Phương pháp tính toán nam mệnh và nữ mệnh có sự khác nhau –
Phương pháp tính toán nam mệnh và nữ mệnh có sự khác nhau, hiện nay theo thứ tự người ta liệt kê ra 100 năm của thế kỷ 20 , trong đó có quẻ nam, nữ mệnh của một năm phụ thuộc.
Năm 1901 – Tân Sửu, nam thuộc ly hoả, nữ thuộc càn kim.
Năm 1902 – Nhâm Dần, nam thuộc cấn thổ, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1903 – Quý Mão, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1904 – Giáp Thìn, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1905 – Ất Tị, nam thuộc khôn thổ, nừ thuộc khảm thuỷ.
Năm 1906 – Bính Ngọ, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thổ.
Năm 1907 – Đinh Mùi, nam thuộc chấn mộc, nữ thuộc chân mộc.
Năm 1908 – Mậu Thân, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1909 – Kỷ Dậu, nam thuộc khảm thuỷ, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1910 – Canh Tuất, nam thuộc ly hoả, nữ thuộc càn kim.
Năm 1911 – Tân Hợi, nam thuộc cân thổ, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1912 – Nhâm Tý, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1913 – Quý Sửu, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1914 – Giáp Dần, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc khảm thuỷ.
Năm 1915 – Ất Mão, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thổ.
Năm 1916 – Bính Thìn, nam thuộc chân mộc, nữ thuộc chấn mộc.
Năm 1917 – Đinh Tỵ, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1918 – Mậu Ngọ, nam thuộc khảm thuỷ, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1919 – Kỷ Mùi, nam thuộc ly hoả, nữ thuộc càn kim.
Năm 1920 – Canh thân, Nam thuộc cấn thổ, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1921 – Tân Dậu, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1922 – Nhâm Tuất, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1923 – Quý Hợi, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc khảm thuỷ.
Năm 1924 – Giáp Tý, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thổ.
Năm 1925 – Ất Sửu, nam thuộc chấn mộc, nữ thuộc chấn mộc.
Năm 1926 – Bính Dần, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1927 – Đinh Mão, nam thuộc khảm thuỷ, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1928 – Mậu Thìn, nam thuộc ly hoá, nữ thuộc càn kim.
Năm 1929 – Kỷ Tỵ, nam thuộc cấn thổ, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1930 – Canh Ngọ, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc chân thổ.
Năm 1931 – Tân Mùi, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1932 – Nhâm Thân, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc khảm thuỷ.
Năm 1933 – Quý Dậu, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thố.
Năm 1934 – Giáp Tuất, nam thuộc chấn mộc, nữ thuộc chấn mộc.
Năm 1935 – Ất Hợi, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1936 – Bính Tý, nam thuộc khảm thuỷ, nữ thuộc cân thổ.
Năm 1937 – Đinh Sửu, nam thuộc ly hoá, nữ thuộc càn kim.
Năm 1938 – Mậu Dần, nam thuộc cân thổ, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1939 – Kỷ Mão, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1940 – Canh Thìn, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1941 – Tân Tỵ, nam thuộc khôn thố, nữ thuộc khảm thuỷ.
Năm 1942 – Nhâm Ngọ, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thổ.
Năm 1943 – Quý Mùi, nam thuộc chấn mộc, nữ thuộc chấn mộc.
Năm 1944 – Giáp Thân, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1945 – Ất Dậu, nam thuộc khẩm thuỷ, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1946 – Bính Tuất, nam thuộc ly hoá, nữ thuộc càn kim.
Năm 1947 – Đinh Hợi, nam thuộc cấn thố, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1948 – Mậu Tý, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1949 – Ký Sửu, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1950 – Canh Dần, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc khảm thuỷ.
Năm 1951 – Tân Mão, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thổ.
Năm 1952 – Nhâm Thìn, nam thuộc chấn mộc, nữ thuộc chấn mộc.
Năm 1953 – Quý Tỵ, nam thuộc khôn thố, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1954 – Giáp Ngọ, nam thuộc khảm thủy, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1955 – Ất Mùi, nam thuộc ly hoả, nữ thuộc càn kim.
Năm 1956 – Bính Thân, nam thuộc cấn thố, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1957 – Đinh Dậu, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1958 – Mậu Tuất, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1959 – Kỷ Hợi, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc khảm mộc.
Năm I960 – Canh Tý, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thổ.
Năm 1961 – Tân Sửu, nam thuộc chân mộc, nữ thuộc chân mộc.
Năm 1962 – Nhâm Dần, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1963 – Quý Mão, nam thuộc khám mộc, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1964 – Giáp Thìn, nam thuộc ly hoả, nữ thuộc càn kim.
Năm 1965 – Ất Tỵ, nam thuộc câri thố, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1966 – Bính Ngọ, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1967 – Đinh Mùi, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1968 – Mậu Thân, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc khảm thuỷ.
Năm 1969 – Kỷ Dậu, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thổ.
Năm 1970 – Canh Tuất, nam thuộc chấn mộc, nữ thuộc chân mộc.
Năm 1971 – Tân Hợi, nam thuộc khôn thố, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1972 – Nhâm Tý, nam thuộc khảm thuỷ, nữ thuộc cân thổ.
Năm 1973 – Quý Sửu, nam thuộc ly hoả, nữ thuộc càn kim.
Năm 1974 – Giáp Dần, nam thuộc cấn thổ, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1975 – Ất Mão, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1976 – Bính Thìn, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1977 – Đinh Tỵ, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc khám thuý.
Năm 1978 – Mậu Ngọ, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thố.
Năm 1979 – Kỷ Mùi, nam thuộc chân mộc, nữ thuộc chân mộc.
Năm 1980 – Canh Thân, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1981 – Tân Dậu, nam thuộc khảm thuỷ, nữ thuộc cấn thố.
Năm 1982 – Nhâm Tuất, nam thuộc ly hoả, nữ thuộc càn kim.
Năm 1983 – Quý Hợi, nam thuộc cấn thổ, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1984 – Giáp Tý, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1985 – Ất Sửu, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1986 – Bính Dần, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc càn thuý.
Năm 1987 – Đinh Mão, nam thuộc tôn mộc, nữ thuộc khôn thổ.
Năm 1988 – Mậu Thìn, nam thuộc chân mộc, nữ thuộc chấn mộc.
Năm 1989 – Kỷ Tỵ, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1990 – Canh Ngọ, nam thuộc khảm thuỷ, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1991 – Tân Mùi, nam thuộc ly hoả, nữ thuộc càn kim.
Năm 1992 – Nhâm Thân, nam thuộc cấn thổ, nữ thuộc đoài kim.
Năm 1993 – Quý Dậu, nam thuộc đoài kim, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 1994 – Giáp Tuất, nam thuộc càn kim, nữ thuộc ly hoả.
Năm 1995 – Ất Hợi, nam thuộc khôn thổ, nữ thuộc khảm thuỷ.
Năm 1996 – Bính Tý, nam thuộc tốn mộc, nữ thuộc khôn thổ.
Năm 1997 – Đinh Sửu, nam thuộc chấn mộc, nữ thuộc chấn mộc.
Năm 1998 – Mậu Dần, nam thuộc khôn thố, nữ thuộc tốn mộc.
Năm 1999 – Kỷ Mão, nam thuộc khảm thuỷ, nữ thuộc cấn thổ.
Năm 2000 – Canh Thìn, Nam thuộc ly hoá, nữ thuộc càn kim.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Khánh Linh (##)