỏi. Sự nghiệp gặp nhiều trở ngại, hỗn loạn, tuy nhiên, nếu biết cảnh giác, đề phòng thì chắc chắn đạt được thành tựu. Nam mệnh gặp nhiều sự biến hóa trong công việc, đặc biệt cẩn thận nữ sắc, tai họa. Nữ mệnh được nhiều người yêu thích, là người phụ nữ mạnh mẽ, thành công điển hình.
 
Xem tử vi trọn đời người sinh ngày Mậu Tý thấy nhiều tranh chấp trong tình cảm, hôn nhân hạnh phúc nhưng không kéo dài lâu. Nếu hai người biết cảm thông, hòa thuận, cố gắng giữ gìn hạnh phúc gia đình thì đạt như nguyện vọng. Nữ mệnh có vai trò quan trọng trong việc phát triển mối quan hệ vợ chồng. Nam mệnh do có tính cách khá yếu đuối nên ảnh hưởng nhiều đến hạnh phúc gia đình.  
tu vi nguoi sinh ngay Mau Ty hinh anh 2
 
Bát tự trụ ngày Mậu Tý thích hợp kết hôn với người sinh ngày: Giáp Thân, Giáp Tuất, Giáp Ngọ, Giáp Dần, Ất Sửu, Ất Mão, Ất Tỵ, Ất Dậu, Bính Thìn, Bính Ngọ, Bính Thân, Bính Tuất, Đinh Sửu, Đinh Mùi, Đinh Tỵ, Đinh Dậu, Mậu Thân, Mậu Thìn, Mậu Dần, Mậu Tuất, Kỷ Dậu, Kỷ Mão, Kỷ Mùi, Kỷ Sửu, Canh Dần, Canh Tý, Canh Thân, Tân Hợi, Tân Mão, Tân Dậu, Nhâm Dần, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Nhâm Tý, Quý Mão, Quý Hợi, Quý Mùi, Quý Sửu.
Chi Nguyễn

Xem Clip tìm hiểu về Giá trị đích thực của cuộc đời


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Xem tử vi trọn đời cho người sinh ngày Mậu Tý

Luận về địa không, địa kiếp trong Tử vi đẩu số

Hai sao Địa Không và Địa Kiếp là những sao ác tinh, ác sát hạng nạng trong Tử Vi Đẩu Số, muốn luận giải lá số tử vi chuẩn xác phải hiểu bản chất 2 sao này để xem xét cho đúng

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo

Địa Không, Địa Kiếp là 2 sao ác tinh hạng nặng trong số các tinh đẩu của khoa Tử Vi. Khi coi số, người xem rất sợ gặp phải 2 tên đồ tể hạng nặng này, nhất là khi chúng hãm địa, bởi sức phá hoại của Không, Kiếp thật tàn bạo, khốc liệt, không những ảnh hưởng trực tiếp từ tính chất côn đồ của sao tới cung, Mệnh (Thân) mà còn phá hỏng các cách đẹp khác của các tinh đẩu. Sức ảnh hưởng của 2 sát tinh này mạnh ngang ngửa với chính tinh đắc địa, thậm chí còn phá hỏng cả cách đẹp của những chính tinh đắc địa. Đây thật sự là 2 sao tàn bạo, gieo rắc những đau thương, bất hạnh, những nghiệp chướng oan nghiệt mà con người khó cưỡng chế được.

Muốn luận giải chuẩn khi coi số, người coi số phải hiểu rõ về bản chất của Địa Không, Địa Kiếp, mới hy vọng có được một phần nhỏ hữu ích cho việc cải số. Nếu làm đựơc như thế cũng đã là mãn nguyện rồi!

tử vi kiến giải

I. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỊA KHÔNG, ĐỊA KIẾP

1.1 Hiệu lực của Địa Không, Địa Kiếp

Địa Không, Địa Kiếp là hai sát tinh nặng nhất, mạnh nhất trong các sao xấu. Tuy chỉ là phụ tinh nhưng ảnh hưởng của hai sao này mạnh ngang ngửa với chính tinh đắc địa. Chỉ riêng một trong hai sao cũng đủ hóa giải hầu hết hiệu lực của sao tốt nhất là Tử Vi, thậm chí có thể làm cho Tử Phủ trở thành phá cách.

Ở những cung đắc địa thì Không Kiếp bén nhậy, can đảm, thành công, giầu có. Ở các cung hãm địa thì Không Kiếp trở nên ích kỷ, gian lận, lưu manh và trộm cướp bất lương, nói tóm lại, đó là tính nết của phường côn đồ.

Do bản chất là Sát Tinh nên dù Không Kiếp có đóng ở nơi đắc địa (Tỵ, Hợi, Dần, Thân) tuy có góp phần làm gia tăng tài danh một cách nhanh chóng nhưng cái may thường đi liền với cái rủi. Sự nguy hiểm bao giờ cũng còn tiềm phục và sẵn sàng tác họa, nếu gặp hung tinh khác.

Vị trí tốt nhất của Không, Kiếp là Tỵ. Tại đây, chủ sự hoạnh phát mau chóng và bất ngờ về quan, tài, vận hội... bộc phát chói lọi được một thời gian.

- Tại Hợi, Không Kiếp cũng có nghĩa như vậy nhưng cường độ kém hơn nhưng cũng nhờ đó mà nếu có tai họa thì sự suy trầm, xuống dốc sẽ không nhanh chóng như khi ở Tỵ.

- Tại Tỵ và Hợi, Kiếp Không bao giờ cũng đồng cung cho nên hệ số gia tăng gấp bội về lợi cũng như về bất lợi.

- Còn ở Dần Thân, Kiếp - Không độc thủ và xung chiếu nên sự phát đạt không mạnh bằng ở Tỵ hay Hợi. Tuy vậy, Không Kiếp ở Dần, Thân dù có nhiều Cát Tinh cũng là một cuộc đời chìm nổi, lên xuống thất thường. Không, Kiếp ở Dần tốt hơn ở Thân.

- Kiếp, Không đắc địa gặp Tuần, Triệt án ngữ có nghĩa như hãm địa và những luận đoán phải đảo ngược. Trái lại, Kiếp, Không hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ sẽ chế giảm hay triệt tiêu sức phá hoại của sát tinh này nhưng không hẳn biến thành tốt đẹp.

1.2 Phạm vi ảnh hưởng của Địa Không, Địa Kiếp

Vốn là sao Hỏa nên sức phá hoại của Kiếp, Không hãm địa rất mạnh, nhanh chóng và bất ngờ. Tai họa càng gia tăng cả về số lượng lẫn cường độ, cả cho mình lẫn cho người thân, thậm chí còn ảnh hưởng đến toàn thể cuộc đời, nếu gặp thêm hung sát tinh khác đi cùng hoặc không có nhiều sao cứu giải đủ mạnh.

Sự hiện diện của Không, Kiếp ở các cung quan yếu như Phúc, Mệnh, Thân (nếu hãm địa) đánh dấu sự xuống dốc mau chóng và những tai hoạ dồn dập, bất khả kháng. Gặp nó, con người hầu như bị tràn ngập bởi các yếu tố bất khả cưỡng, không còn chủ động được trên nhiều tình huống. Nếu thiếu nhiều sao cứu giải mạnh mẽ, Kiếp Không báo hiệu cho một cái chết nhanh chóng, bất ngờ và tàn bạo. Ngay ở những vị trí đắc địa (Tỵ, Hợi, Dần, Thân), Không Kiếp vẫn tiềm ẩn sức phá hoại không nhỏ, cuộc đời vẫn gặp những đắng cay, bất hạnh như thường.

Ngoài ra, càng về già, hai sao Kiếp, Không càng tác họa mãnh liệt hơn các hung sát tinh khác.

Không Kiếp được ví như một nghiệp chướng bám vào con người, tượng trưng cho những trường hợp bất khả kháng, khó chế ngự. Đây thật sự là 2 sao tai họa cho con người.

II. ĐỊA KHÔNG, ĐỊA KIẾP VỚI CÁC SAO KHÁC

2.1 Những sao chế giải sự hung hiểm của Không, Kiếp hãm địa

Khi ở hãm địa, hai sao này tác họa rất mạnh, dù có gặp sao chế giải thì hung họa vẫn tiềm tàng, chỉ giảm bớt được ít nhiều chứ không mất hẳn. Khi gặp Không, Kiếp hãm địa, sự tốt đẹp của cát tinh bị Không, Kiếp làm giảm đi nhiều hơn là cát tinh làm mất sự hung họa của Kiếp, Không.

Về các chính tinh, chỉ có Tử Vi và Thiên Phủ miếu và vượng địa mới có nhiều hiệu lực đối với Kiếp, Không. Nhưng cũng có quan điểm cho rằng bộ Sát, Phá, Liêm, Tham là thầy của lũ sát tinh nên nếu Sát, Phá, Liêm, Tham đắc địa, nhất là Phá Quân đắc địa sẽ khắc chế và thuần phục lũ sát tinh giảm tác oai tác quái.

Theo quan điểm của cụ Thiên Lương thì: “Không, Kiếp là ác sát không bao giờ tử tế với ai, chỉ trừ có 1 Phá Quân là vị chỉ huy tối cao trực tiếp bản tính hung bạo chỉ chuyên phá hoại. Không, Kiếp vốn là hạng dao búa hợp tình hợp cảnh nên chịu phục tùng hùa nhau gây sự chẳng lành. Trường hợp Phá Quân đắc địa hay Không, Kiếp ở Dần, Thân, Tỵ, Hợi chỉ nhất thời đưa nhau lên, sau vẫn tàn tạ như mọi vị trí khác.”

“Xin thưa Tử Phủ Vũ Tướng đừng hòng lấn át Lục Sát tinh, dẫu là Tử, Phủ đắc địa gặp họ cũng đắc địa càng có sự tranh chấp quyết liệt. Nếu hoàn cảnh Tử, Phủ hãm, họ qua mặt như vào chỗ không người ngăn cản. Còn nói khi Cơ, Nguyệt, Đồng, Lương gặp họ hầu như hoàn toàn bị chi phối tùy theo bộ sao Lục Sát và vị trí đắc hay hãm địa của họ”.

Về các phụ tinh có: Tuần, Triệt, Thiên Giải và Hóa Khoa là 4 sao tương đối mạnh. Những sao giải khác không đủ sức chế ngự Kiếp, Không hãm địa.

2.2 Những sao làm gia tăng ác tính của Không, Kiếp hãm địa

Đi với võ tinh hãm địa như Sát, Phá, Liêm, Tham thì Kiếp, Không càng tác họa mạnh mẽ cả về cường độ lẫn phương diện.

Những sát tinh hãm địa khác như Kình, Đà, Linh, Hỏa hay Tả, Hữu cũng góp phần làm gia tăng hiểm họa do Kiếp Không hãm địa gây ra.

Những hình tinh, bại tinh... cũng góp phần làm gia tăng tác họa hung hiểm của Không, Kiếp hãm địa.

2.3 Địa Không, Địa Kiếp và các sao khác

Nhìn chung khi Địa Không, Địa Kiếp kết hợp với sao khác để tạo thành bộ, thành cách thì phần nhiều là gây tai họa cho cuộc sống con người, nhất là khi Không, Kiếp hãm địa.

Sách Tử Vi liệt kê một số trường hợp sau:

- Kiếp, Không đắc địa gặp Tướng, Mã, Khoa thủ Mệnh: Là người tài giỏi, lập được sự nghiệp lừng lẫy trong cảnh loạn ly.

- Kiếp, Không đắc địa với phi thường cách (Tử Phủ Vũ Tướng đắc địa, Sát Phá Liêm Tham đắc địa, được sự hội tụ của cát tinh đắc địa như Tả, Hữu, Khôi, Việt, Xương, Khúc, Long, Phượng, Đào, Hồng, Khoa, Quyền, Lộc và của sát tinh đắc địa như Kình, Đà, Không, Kiếp, Hình, Hổ): Là cách nguyên thủ, đế vương, hội đủ tài đức và vận hội, có cả lương thần và hảo tướng trợ giúp, xây dựng chế độ, lưu danh tiếng lừng lẫy cho hậu thế.

- Không, Kiếp ở Dần Thân gặp Tử Phủ tất làm hại Tử Phù.

- Kiếp Không Tử Phủ cùng đắc địa: Gặp nhiều bước thăng trầm trong công danh, sự nghiệp, tài lộc. Nếu Tử Phủ bị Tuần, Triệt thì mối hung họa hiểm nghèo, khó tránh.

- Kiếp Không với Kình, Đà, Hỏa, Linh: Nếu cùng đắc địa thì phú quý được một thời. Nếu cùng hãm địa thì rất nguy hiểm tính mạng, sự nghiệp, tài danh, suốt đời gặp nhiều chuyện đau lòng. Dù đắc địa hay hãm địa, cả trai lẫn gái đều khắc vợ, sát phu.

- Không, Kiếp, Đào, Hồng: Gặp nhiều nghiệp chướng về ái tình, đau khổ điêu đứng trong tình duyên, phải cưới xin nhiều lần. Riêng phụ nữ, thì bị tai nạn trinh tiết (bị dụ dỗ, lường gạt, mất trinh, thất tiết, hoặc có thể bị hãm hiếp). Người có bộ sao này còn bị yểu mạng, hay mắc bệnh phong tình, phái nữ thì đa phu, hồng nhan bạc mệnh có thể là gái giang hồ, nếu chưa chồng thì là người rất lang chạ.

- Không, Kiếp ngộ Thiên Tướng thì phải bị thần phục, sự phá hoại giảm đi nhiều. Tuy nhiên, nếu Thiên Tướng ở Mão, Dậu thì rất cần sao Thiên Tài đồng cung, nếu không Thiên Tướng này cũng chỉ là Tướng quèn không cản nổi Không, Kiếp.

- Không Kiếp ngộ Thất Sát, Phá Quân miếu, vượng lại có thêm Tả Hữu thì uy dũng, quyền biến, sai khiến được người khác. Nhưng bản chất vẫn là bạo phát, bạo tàn.

- Không, Kiếp đứng với Hóa Quyền là người trắc trở công danh.

- Không Kiếp đứng cùng Tả Hữu ở Mệnh, là người tâm ý thích lừa gạt.

- Kiếp, Cơ (hay Hỏa Tinh): Bị hỏa tai như cháy nhà, bỏng lửa.

- Kiếp, Tham đồng cung: Bị thủy tai (chết đuối, bị giết dưới nước), nếu không cũng chật vật lang thang độ nhật, dễ sa vào đường tù tội.

- Không (Kiếp), Binh, Hình, Kỵ: Gian phi, trộm cướp, du đãng, côn đồ theo nghĩa toàn diện (ăn cắp, khảo của, hiếp dâm, giết người).

- Kiếp, Không, Tử, Tham: Cách tu sĩ nhưng vì ảnh hưởng của Kiế,p Không nên có thể kẻ tu hành này có dịp phá giới, trở lại trần hoàn.

- Kiếp, Phù, Khốc, Khách, Cự, Nhật: Biểu hiện cho tai họa, tang khó, đau buồn liên tiếp và chung thân bất hạnh.

luận địa không địa kiếp ở các cung tử vi

III. Ý NGHĨA CỦA ĐỊA KHÔNG, ĐỊA KIẾP Ở CÁC CUNG

Hầu hết vị trí của Kiếp, Không tại các cung đều có ý nghĩa bất lợi, xấu xa và gây tai họa nặng nề. Sách Tử Vi liệt kê ảnh hưởng của Không, Kiếp tới cuộc đời của đương số trên 12 cung như sau:

  • BÀO: Không có anh chị em hoặc anh chị em ly tán; Anh chị em rặt một lũ côn đồ, đĩ điếm; Không nhờ vả được anh chị em mà còn phải bị liên lụy vì họ (vì Kiếp, Không bấy giờ giáp Mệnh).
  • MẪU: Cha hoặc mẹ mất sớm, chết thảm hoặc bị hình tù, ly cách; Không nhờ vả được cha mẹ mà có khi phải gánh nợ di truyền của cha mẹ để lại.
  • PHỐI: Sát phu, sát thê hoặc góa bụa bất ngờ; có thể không có gia đình, nếu có gia đình thì hay phải xa cách lâu dài vì tai nạn xảy ra cho 1 trong 2 người; Phải 2, 3 lần lập gia đình, lần nào cũng nhanh chóng.
  • Cung Phu có Hồng Loan gặp Địa Kiếp, nếu Mệnh tốt thì sống bên nhau suốt đời, nếu Mệnh xấu thì chỉ sống với nhau được khoảng mười năm thì nhẹ là phải chia ly, nặng thì sinh ly tử biệt.
  • TỬ: Không con, hiếm muộn, ít con hoặc phải ở xa con cái; Sát con rất nhiều hoặc con du đãng, đĩ điếm không nhờ vả được mà còn phải bị di lụy; Con cái phá sản nghiệp của cha mẹ.
  • TÀI: Nếu đắc địa thì hoạnh phát nhanh chóng một thời nhưng về sau phá sản cũng rất nhanh. Thường thường kiếm tiền bằng những phương cách táo bạo (buôn lậu, ăn cướp, sang đoạt) và ám muội (đầu cơ, tích trữ, buôn bán đồ quốc cấm). Nếu hãm địa là kẻ vô sản, bần nông.
  • DI: Bị chết xa nhà và chết thảm và thường chết nhanh chóng, đột tử; Bị kẻ thù hãm hại (ám sát, phục kích)...
  • NÔ: Tôi tớ phản chủ, hại chủ, giết chủ; Bạn bè xấu, tham lận, lường gạt; Nhân tình ám hại, bêu xấu, bòn của..
  • QUAN: Công danh thấp kém, làm ăn rất chật vật; Bị khinh ghét, dèm pha, không thăng tiến; Bị mất chức ít ra một lần Nếu đắc địa, có bộc phát được một thời nhưng sau cũng tàn lụi hoặc phải lên voi xuống chó.
  • ĐIỀN: Nếu đắc địa, có điền sản một dạo nhưng phải mua đi bán lại nhiều lần, nếu hãm địa là người vô sản, bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về điền sản (cháy nhà, nhà sập... ) hoặc sang đoạt, tạo điền sản bằng phương tiện táo bạo, ám muội.
  • PHÚC: Trừ phi đắc địa thì được hưởng lộc một thời, còn Kiếp, Không hãm địa chủ sự bất hạnh lớn về nhiều phương diện: Dòng họ sa sút, lụn bại, vô lại, sự nghiệp tan tành, tuổi thọ bị chiết giảm, đau ốm triền miên vì bệnh nan y.
  • HẠN: Nếu đắc địa, sẽ bộc phát tài danh mau lẹ nhưng phải lâm bệnh nặng về phổi, mụn nhọt hoặc phải đi xa. Nếu hãm địa, rất nhiều tai nguy về mọi mặt: Bị bệnh nặng về vật chất và tinh thần (lo buồn); Bị mất chức, đổi chỗ vì kỷ luật; Bị hao tài, mắc lừa, mất của, thất tình; bị kiện cáo; Bị chết nếu gốc nhị Hạn xấu.

IV: NHỮNG CÂU PHÚ VỀ ĐỊA KHÔNG, ĐỊA KIẾP

- Địa Kiếp độc thủ thị kỳ phi nhân.

Có nghĩa: Mệnh có Địa Kiếp đứng một mình là người ích kỷ, luôn cho mình là phải.

- Địa Kiếp chi đan tâm phương lẫm.

Có nghĩa: Địa Kiếp thủ Mệnh với nhiều quí tinh thì lòng dạ sắt son, kiên định.

- Dần, Thân, Không, Kiếp nhi ngộ quí tinh thăng trầm vô độ.

Có nghĩa: Mệnh tại Dần, Thân có Kiếp, Không tọa thủ dẫu có gặp nhiều sao đẹp hội họp thì trên đường đời vẫn gặp nhiều thăng trầm bất định, tiền tài như đám mây trôi nổi, tụ tán thất thường.

- Tỵ, Hợ,i Kiếp ,Không nhi phùng Quyền, Lộc hoạnh đạt tung hoành.

Có nghĩa: Kiếp, Không tại Tỵ Hợi có Quyền, Lộc hội họp tất là người tài giỏi nghênh ngang nhưng cũng lại rất bôn ba, mau phát mau tàn.

- Kiếp, Cơ ngộ Hỏa tất ngộ hỏa tai

Có nghĩa: Mệnh có Thiên Cơ, Địa Kiếp gặp Hỏa Tinh xung chiếu hoặc đồng cung thì thường hay gặp hỏa tai như cháy nhà, cháy xưởng hoặc bị bỏng do lửa....

- Nhan Hồi yểu tử do hữu Kiếp, Không, Đào, Hồng, Đà, Linh tọa thủ

Có nghĩa: Thầy Nhan Hồi chết yểu chỉ vì Mệnh có Kiếp, Không, Đà, Linh toạ thủ.

- Kiếp, Không, Phục Binh phùng Kình Dương nhẫn lột thượng kiếp đồ.

Có nghĩa: Mệnh hội Kiếp, Không, Phục Binh, Kình Dương làm côn đồ kẻ cướp.

- Mệnh cung ngộ Kiếp, Tham lãng lý hành thuyền

Có nghĩa: Mệnh Địa Kiếp đứng cùng Tham Lang cuộc đời nổi trôi bất định.

- Mệnh Không, Thân Kiếp lai hội song Hao, vô chính diệu thiểu học đa thành.

Có nghĩa: Mệnh tại Mão có song Hao, Địa Không đồng cung, Thân cư quan tại Mùi, có Địa Kiếp thì người tuổi Tân, Quý hay người Thủy Mệnh là người thông minh, học ít hiểu nhiều tất thành đạt quý hiển.

- Mệnh Không, Thân Kiếp lại hội song Hao ư chính diệu, thiểu học đa thành mạc ngộ Phúc Âm, Hao tinh niên thọ nan cầu vượng hưởng

Có nghĩa: Mệnh Không, Thân Kiếp thêm song Hao mà Mệnh không chính tinh thì học giỏi. Nhưng Mệnh Không, Thân Kiếp lại tối kị gặp Đồng, Lương, Phá Quân hãm địa thì khó thọ

- Giáp Không giáp Kiếp chủ bần tiện. Giáp Kình giáp Đà vi khất cái.

Có nghĩa: Cung Thân hoặc Mệnh có hai sao Không, Kiếp giáp biên tất là số nghèo hèn. Nếu lại giáp Kình, Đà là số bôn ba, xuôi ngược kiếm kế sinh nhai.

- Xuất thế vinh hoa Quyền, Lộc thủ Tài Quan chi vị. Sinh lai bần tiện, Kiếp, Không lâm Tài Phúc chi hương.

Có nghĩa: Quyền và Lộc tọa thủ miếu địa tại Tài hoặc Quan, gia hội nhiều cát tinh, nhất định đắc cách phú quý vinh hoa. Địa Không, Địa Kiếp đóng vào Phúc hoặc Tài là người vận kiếp nghèo hèn.

- Mệnh trung ngộ Kiếp, Tham do lãng lý hành thuyền.

Có nghĩa: Mệnh có Kiếp, Tham tọa thủ đồng cung, giống như ngồi thuyền trên sóng cả. Có cách này thì trọn đời lao khổ, nay đây mai đó và hay mắc tai nạn sông nước.

- Văn Xương, Văn Khúc hội Liêm Trinh táng Mệnh yểu niên. Mệnh Không, hạn Không vô cát tấu, công danh thặng đặng.

Có nghĩa: Xương, Khúc thủ Mệnh tại Tỵ, Hợi, nếu ngộ Liêm Trinh tất bị chết yểu. Người tuổi Tân tối kỵ gặp phải cách này. Nhưng nếu được Vũ, Tướng tụ hội lại đắc cách, chủ có uy quyền. Mệnh và nhị hạn phùng Không gia Kiếp, dù được nhiều cát tinh củng chiếu thì đường công danh vẫn lận đận, cheo leo, không theo ý muốn. Hoặc có chính tinh hội tam Hóa và cát tinh mà gặp Không, Kiếp tại Mệnh và hạn, dù có chuyên cần đèn sách cũng chỉ đạt nửa vời.

- Mệnh Thân đồng cung Tỵ, Ngọ hoặc cư Tuyết xứ, vô chính tinh.

Có nghĩa: Mệnh Thân đồng cung vô chính diệu tại Tỵ, Ngọ, Hợi lại hội Mã, Linh, Hình, Kiếp, Không cùng chiếu, ví như hoa nở gặp mưa to gió lớn, tất chung thân tân khổ, hình thương hoặc yểu vong.

- Miếu nhi bất tú, Khoa danh hãm ư trung thần. Phát bất chủ Tài, Lộc chủ triền ư nhược địa.

Có nghĩa: Hóa Khoa bị hãm với Không, Kiếp hoặc Dương, Đà đồng cung cho nên tài hoa mà yểu tử, do Khoa bị hãm với hung sát vật. Hóa Lộc không làm vượng được tài lộc vì Hóa Lộc bị nhược địa với Kiếp, Không hoặc Lộc lâm Tý, Ngọ, Mão, Dậu cũng vậy, chẳng những Lộc bị vô dụng mà còn chủ cô đơn, bần hàn nữa.

- Tý, Ngọ Tham Đào, Ất Kỷ âm nam, lập nghiệp do Thê, kiêm năng sát diệu, hành sự dụng thê.

Có nghĩa: Người âm nam, tuổi Ất, Kỷ, mệnh lập tại Tý, Ngọ hội với Tham, Đào có vợ là người đảm lược, lập thành cơ nghiệp. Trái lại, nếu hội với sát tinh là người có thể quên điều chính nghĩa, dùng vợ vào các việc mưu cầu danh lợi.

- Thân cư quan, kiến Triệt, Tuần Kiếp, Kỵ nam nhân phong vân vị tế, hựu phùng cát diệu, vũ lộ thừa ân, khả đãi vãn niên dĩ hậu.

Có nghĩa: Nam số có Thân cư Quan, nếu gặp Triệt, Tuần, Kiếp, Kỵ đồng cung, buổi thiếu thời tất phải lận đận, bôn ba vì không gặp thời cơ. Nếu có được cát tinh củng chiếu, cũng phải đợi tới lúc vãn niên mới được hưởng phúc lộc và tạo thành cơ nghiệp.

- Đế tinh tại Tý nan giải hung nguy, lưu họa sát tinh La, Võng lao hình khôn vị thoát. Mệnh nãi Dương, Đà, Kiếp hội vi thành thọ giảm.

Có nghĩa: Mệnh có Tử Vi tại Tý là hãm, khi tốt tới vận hạn xấu nếu lại gặp sát tinh tất hung nguy, khó thoát lao tù. Nếu cung Mệnh có Dương, Đà, Địa Kiếp hội, đến hạn La Võng có hung sát tinh rất nguy cho tính mạng.

- Hạn chi Thiên Võng Khuất Nguyên tịch thủy nhi vong. Vấn ngộ Kiếp, Không (Thiên Không), Nguyễn Tịch hữu bần cùng chi khố.

Có nghĩa: Ông Khuất Nguyên tự trầm vì nhị hạn tới cung Thìn Tuất gặp Vũ, Tham, Tuế, Tang, Điếu, Hổ ngộ hung tinh chiếu lại thành tối hung tại hạn. Ông Nguyễn Tịch lâm cảnh bần cùng vì nhị hạn gặp Kiếp, Không tọa thủ lại tính hạn lưu niên cũng có sát tinh củng chiếu nên phải chịu cảnh nghèo hèn. (Hạn gặp Không, Kiếp dù được cát tinh phù trì thì cũng không thể tránh được cảnh tiền bạc tới rồi tiền bạc lại đi).

- Âm Dương vạn sự Xương, Khúc, Kiếp, Không.

Có nghĩa: Muốn luận sự hay dở của Nhật Nguyệt thì phải xét kỹ 4 sao Xương, Khúc, Kiếp, Không. Âm Dương hội họp với Xương, Khúc là cách đẹp, còn hội với Kiếp, Không là phá cách, nhẹ thì số lận đận lao đao, nặng thì gặp tai họa.

- Nhật Nguyệt Sửu Mùi tối cần Kỵ, Không phả vi đại cát.

Có nghĩa: Nhật Nguyệt tọa thủ đồng cung tại Sửu, Mùi là thế hỗn độn, nếu gặp được Không Vong (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không) sẽ tạo thành một cách đẹp, nếu thêm cả Hóa Kỵ nữa thì thật là một kỳ cách.

- Vũ Khúc, Kiếp Sát hội Kình Dương nhân tài trì đao.

Có nghĩa: Vũ Khúc, Kiếp Sát thủ Mệnh hội với Kình Dương là người giỏi về đao pháp.

- Lộc cư Nô bộc trong hữu quan dã bôn trì. Đế ngộ hung đồ tuy hoạch cát nhi vô đạo.

Có nghĩa: Hóa Lộc (hoặc Lộc Tồn) thủ cung Nô thì dù có được công danh cũng bôn ba, lận đận. Tử Vi ngộ Không, Kiếp suốt đời chẳng làm được việc gì nên thân. Nhưng nếu Tử Vi ngộ Hình, Kỵ hội Quyền, Lộc thì dẫu có đẹp đấy nhưng vẫn là kẻ có tâm thuật bất chính, gian manh.

- Sinh sứ Kiếp, Không thủ Mệnh do như bán thiên triết sỉ.

Có nghĩa: Kiếp, Không thủ Mệnh ở Tỵ, Hợi, Dần, Thân là nơi của sao Tràng sinh lên như diều gặp gió, xuống như chúi vào bùn đen.

- Sinh phùng Thiên Không do như bán thiên triết sỉ. Mệnh trung ngộ Kiếp hợp như lãng lý hành thuyền.

Có nghĩa: Mệnh có Thiên Không tọa thủ về trung vận tất phải suy giảm, nếu đắc hoạnh phát sau tất chết dữ. (Người tuổi Tý Mệnh tại Hợi, người tuổi Ngọ Mệnh tại Tỵ hay gặp cách này). Cung Mệnh có sao Địa Kiếp gia Sát, Kỵ rất hung, giống con thuyền nhỏ đi trên biển vậy.

- Hạng Vũ anh hùng hạn ngộ Thiên Không nhi thân táng quốc. Thạch Sùng hào phú hạn hành Địa Kiếp dĩ vong gia.

Có nghĩa: Anh hùng như Sở Bá Vương, hạn gặp Thiên Không cũng phải mất nước. Giàu phú gia địch quốc như Thạch Sùng hạn phùng Địa Kiếp, gia tài tất thảy cũng tan nát.

- Khôi Việt trùng phùng Sát Tấu cố tật ưu đa.

Có nghĩa: Lưu niên Khôi Việt trùng phùng, ngộ Dương, Đà, Không, Kiếp chủ bị mang cố tật.

- Lộc chủ triều ư nhược địa, Mệnh bất chủ tài.

Có nghĩa: Hóa Lộc (hoặc Lộc Tồn) lạc hãm là bại địa, hoặc Lộc ngộ Không, Kiếp là số không làm được ra tiền của.

- Khoa danh hãm ư hung thần, miêu nhi bất tú.

Có nghĩa: Nhật cư Tuất, Nguyệt cư Mão, gặp Khoa hãm địa hoặc hội Dương, Đà, Không, Kiếp là chủ sự tài hoa mà bạc mệnh, là người có tài mà chết non.

- Kiếp, Không lâm hạn, Sở Vương táng quốc Lộc Châu vong.

Có nghĩa: Sở Bá Vương bị mất nước, cũng như người Lộc Châu chết, đều vì nhị hạn gặp Kiếp Không (hoặc Thiên Không).

- Sinh xứ Kiếp Không do như bán thiên triết sỉ.

Có nghĩa: Thân và Mệnh nếu an tại các cung hãm địa, có Không, Kiếp lâm thủ, chẳng khác gì con chim “giữa trời gãy cánh”.

- Kiếp, Không Tài Phúc chi hương, sinh lai bần tiện.

Có nghĩa: Địa Không, Địa Kiếp đóng vào cung Phúc hoặc Tài là người mới sinh ra đã chịu cảnh nghèo hèn.

- Thiên Thương gia ác diệu, Trọng Ni tuyệt lương, Đặng Thông vong.

Có nghĩa: Hạn Thiên Thương ngộ Địa Không, Địa Kiếp, Đức Trọng Ni bị đói ở đất Tần, cũng như Đặng Thông bị thiệt mạng vì gặp phải hạn như vậy.

- Sinh phùng bại địa phát dữ như hoa. Tuyệt xứ phùng sinh hoa như bất bại.

Có nghĩa: Mệnh ở vào hãm địa, dù có gặp được cơ hội may mắn thì cũng chóng tàn. Người Thủy Mệnh, Hỏa Mệnh nếu Mệnh ngộ sao Tuyệt tại Tý, Hợi với Không, Kiếp là được cách “tuyệt xứ phùng sinh” và được hưởng thêm cách “phản vi kỳ” nếu tam phương được Khoa, Quyền, Lộc củng chiếu.

- Thiên Đồng thủ Mệnh tại Tỵ, Hợi hội Địa Không, Kình Dương là người tàn tật, không ưa ai, chỉ sống cô độc.

- Kiếp, Không Tỵ Hợi, Tướng, Mã đồng cư nhi hội Khoa tinh, loạn thế phùng quân.

Có nghĩa: Kiếp, Không đồng cung tại, Tỵ, Hợi gặp Tướng, Mã đồng cung và được Khoa chiếu là người có tài, gặp được quý nhân để làm nên sự nghiệp hiển hách trong thời loạn.

V. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA ĐỊA KHÔNG, ĐỊA KIẾP

5.1: Những đặc lệ của Kiếp, Không ở Mệnh

Theo tác giả Nguyễn Phát Lộc thì Kiếp, Không thủ Mệnh có những đặc lệ sau:

  1. Mệnh vô chính diệu có Tứ hay Tam Không: Đây là một cách rất tốt về phú quý nhưng vẫn không toàn vẹn, tức là: Hoặc vất vả mới đạt danh tài, hoặc thụ hưởng không lâu bền, bộc phát giai đoạn.
  2. Mệnh Không, Thân Kiếp: Là người khôn ngoan, sắc sảo nhưng trong đời vui ít buồn nhiều, thành bại thất thường, làm việc gì cũng chóng nhưng cũng mau tàn. Nếu có Đại Tiểu Hao hội họp thì hóa giải được nhiều bất lợi và lập được công danh hiển hách. Tuy nhiên, nếu có Thiên Đồng, Thiên Lương hay Phá Quân ở Mệnh hay Thân thì yểu mạng.
  3. Mệnh Kiếp, Thân Không: Người khôn ngoan, sắc sảo nhưng bại nhiều, thành ít, chóng lên chóng xuống, thăng trầm bất ngờ, thất thường. Nếu Mệnh vô chính diệu có Đào Hồng thì yểu mạng, nếu không lúc nhỏ rất vất vả, gian truân. Nếu Mệnh, Thân có Nhật Nguyệt hay Tử Vi sáng sủa tốt đẹp thì đủ ăn đủ mặc.

5.2: Những trường hợp ngoại biệt của Kiếp, Không

- Người Tứ Mộ (sinh Thìn, Tuất, Sửu, Mùi) không sợ Không, Kiếp lắm. Ngay cách Mệnh Không Thân Kiếp rất xấu với các tuổi nhưng với tuổi Tứ mộ này thì lại không bị xấu.

- Người Mệnh Kim, Mệnh Thổ không sợ cách Mệnh Không Thân Kiếp như các tuổi khác, ngược lại còn danh tài hoạnh phát, chung thân phú quý.

- Người sinh tháng 4, tháng 10 được hưởng cách Kiếp Không vô luận, vì những người sinh 2 tháng này được Tả, Hữu đồng cung tại Sửu, Mùi mà những người Tả Hữu Sửu Mùi này đều có tài năng khéo léo, biết tính trước ngừa sau, không quá hấp tấp vội vã, không tự tung tự tác, không sôi máu Không, Kiếp nên Không, Kiếp không gây họa!

- Người sinh tháng Giêng, tháng Bẩy cũng không đáng ngại Không, Kiếp hành hạ vì có Tả, Hữu nằm chực sẵn tại chỗ (Thìn, Tuất) nên rất dè dặt, cẩn thận trong công việc.

- Kiếp, Không Tỵ, Hợi phát dã như lôi nhưng chỉ người Tứ Mộ mới được hưởng trọn vẹn cách đó, còn các tuổi khác kém hơn và không được bền.

- Kiếp, Không tại Dần, Thân không gây tác hại bởi khi phù, khi diệt nên cuộc đời thăng trầm bất định, tiền tài nay tụ mai tán nhưng không bị tai họa nặng nề như 8 vị trí hãm địa khác.

LỜI KẾT

Trong hệ thống các sao Tử Vi thì Địa Không, Địa Kiếp là 2 sao ác sát, không bao giờ tử tế với ai (trừ một số trường hợp ngoại biệt đã nêu). Cho dù ở thế đắc địa thì Không, Kiếp vẫn tiềm ẩn những tai họa có thể sẽ gây cho đương số những bất trắc, đau khổ trên nhiều phương diện mà sức người khó cưỡng chế. Còn khi hãm địa thì sức phá hại của Không, Kiếp trở nên bạo liệt, tàn ác cả về số lần họa hại lẫn cường độ gây họa trên nhiều bình diện khiến con người hoàn toàn bất lực.

Không như các tinh đẩu khác còn chịu sự khắc chế của các sao khác, nhất là các cát tinh nhưng Không, Kiếp lại rất ít sao có thể khắc chế được (phần nào) tính côn đồ, chuyên gây họa của Không, Kiếp mà ngược lại, nhiều khi cát tinh lại bị Không, Kiếp (nhất là khi hãm địa) phá hết những cách tốt đẹp, làm cho cuộc đời con người trầm luân trong đau khổ, bất hạnh.

Đây thật sự là 2 ác tinh hạng nặng của đời người. Vì thế, khi coi số cần cứu xét thật cẩn thận về thế đứng của Kiếp, Không để lời luận giải đưa ra được chính xác.


(Trích trong TỬ VI KIẾN GIẢI của ĐẶNG XUÂN XUYẾN, Nhà xuất bản Thanh Hóa, 2009.)

Bài viết được tác giả gửi đến trang nhà Xem Tướng chấm net, tháng 6 năm 2015

Một số sách của tác giả Đặng Xuân Xuyến đã xuất bản như:

  • Tử Vi Kiến Giải - nxb Thanh Hóa
  • Vào chùa lễ Phật, những điều cần biết - nxb Văn Hóa Thông Tin
  • Khám phá bí ẩn con người qua bàn tay - nxb Thanh Hóa

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Xem thêm: Luận về địa không, địa kiếp trong Tử vi đẩu số

Tiktok channel

Click to listen highlighted text! Powered By DVMS co.,ltd