Xem bói Vận hạn năm 2018 Mậu Tuất của các tuổi theo Thập Bát Cục, những tuổi nào dễ gặp vận xấu, chuyện không may trong năm 2018, những tuổi nào gặp may mắn,..
Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói, Phong Thủy, 12 con giáp, 12 cung hoàng đạo
Xem bói Vận hạn năm 2018 Mậu Tuất của các tuổi theo Thập Bát Cục, những tuổi nào dễ gặp vận xấu, chuyện không may trong năm 2018, những tuổi nào gặp may mắn, thuận lợi... sẽ được ## giải đáp trong bài viết sau.
Theo Triết lý phương Đông, Thập Bát cục là một vòng vận hạn theo chu kỳ 18 năm, tức là cứ 18 năm quay lại một lần, mang tính chất chu kỳ nên nó có sự lặp đi lặp lại và được ghi nhận lại qua thời gian. Hôm nay Lịch ngày Tốt xin tổng hợp lại Bảng Vận Hạn năm 2018 Mậu Tuất của các tuổi để chia sẻ cùng quý đồng đạo.
Khác với
Kim Lâu, đây là cách xem tu tạo, xây dựng, sửa chữa nhà cửa mà ít người biết, có thể dùng để luận giải cát hung của năm xây, vận hạn của từng tuổi theo từng năm.
Tác động của vòng vận hạn này rất rõ, những tuổi nào trong năm gặp cung "
SINH LY TỬ BIỆT" và cung "
BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH" thì nên cẩn thận, dễ gặp xung khắc, chia ly, đau ốm, tại nạn và có thể có cả tang tóc. Do đó, nên kiêng kị: xây dựng, sửa sang nhà cửa; sông nước; kết hôn; xông đất, xông nhà đầu năm, mở hàng. Có người mất đúng vào năm “Sinh ly tử biệt” hay “Bệnh phù – tuyệt mệnh” của chính mình. Những năm gặp những cung tốt như “
Nhân công tiến điền” hoặc “
Lục súc lợi, tiến điền tài” thì thấy người ta mua bán đất đai, làm nhà làm cửa rất thuận lợi… Chính vì vậy mà người xưa quan điểm là mượn cái “vía” tốt của các tuổi có vận tốt trong năm tới để
đầu năm xông đất, xông nhà lấy hên!
LƯU Ý: Đây là cách xem hoàn toàn khác so với các phương pháp khác, không giống với hạn Kim Lâu, hay Tam tai,...mà chúng ta từng xem. Mỗi cách xem sẽ có những thông tin khác nhau. Bạn đọc nên lưu ý!
Bảng Vận Hạn Năm 2018 của các tuổi theo Thập Bát Cục
(Xem giải thích chi tiết vận hạn ở cuối bài)
Năm sinh |
Tuổi |
Mệnh |
Quan hệ Thể - Dụng |
Vận hạn |
1935 |
Ất Hợi |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1936 |
Bính Tý |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Đại bại thoái điền |
1937 |
Đinh Sửu |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Nhân công tiến điền |
1938 |
Mậu Dần |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Quý nhân |
1939 |
Kỷ Mão |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Cát khánh vượng nhân |
1940 |
Canh Thìn |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1941 |
Tân Tị |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Sinh li, tử biệt |
1942 |
Nhâm Ngọ |
Mộc |
Hòa |
Quý nhân |
1943 |
Quý Mùi |
Mộc |
Hòa |
Đại bại thoái điền |
1944 |
Giáp Thân |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
1945 |
Ất Dậu |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Tử biệt, bại ngưu dương |
1946 |
Bính Tuất |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Nhân công tiến điền |
1947 |
Đinh Hợi |
Thổ |
Dụng sinh Thể |
Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1948 |
Mậu Tý |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Nhân công tiến điền |
1949 |
Kỷ Sửu |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Thiên ôn, thiên hỏa |
1950 |
Canh Dần |
Mộc |
Hòa |
Quý nhân |
1951 |
Tân Mão |
Mộc |
Hòa |
Kim ngân thiên lộc |
1952 |
Nhâm Thìn |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
1953 |
Quý Tỵ |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Sinh li, tử biệt |
1954 |
Giáp Ngọ |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Tử biệt, bại ngưu dương |
1955 |
Ất Mùi |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Lục súc lợi, tiến điền tài |
1956 |
Bính Thân |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Đồ hình hỏa quang |
1957 |
Đinh Dậu |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Tử biệt, bại ngưu dương |
1958 |
Mậu Tuất |
Mộc |
Hòa |
Đại bại thoái điền |
1959 |
Kỷ Hợi |
Mộc |
Hòa |
Phu (thê), tử thoái lạc |
1960 |
Canh Tý |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Đồ hình, hỏa quang |
1961 |
Tân Sửu |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Tử biệt, bại ngưu dương |
1962 |
Nhâm Dần |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Ra quan tiến lộc |
1963 |
Quý Mão |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
1964 |
Giáp Thìn |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Cát khánh vượng nhân |
1965 |
Ất Tỵ |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Lục súc lợi, tiến điền tài |
1966 |
Bính Ngọ |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Kim ngân thiên lộc |
1967 |
Đinh Mùi |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Cát khánh vượng nhân |
1968 |
Mậu Thân |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Kim ngân thiên lộc |
1969 |
Kỷ Dậu |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Ra quan tiến lộc |
1970 |
Canh Tuất |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Sinh sản miếu vụ |
1971 |
Tân Hợi |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Nhân công chiết tuyết |
1972 |
Nhâm Tý |
Mộc |
Hòa |
Phu (thê), tử thoái lạc |
1973 |
Quý Sửu |
Mộc |
Hòa |
Sinh ly, tử biệt |
1974 |
Giáp Dần |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Đại bại thoái điền |
1975 |
Ất Mão |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Thiên ôn, thiên hỏa |
1976 |
Bính Thìn |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Thiên ôn, thiên hỏa |
1977 |
Đinh Tỵ |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Đại bại thoái điền |
1978 |
Mậu Ngọ |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1979 |
Kỷ Mùi |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Quý nhân |
1980 |
Canh Thân |
Mộc |
Hòa |
Thiên ôn, thiên hỏa |
1981 |
Tân Dậu |
Mộc |
Hòa |
Đại bại thoái điền |
1982 |
Nhâm Tuất |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Huyết quang, lao bệnh |
1983 |
Quý Hợi |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Sinh sản miếu vụ |
1984 |
Giáp Tý |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Nhân công chiết tuyết |
1985 |
Ất Sửu |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Đại bại thoái điền |
1986 |
Bính Dần |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Nhân công tiến điền |
1987 |
Đinh Mão |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Nhân công chiết tuyết |
1988 |
Mậu Thìn |
Mộc |
Hòa |
Lục súc lợi, tiến điền tài |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Mộc |
Hòa |
Đại bại thoái điền |
1990 |
Canh Ngọ |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Sinh li, tử biệt |
1991 |
Tân Mùi |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Ra quan tiến lộc |
1992 |
Nhâm Thân |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Kim ngân thiên lộc |
1993 |
Quý Dậu |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Đồ hình, hỏa quang |
1994 |
Giáp Tuất |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Nhân công tiến điền |
1995 |
Ất Hợi |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1996 |
Bính Tý |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Đại bại thoái điền |
1997 |
Đinh Sửu |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Nhân công tiến điền |
1998 |
Mậu Dần |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Quý nhân |
1999 |
Kỷ Mão |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Cát khánh vượng nhân |
2000 |
Canh Thìn |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Bệnh phù, tuyệt mệnh |
2001 |
Tân Tỵ |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Sinh li, tử biệt |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Mộc |
Hòa |
Quý nhân |
2003 |
Quý Mùi |
Mộc |
Hòa |
Đại bại thoái điền |
2004 |
Giáp Thân |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
2005 |
Ất Dậu |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Tử biệt, bại ngưu dương |
2006 |
Bính Tuất |
Thổ |
Dụng khắc Thể |
Nhân công tiến điền |
2007 |
Đinh Hợi |
Thổ |
Dụng sinh Thể |
Bệnh phù, tuyệt mệnh |
2008 |
Mậu Tý |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Nhân công tiến điền |
2009 |
Kỷ Sửu |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Thiên ôn, thiên hỏa |
2010 |
Canh Dần |
Mộc |
Hòa |
Quý nhân |
2011 |
Tân Mão |
Mộc |
Hòa |
Kim ngân thiên lộc |
2012 |
Nhâm Thìn |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
2013 |
Quý Tỵ |
Thủy |
Thể sinh Dụng |
Sinh li, tử biệt |
2014 |
Giáp Ngọ |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Tử biệt, bại ngưu dương |
2015 |
Ất Mùi |
Kim |
Thể khắc Dụng |
Lục súc lợi, tiến điền tài |
2016 |
Bính Thân |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Đồ hình hỏa quang |
2017 |
Đinh Dậu |
Hỏa |
Dụng sinh Thể |
Tử biệt, bại ngưu dương |
2018 |
Mậu Tuất |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Nhân công tiến điền |
Theo Thập Bát cục thì trong năm Mậu Tuất 2018, những người tuổi sau đây gặp cung Quý nhân: Mậu Dần 1938, Nhâm Ngọ 1942, Canh Dần 1950, Kỷ Mùi 1979, Mậu Dần 1998, Nhâm Ngọ 2002, Canh Dần 2010. Nếu được những người tuổi này xông đất, xông nhà, mở hàng đầu năm thì chủ nhà trong năm dễ được gặp quý nhân, có người giúp đỡ.
Tương tự, những người có cung Cát khánh vượng nhân (thêm người thêm của) là các tuổi: Kỷ Mão 1939, Giáp Thìn 1964, Đinh Mùi 1967, Kỷ Mão 1999.
Những tuổi năm 2018 gặp cung Nhân công tiến điền hoặc Lục súc lợi, tiến điền tài là: Đinh Sửu 1937, Bính Tuất 1946, Ất Mùi 1955, Ất Tỵ 1965, Bính Dần 1986, Mậu Thìn 1988, Giáp Tuất 1994, Bính Tuất 2006, Mậu Tý 2008, Ất Mùi 2015. Được những người tuổi này xông đất, xông nhà, mở hàng thì trong năm thuận cho việc giải quyết các vấn đề về đất đai, nhà cửa.
Các tuổi Tân Mão 1951, Bính Ngọ 1966, Mậu Thân 1968, Nhâm Thân 1992, Tân Mão 2011, trong năm Mậu Tuất 2018 này gặp cung Kim ngân thiên lộc. Được những người tuổi đó xông đất, xông nhà thì trong năm làm ăn được dư giả để mua sắm được nhiều vàng bạc, đồ quý. Còn những người muốn tiến bộ về công danh nên tìm được những người có cung Ra quan tiến lộc để xông đất, xông nhà, mở hàng là các tuổi Nhâm Dần 1962, Kỷ Dậu 1969, Tân Mùi 1991.
GIẢI THÍCH VẬN HẠN 2018 THẬP BÁT CỤC
Cột (1): Năm sinh tính theo Dương lịch.
Cột (2): Tuổi (tính theo can/chi Âm lịch). Người sinh vào đầu năm Dương lịch nhưng chưa qua Tết Âm lịch vẫn tính tuổi theo Âm lịch của năm cũ. Ví dụ: Sinh đầu năm 1984 nhưng chưa đến Tết Giáp Tý thì người đó tính tuổi Quý Hợi.
Cột (3): Mệnh (hay mạng) của tuổi
Cột (4): Quan hệ Thể - Dụng
Thể là chủ thể, là thân chủ.
Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, ở đây cụ thể là năm Mậu Tuất 2018, hành Mộc.
Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.
Thể sinh Dụng: Giống như chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ. Bị khách thể chi phối phần lớn. Hao tổn, mất mát. Đau ốm tai nạn, tai biến dễ xảy ra.
Hòa: Thể - Dụng tị hòa. Yên ổn.
Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc.
Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Không mưu cũng nên việc.
Năm 2018 là năm Mậu Tuất thuộc hành Mộc (Bình Địa Mộc)
Vậy:
Người mạng Kim năm nay sẽ là Kim khắc Mộc (Thể khắc Dụng)
Người mạng Mộc năm nay sẽ là Tị hòa (Hòa)
Người mạng Thủy năm nay sẽ là Thủy sinh Mộc (Thể sinh Dụng)
Người mạng Hỏa năm nay sẽ là Mộc sinh Hỏa (Dụng sinh Thể)
Người mạng Thổ năm nay sẽ là Mộc khắc Thổ (Dụng khắc Thể)
Cột (5): Vận hạn theo Thập Bát cục.
Các cung của Thập Bát Cục
- Quý nhân: Có quý nhân phù trợ, hay gặp may mắn.
- Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (làm ăn dễ bị thua lỗ, thất bát).
- Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm vợ chồng con cái cứ xa dần (đang suy thoái, kém nồng nàn).
- SINH LY TỬ BIỆT: Gặp cảnh chia ly, xa cách về tình cảm hoặc chết chóc, tang tóc.
- Nhân công tiến điền: Công việc làm ăn phát triển, thuận cho việc giải quyết các vấn đề về đất đai nhà cửa.
- Cát khánh vượng nhân: Nhiều lộc, đông con cháu. Hoặc là thêm người, thêm của.
- Đồ hình hỏa quang: Gặp nạn quan trường, hình phạt của cơ quan chức trách hoặc gặp hỏa hoạn.
- BỆNH PHÙ TUYỆT MỆNH: Bệnh tật, tai nạn, chia ly, đổ vỡ về chuyện tình cảm. Tang tóc xảy ra.
- Huyết quang lao bệnh: Sinh lực suy giảm sinh ốm đau mệt mỏi, đề phòng lao lực.
- Đại bại thoái điền: Mất mát, thua thiệt về đất cát. Bị thu hồi, giải tỏa hoặc bán đi.
- Lục súc lợi, tiến điền tài: Chăn nuôi tốt, đất đai tiền tài thịnh vượng.
- Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe đang yếu đi, dễ đau ốm bệnh tật.
- Kim ngân thiên lộc: Vàng bạc lộc trời.
- Ra quan tiến lộc: Dễ thăng tiến về công danh, nhiều bổng lộc.
- Nhân công chiết tuyết: Công ăn việc làm bị gãy đổ, dang dở.
- Thiên ôn, thiên hỏa: Thiên tai hỏa hoạn.
Tham khảo thêm các bài viết:
>> Xem Tử vi năm 2018 của 12 con giáp: Con giáp nào tài lộc hanh thông, sự nghiệp vượng phát?
>> Năm 2018, con giáp nào phạm Thái Tuế, hóa giải hung vận ra sao?
>> Đặt tên cho con năm 2018 như thế nào để con luôn may mắn
Hoàng Minh - Lịch ngày Tốt
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:
Yến Nhi (##)