THĂNG TRẦM VỀ CÔNG DANH - SỰ NGHIỆP - TÀI LỘC CỦA NGƯỜI TUỔI TÝ
THĂNG TRẦM VỀ CÔNG DANH - SỰ NGHIỆP - TÀI LỘC CỦA NGƯỜI TUỔI TÝ
Vận hạn từng năm
Năm Tý: Năm này nhiều tài lộc, sự nghiệp thăng tiến, quý nhân phò trợ.
Năm Sửu: Năm này gặp nhiều chuyện vui vẻ
Năm Dần: Hay phải đi xa, làm khách xứ lạ
Năm Mão: Nhà có niềm vui thêm người
Năm Thìn: Nhiều tài lộc, công việc suôn sẻ, công danh thuận lợi, có thể đề tên bảng vàng. Tuy nhiên, khi kết bạn cũng cần chú ý, tránh vòng u mê của tiểu nhân bày ra.
Năm Tị: Dễ bị bệnh tật, phá sản.
Năm Ngọ: Năm này làm nhiều điều phong lưu
Năm Mùi: Sự nghiệp thành công, tuy nhiên có sự bất bình
Năm Thân: Thích hợp kết giao tình, tránh chia cắt để khỏi đau khổ cả hai.
Năm Dậu: Là năm yên lành, cát tường đầy nhà, tiền đồ rộng mở.
Năm Tuất: Lành ít dữ nhiều, đề phòng bệnh tật
Năm Hợi: Cần chú ý đề phòng, tránh bệnh tật
Phúc lộc theo từng tháng sinh của người tuổi Tý
Sinh tháng giêng: Đây là lúc đầu xuân, là giai đoạn phú quý, chính vì vậy người sinh tháng giêng được an nhàn tuy nhiên lúc nào cũng u u mê mê, hay dựa dẫm, làm ít ăn nhiều.
Sinh tháng 2: Đây là tiết Kinh Trập. Người sinh tháng 2 hay nhút nhát, sợ sệt cả nể, cả đời sống e dè. Người này luôn nhẹ nhàng, hiền lành, được người khác yêu mến, nhưng lại không thể làm quan to được.
Sinh tháng 3: Người này sung túc đầy đủ nhưng cuối cùng vẫn chỉ là con số 0.
Sinh tháng 4: Lúc này vào tiết Lập Hạ. Người này cả đời vất vả lo toan để mưu sinh
Sinh tháng 5: Đây là vào tiết Mang Chủng. Người này vất vả bôn ba, chịu thương chịu khó, làm việc quên ăn. Người này cả đời không sợ vất vả, có thể tự mình làm nên nghiệp lớn, được sự trọng vọng của mọi người. Về già hưởng an nhàn, phúc lớn.
Sinh tháng 6: Đây là tiết Tiểu Thử, đầy dương khí, ánh sáng soi rọi, tuy nhiên lại dễ bệnh tật, thích hợp nhất sống ở khu vực gần sông nước
Sinh tháng 7: Đây là tiết Lập Thu, mùa màng tươi tốt. Cần đề phong tiểu nhân hãm hại. Không thể tùy tiện nhận đồ từ người khác. Người này có tham vọng tuy gặp thất bại, nhưng vẫn gặp lộc trời cho
Sinh tháng 8: Lúc này là tiết Bạch Lộ. Không những cuộc sống no đủ, mà phu thê hạnh phúc. Người này thông minh xuất chúng, chắp bút thành văn, trăm sự đều thành, quý nhân phò trợ. Cuối cùng sẽ có thành công vang dội, tất cả đều bình yên.
Sinh tháng 9: Đây là tiết Hàn Lộ. Con người này ưa sự ổn định, khó có thể làm to, không thích ứng với việc kết giao bạn bè, không hay giao tiếp với bên ngoài.
Sinh tháng 10: Đây là tiết Lập Đông, lúc này lương thực đều cạn, bồ thóc trống không. Người này phải đi tứ xứ kiếm ăn, cuộc sống thật là vất vả.
Sinh tháng 11: Nhập tiết Đại Tuyết, tất phải đăng gia. Con người này về muộn mới thành công.
Sinh tháng 12: Nhập tiết Tiểu Hàn. Người này về già không những đủ ăn, đủ mặc , có của ăn của để mà còn khỏe mạnh ấm no cả đời.
Ngày sinh của người tuổi Tý
Sinh ngày Tý: Làm việc luôn thuận lợi, không thua kém người khác
Sinh ngày Sửu: Tý, Sửu hợp nhau, trong nhà hòa hợp, người người hòa hợp, tất cả đều tốt đẹp.
Sinh ngày Dần: Số phải đi xa làm khách quê người
Sinh ngày Mão: Được tổ tiên phù hộ, cả đời hưởng phúc.
Sinh ngày Thìn: Người này thông minh, nhanh nhẹn hơn người, có thể ghi danh bảng vàng.
Sinh ngày Tị: Về việc ăn ở đi lại cần chú ý rất nhiều
Sinh ngày Ngọ: Tý – Ngọ chính xung, hay gặp tai ương, không được thuận lợi
Sinh ngày Mùi: Mùi, Ngọ khống chế được Thủy, tự mình tự cường
Sinh ngày Thân: Thân – Kim sinh ra Tý – Thủy là một người có hiếu, đối xử thân thiện với mọi người
Sinh ngày Dậu: Mệnh tọa đào hoa. Là một người phong lưu tài tử
Sinh ngày Tuất: Hay phải cô đơn một mình, đơn thương độc mã
Sinh Ngày Hợi: Gặp nhiều chuyện không vui.
Ảnh hưởng của giờ sinh
Sinh giờ Tý: Nên lập gia đình sớm. Sự nghiệp thuận lợi
Sinh giờ Sửu: Tốt cho nữ không tốt cho nam. Nữ có tài
Sinh giờ Dần: Tốt cho nam không tốt cho nữ. Nam thường có tài, là người phong lưu tài tử
Sinh giờ Mão: Có gan làm việc lớn, tuy không thành công nhưng cũng để lại tiếng vang cho đời.
Sinh giờ Thìn: Khó chung thủy
Sinh giờ Tị: Cẩn thận phá sản
Sinh giờ Ngọ: Hay bị điều tiếng
Sinh giờ Mùi: Lúc thành, lúc bại, giống như thủy triều vậy
Sinh giờ Thân: Cả đời thanh bạch, tuy có thất bại nhỏ nhưng vẫn có tiếng cho đời.
Sinh giờ Dậu: Con cháu vui vẻ đầy nhà
Sinh giờ Tuất: Ít gặp điều lợi, hay gặp việc không may
Sinh giờ Hợi: Đề phòng bệnh tật
THĂNG TRẦM VỀ CÔNG DANH - SỰ NGHIỆP - TÀI LỘC CỦA NGƯỜI TUỔI TÝ
Vận hạn từng năm
Năm Tý: Năm này nhiều tài lộc, sự nghiệp thăng tiến, quý nhân phò trợ.
Năm Sửu: Năm này gặp nhiều chuyện vui vẻ
Năm Dần: Hay phải đi xa, làm khách xứ lạ
Năm Mão: Nhà có niềm vui thêm người
Năm Thìn: Nhiều tài lộc, công việc suôn sẻ, công danh thuận lợi, có thể đề tên bảng vàng. Tuy nhiên, khi kết bạn cũng cần chú ý, tránh vòng u mê của tiểu nhân bày ra.
Năm Tị: Dễ bị bệnh tật, phá sản.
Năm Ngọ: Năm này làm nhiều điều phong lưu
Năm Mùi: Sự nghiệp thành công, tuy nhiên có sự bất bình
Năm Thân: Thích hợp kết giao tình, tránh chia cắt để khỏi đau khổ cả hai.
Năm Dậu: Là năm yên lành, cát tường đầy nhà, tiền đồ rộng mở.
Năm Tuất: Lành ít dữ nhiều, đề phòng bệnh tật
Năm Hợi: Cần chú ý đề phòng, tránh bệnh tật
Phúc lộc theo từng tháng sinh của người tuổi Tý
Sinh tháng giêng: Đây là lúc đầu xuân, là giai đoạn phú quý, chính vì vậy người sinh tháng giêng được an nhàn tuy nhiên lúc nào cũng u u mê mê, hay dựa dẫm, làm ít ăn nhiều.
Sinh tháng 2: Đây là tiết Kinh Trập. Người sinh tháng 2 hay nhút nhát, sợ sệt cả nể, cả đời sống e dè. Người này luôn nhẹ nhàng, hiền lành, được người khác yêu mến, nhưng lại không thể làm quan to được.
Sinh tháng 3: Người này sung túc đầy đủ nhưng cuối cùng vẫn chỉ là con số 0.
Sinh tháng 4: Lúc này vào tiết Lập Hạ. Người này cả đời vất vả lo toan để mưu sinh
Sinh tháng 5: Đây là vào tiết Mang Chủng. Người này vất vả bôn ba, chịu thương chịu khó, làm việc quên ăn. Người này cả đời không sợ vất vả, có thể tự mình làm nên nghiệp lớn, được sự trọng vọng của mọi người. Về già hưởng an nhàn, phúc lớn.
Sinh tháng 6: Đây là tiết Tiểu Thử, đầy dương khí, ánh sáng soi rọi, tuy nhiên lại dễ bệnh tật, thích hợp nhất sống ở khu vực gần sông nước
Sinh tháng 7: Đây là tiết Lập Thu, mùa màng tươi tốt. Cần đề phong tiểu nhân hãm hại. Không thể tùy tiện nhận đồ từ người khác. Người này có tham vọng tuy gặp thất bại, nhưng vẫn gặp lộc trời cho
Sinh tháng 8: Lúc này là tiết Bạch Lộ. Không những cuộc sống no đủ, mà phu thê hạnh phúc. Người này thông minh xuất chúng, chắp bút thành văn, trăm sự đều thành, quý nhân phò trợ. Cuối cùng sẽ có thành công vang dội, tất cả đều bình yên.
Sinh tháng 9: Đây là tiết Hàn Lộ. Con người này ưa sự ổn định, khó có thể làm to, không thích ứng với việc kết giao bạn bè, không hay giao tiếp với bên ngoài.
Sinh tháng 10: Đây là tiết Lập Đông, lúc này lương thực đều cạn, bồ thóc trống không. Người này phải đi tứ xứ kiếm ăn, cuộc sống thật là vất vả.
Sinh tháng 11: Nhập tiết Đại Tuyết, tất phải đăng gia. Con người này về muộn mới thành công.
Sinh tháng 12: Nhập tiết Tiểu Hàn. Người này về già không những đủ ăn, đủ mặc , có của ăn của để mà còn khỏe mạnh ấm no cả đời.
Ngày sinh của người tuổi Tý
Sinh ngày Tý: Làm việc luôn thuận lợi, không thua kém người khác
Sinh ngày Sửu: Tý, Sửu hợp nhau, trong nhà hòa hợp, người người hòa hợp, tất cả đều tốt đẹp.
Sinh ngày Dần: Số phải đi xa làm khách quê người
Sinh ngày Mão: Được tổ tiên phù hộ, cả đời hưởng phúc.
Sinh ngày Thìn: Người này thông minh, nhanh nhẹn hơn người, có thể ghi danh bảng vàng.
Sinh ngày Tị: Về việc ăn ở đi lại cần chú ý rất nhiều
Sinh ngày Ngọ: Tý – Ngọ chính xung, hay gặp tai ương, không được thuận lợi
Sinh ngày Mùi: Mùi, Ngọ khống chế được Thủy, tự mình tự cường
Sinh ngày Thân: Thân – Kim sinh ra Tý – Thủy là một người có hiếu, đối xử thân thiện với mọi người
Sinh ngày Dậu: Mệnh tọa đào hoa. Là một người phong lưu tài tử
Sinh ngày Tuất: Hay phải cô đơn một mình, đơn thương độc mã
Sinh Ngày Hợi: Gặp nhiều chuyện không vui.
Ảnh hưởng của giờ sinh
Sinh giờ Tý: Nên lập gia đình sớm. Sự nghiệp thuận lợi
Sinh giờ Sửu: Tốt cho nữ không tốt cho nam. Nữ có tài
Sinh giờ Dần: Tốt cho nam không tốt cho nữ. Nam thường có tài, là người phong lưu tài tử
Sinh giờ Mão: Có gan làm việc lớn, tuy không thành công nhưng cũng để lại tiếng vang cho đời.
Sinh giờ Thìn: Khó chung thủy
Sinh giờ Tị: Cẩn thận phá sản
Sinh giờ Ngọ: Hay bị điều tiếng
Sinh giờ Mùi: Lúc thành, lúc bại, giống như thủy triều vậy
Sinh giờ Thân: Cả đời thanh bạch, tuy có thất bại nhỏ nhưng vẫn có tiếng cho đời.
Sinh giờ Dậu: Con cháu vui vẻ đầy nhà
Sinh giờ Tuất: Ít gặp điều lợi, hay gặp việc không may
Sinh giờ Hợi: Đề phòng bệnh tật
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Bích Ngọc (##)